DANH MỤC MÔN HỌC
NGÀNH KHOA HỌC MÁY TÍNH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NĂM 2025
(Hệ tiếng Việt)
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CIV1001 |
Tên Tiếng Việt: Lịch sử văn minh thế giới
Tên Tiếng Anh: World Civilizations History |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học – kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì cổ trung đại ở phương Đông như Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa và ở phương Tây như Hy Lạp, La Mã, các nước Tây Âu… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học – kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại |
CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học – kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm văn minh, văn hóa… |
CLO3: Hiểu được về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, KH – KT… của các nền văn minh nổi bật qua các thời kỳ… |
CLO4: Hiểu được giá trị của các thành tựu của các nền văn minh đối với sự tiến bộ của nhân loại. |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) …… |
CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện kỹ năng tư duy và kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề |
PLO8 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Vũ Dương Ninh (2010), Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1,2,3,4,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,9 |
10% |
2 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
3 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7,8 |
10% |
4 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CIV1002 |
Tên Tiếng Việt: Thời hiện đại
Tên Tiếng Anh: Modern times |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp kiến thức bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường…
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp kiến thức bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường… |
CLO1: Môn học cung cấp kiến thức bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường… |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm văn minh, hiện đại, toàn cầu hóa… |
CLO3: Hiểu được về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật của thời hiện đại |
CLO4: Hiểu được giá trị của của văn minh hiện đại đối với sự tiến bộ của nhân loại. |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề |
PLO8 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Arts and Culture: An Introduction to the Humanities, 4th Ed/ Janetta Benton and Robert DiYanni. – Boston: Prentice Hall, 2012. ISBN-13: 978-02058166062
[2] Perspectives from the Past: Primary Sources in Western Civilizations, 14th ed/ Brophy, Cole, Epstein, Robertson, Safley, eds.-Norton: New York, 2009. ISBN-13: 9780393265392
[3] Vũ Dương Ninh (2010), Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội.
5.2. Tham khảo
[4] Worlds Together, Worlds Apart: A Companion Reader/ Given Pomeranz & Mitchell, eds. – New York: Norton, 2011. ISBN: 9780393911602
[5] Discovering the Global Past: A Look at the Evidence, 2 Volumes, 3rd edition/ Weisner, Wheeler, Doeringer, Curtis. Eds. -Boston: Houghton Mifflin, 2007. ISBN-13: 9780618526383
[6] The World’s Religions: Worldviews and Contemporary Issues, 3rd Edition/ William A. Young. – Boston: Prentice Hall, 2010. ISBN-13: 9780205675111
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,9 |
10% |
2 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
3 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7,8,9 |
10% |
4 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CLA1001 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn văn hóa học
Tên Tiếng Anh: Introduction to Cultural Studies |
Học phần: Bắt buộc ☒Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng…
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng… |
CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng…
CLO2: Sinh viên có kiến thức nền tảng về văn hóa học.
CLO3: Sinh viên có kiến thức khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng…
CLO4: Hiểu được giá trị của văn hóa với sự tiến bộ của nhân loại. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Kỹ năng làm việc theo nhóm |
PLO8 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Trần Ngọc Thêm (2014), Những vấn đề văn hóa học lý luận và ứng dụng, NXB Văn hóa – Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
5.2. Tham khảo
[2] Internet
[3] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông)
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
10% |
2 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,7,8,9 |
10% |
3 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6,9 |
10% |
4 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,7,8,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CLA1002 |
Tên Tiếng Việt: Nghệ thuật đương đại
Tên Tiếng Anh: Contemporary Art |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật từ khi bắt đầu cho đến ngày nay. Nghệ thuật đương đại trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầu, đa dạng về văn hóa và công nghệ. Sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp, khái niệm và chủ đề tiếp tục thách thức các ranh giới đã được tiến hành tốt trong thế kỷ 20. Nghệ thuật đương đại là một phần của cuộc đối thoại văn hóa liên quan đến các khuôn khổ bối cảnh lớn hơn như bản sắc cá nhân và văn hóa, gia đình, cộng đồng và quốc tịch.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật từ khi bắt đầu cho đến ngày nay. Nghệ thuật đương đại trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầu, đa dạng về văn hóa và công nghệ. Sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp, khái niệm và chủ đề tiếp tục thách thức các ranh giới đã được tiến hành tốt trong thế kỷ 20. |
CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật từ khi bắt đầu cho đến ngày nay. Nghệ thuật đương đại trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầu, đa dạng về văn hóa và công nghệ. Sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp biểu hiện.
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm nghệ thuật, văn hóa, nghệ thuật đương đại…
CLO3: Hiểu được về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về nghệ thuật.
CLO4: Hiểu được giá trị của các thành tựu của nghệ thuật đương đại. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện kỹ năng tư duy và kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Kỹ năng làm việc theo nhóm |
PLO8,9 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Sam Philips, (2021), ISMS – Hiểu về nghệ thuật hiện đại, Tạp chí RA Magazine, NXB Học viện Nghệ thuật Hoàng gia Anh.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
10% |
2 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,7,9 |
10% |
3 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
4 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7,8,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CLA1003 |
Tên Tiếng Việt: Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
Tên Tiếng Anh: Vietnamese and other world classic cultures |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu |
CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
CLO2: Sinh viên hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam
CLO3: Sinh viên hiểu biết cơ bản về một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
CLO4: Hiểu được giá trị của các thành tựu văn hóa |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Kỹ năng làm việc theo nhóm |
PLO8 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Trần Ngọc Thêm (2000), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
[2] Trần Ngọc Thêm (2014), Những vấn đề văn hóa học lý luận và ứng dụng, Nxb Văn hóa – Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
10% |
2 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4, 5,7,9 |
10% |
3 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6,9 |
10% |
4 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,78,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CLA1004 |
Tên Tiếng Việt: Văn hóa và văn học
Tên Tiếng Anh: Culture and Literature |
Học phần: Bắt buộc ⌧ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa và văn học, gồm: lý luận chung về văn hóa và văn học; vai trò của văn hóa và văn học; những kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu; một số tác phẩm văn học kinh điển của Việt Nam và thế giới.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa và văn học, gồm: lý luận chung về văn hóa và văn học; vai trò của văn hóa và văn học; những kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu; một số tác phẩm văn học kinh điển của Việt Nam và thế giới. |
CLO1: Sinh viên có kiến thức cơ bản về văn hóa và văn học
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm văn minh, văn hóa, văn học…
CLO3: Hiểu được lý luận chung về văn hóa và văn học; vai trò của văn hóa và văn học; những kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
CLO4: Hiểu được giá trị của một số tác phẩm văn học kinh điển của Việt Nam và thế giới |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Kỹ năng làm việc theo nhóm |
PLO9 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Trần Ngọc Thêm (2014), Những vấn đề văn hóa học lý luận và ứng dụng, Nxb Văn hóa – Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh.
[2] Trần Ngọc Thêm (2000), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb ĐHSP
5.2. Tham khảo
[3] Internet
[4] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông)
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
5% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Thuyết trình/thảo luận/ đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,7,8,9 |
20% |
2 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6 |
5% |
3 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6, 7,8 |
10% |
4 |
Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
-Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
-Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CTC2001 |
Tên Tiếng Việt: Viết luận và Ý tưởng
Tên Tiếng Anh: Writing and Ideas |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 00 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 45 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS. TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học này nhằm mục đích giúp sinh viên biết cách suy nghĩ ý tưởng, phát triển để nâng cao khả năng lý luận, đánh giá và phản hồi hiệu quả của sinh viên đối với thông tin đang được đề cập. Môn học này không chỉ giới hạn ở cách trình bày bằng văn bản và giao tiếp bằng lời nói mà còn tập trung vào cấu trúc của các lập luận và cách tránh những cạm bẫy trong logic. Thông tin sẽ được phân tích đến từ tin tức, hồ sơ công khai, phim ảnh, slide, bản ghi chép và bất kỳ nguồn phương tiện truyền thông nào khác, sau đó sẽ được đưa vào một bài luận được tổ chức tốt.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về Viết luận và Ý tưởng |
CLO1: Hiểu được định nghĩa viết luận và ý tưởng, giải thích được lý do phải học viết luận và ý tưởng. |
PLO2 |
CLO2: Hiểu và phân tích được những cách viết luận và suy nghĩ ý tưởng |
CLO3: Hiểu và áp dụng được các cách viết luận và suy nghĩ ý tưởng từ đó áp dụng vào việc thực hành viết nghiên cứu. |
Kỹ năng |
CO2: (Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO4: Có kỹ năng thuyết trình, thảo luận và tranh luận các vấn đề liên quan đến viết luận và ý tưởng |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO5: Có khả năng viết tiểu luận, báo cáo khoa học bằng tiếng Việt và tiếng Anh. |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO6: Tham gia phân tích các bài viết học thuật trong sách báo TTU và địa phương. |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO7: Học cách viết luận và hoàn thành bài viết khoa học ngắn. |
PLO8,9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO8: Có kiến thức khoa học và ý thức đúng đắn về viết luận và ý tưởng. |
PLO11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên), Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết, 2008, Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB Giáo dục.
[2] Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến, 1999, Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, NXB Giáo dục.
[3] Diệp Quang Ban, 2005, Ngữ pháp tiếng việt, NXB Giáo dục.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1,2,3 |
5% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
– Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4 |
20% |
2 |
– Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,5 |
5% |
3 |
– Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,5,7 |
10% |
4 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,5,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,5,6,8 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CTC2002 |
Tên Tiếng Việt: Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Tên Tiếng Anh: Leadership and Communication |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo (đặc điểm, kỹ năng, phong cách, tình huống, dự phòng, lộ trình, khả năng lãnh đạo chuyển đổi và đội ngũ khả năng lãnh đạo) và giao tiếp (các yếu tố giao tiếp, vị thế giao tiếp của người lãnh đạo; sử dụng vị thế xã hội và vị thế giao tiếp để giao tiếp hiệu quả trong vai trò lãnh đạo). Môn học cũng sẽ hướng người học vào việc áp dụng những lý thuyết này vào các vấn đề thực tế.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo (đặc điểm, kỹ năng, phong cách, tình huống, dự phòng, lộ trình, khả năng lãnh đạo chuyển đổi và đội ngũ khả năng lãnh đạo) và giao tiếp (các yếu tố giao tiếp, vị thế giao tiếp của người lãnh đạo; sử dụng vị thế xã hội và vị thế giao tiếp để giao tiếp hiệu quả trong vai trò lãnh đạo). |
CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo và giao tiếp.
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm lãnh đạo, giao tiếp
CLO3: Hiểu được về hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo và giao tiếp.
CLO4: Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về lãnh đạo và giao tiếp để có thể vận dụng tốt trong cuộc sống. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Kỹ năng làm việc theo nhóm |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Northhouse, P.G. (2016). Leadership: Theory and Practice (7 Edition)
[2] Vũ Gia Hiên (2013), Giáo trình kỹ năng giao tiếp, NXB Lao động.
[3] Nguyễn Hữu Lam (1997), Nghệ thuật lãnh đạo, NXB Giáo dục
5.2. Tham khảo
[4] Internet
[5] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông)
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
10% |
2 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,9 |
10% |
3 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6,9 |
10% |
4 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7,8,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CTC2003 |
Tên Tiếng Việt: Ngôn ngữ và tiếng Việt
Tên Tiếng Anh: Language and Vietnamese |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục Khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) và Tiếng Việt với những đặc trưng cơ bản: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) và Tiếng Việt với những đặc trưng cơ bản: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng. |
CLO1: Sinh viên có kiến thức cơ bản về ngôn ngữ nói chung. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ học |
CLO3: Hiểu được lý luận chung về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) |
CLO4: Sinh viên hiểu và nắm được những đặc trưng cơ bản của tiếng Việt: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng. |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa
* Có kỹ năng phân tích và nhận định vấn đề từ môn học
* Có kỹ năng tìm kiếm tài liệu và tự học. |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết
* Có kỹ năng phân tích và nhận định vấn đề từ môn học
* Có kỹ năng tìm kiếm tài liệu và tự học. |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Có kỹ năng làm việc theo nhóm (thảo luận và trình bày) |
PLO8 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm
– Có kỹ năng làm việc theo nhóm (thảo luận và trình bày) |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên), Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết, 2008, Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB Giáo dục.
[2] Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến, 1999, Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, NXB Giáo dục.
[3] Diệp Quang Ban, 2005, Ngữ pháp tiếng việt, NXB Giáo dục.
5.2. Tham khảo
[4] Internet;
[5] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông).
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
5% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5 |
20% |
2 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6 |
5% |
3 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7,8 |
10% |
4 |
Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6,9 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
HUE2001 |
Tên Tiếng Việt: Con người và môi trường
Tên Tiếng Anh: Human and Environmental Interactions |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Nguyễn Thanh Điền |
0763550172 |
dien.nguyenthanh@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp kiến thức cơ bản để xây dựng một thái độ đúng đắn trong việc nhận thức các mối quan hệ hữu cơ giữa nhu cầu phát triển của xã hội loài người với việc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Môn học nhằm mục tiêu giáo dục con người cần có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sống, chống lại các vấn nạn gây ô nhiễm. Môn học cung cấp cho sinh viên hiểu biết những vấn đề môi trường toàn cầu và các giải pháp xử lý. Thêm vào đó, các hoạt động thực hành trên lớp được lồng ghép vào bài giảng thêm sinh động và thực tế.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Có kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa môi trường và con người |
CLO1: Vận dụng các nguyên lý cơ bản trong khoa học môi trường để giải thích mối liên hệ giữa con người và môi trường; từ đó, nâng cao nhận thức trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. |
PLO1 |
CLO2: Giải thích được sự biến đổi của môi trường, sự biến đổi dân số, tác động giữa con người và môi trường trên toàn cầu |
CLO3: Mô tả được các vấn đề về môi trường hiện nay trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. |
Kỹ năng |
CO2: Có khả năng vận dụng các kiến thức về môi trường vào thực tế công việc, cuộc sống |
CLO4: Có khả năng thuyết trình, thảo luận và tranh luận các vấn đề môi trường ở Việt Nam và thế giới |
PLO8,9 |
CLO5: Có khả năng phân tích và xử lý các thông tin trong các vấn đề liên quan đến môi trường. |
CLO6: Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại trường và địa phương |
CLO7: Viết được dự án nhỏ về bảo vệ môi trường |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Nhận thức vấn đề theo chuẩn mực đạo đức và yêu cầu nghề nghiệp thích ứng với nhu cầu việc làm của xã hội và hội nhập môi trường làm việc quốc tế |
CLO8: Nhận thức đúng đắn về mối quan hệ giữa môi trường, con người và khí hậu. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Phạm Hồng Minh, 2011, Sức khỏe môi trường, NXB Đại học Y Dược TP. HCM.
5.2. Tham khảo
[2] Robert H.Friis, 2019, Essentials of Environment Health, Third Edition, Apha Press.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình: Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO6,7,8 |
10% |
2 |
Thuyết trình/Thảo luận |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5 |
20% |
3 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm |
Theo đáp án |
CLO1,2,3,5 |
20% |
4 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm |
Theo đáp án |
CLO1,2,3,5 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
HUE2002 |
Tên Tiếng Việt: Biến đổi khí hậu
Tên Tiếng Anh: Climate Change |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục Khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Nguyễn Thanh Điền |
0763550172 |
dien.nguyenthanh@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
– Môn học nhằm cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về các hình thái khí hậu của Trái Đất, nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu, thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu, các tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường, và cách thức con người ứng phó với biến đổi khí hậu.
– Môn học cung cấp kiến thức về tiến trình các tổ chức toàn cầu, quốc gia, và khu vực đề ra các kế hoạch ứng phó BĐKH.
– Môn học mô tả cách thức các quốc gia giáo dục kiến thức BĐKH đến học sinh và sinh viên
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về Biến đổi khí hậu |
CLO1: Hiểu được định nghĩa biến đổi khí hậu và giải thích được nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu. |
PLO1 |
CLO2: Hiểu và phân tích được các hậu quả và tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường. |
CLO3: Hiểu và nhận dạng được các cách thức (giải pháp) ứng phó với biến đổi khí hậu của con người ở quy mô toàn cầu và địa phương nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững. |
Kỹ năng |
CO2: (Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO4: Có kỹ năng thuyết trình, thảo luận và tranh luận các vấn đề môi trường ở Việt Nam và thế giới. |
PLO8,9 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO5: Có khả năng tiểu luận, báo cáo khoa học bằng tiếng Việt và tiếng Anh. |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO6: Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại TTU và địa phương. |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO7: Học cách viết dự án nhỏ về môi trường. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO8: Có kiến thức khoa học và ý thức đúng đắn về môi trường, con người và khí hậu. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Hardy, J.T. , 2003, Climate Change: Causes, Effects and Solutions. John Wiley & Sons, Chichester.
[2] Andrew Dessler, 2016, Introduction to Modern Climate Change, Cambridge University Press; 2nd edition.
5.2. Tham khảo
[3] The Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC): https://www.ipcc.ch/
[4] United Nations and Climate Change: https://www.un.org/en/climatechange/what-isclimate-change
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO6,8 |
5% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4 |
10% |
2 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,5 |
5% |
3 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,5,7 |
10% |
4 |
Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,5,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,5,6,8 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST1001 |
Tên Tiếng Việt: Toán đại cương 1
Tên Tiếng Anh: Calculus 1 |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không có |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Lê Quốc Huy |
0974877148 |
huy.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Toán đại cương 1 đề cập đến phép tính vi phân và tích phân của một biến, nhấn mạnh vào các ứng dụng trong các bối cảnh khác nhau. Nó là nền tảng cho các khóa học tiếp theo về toán học, kỹ thuật và khoa học xã hội. Nội dung cơ bản bao gồm các Chương 1 – 8 trong SGK của James Stewart. Các chủ đề chính bao gồm: hàm số, giới hạn của hàm số, tính liên tục, đạo hàm, vi phân, ứng dụng của vi phân, tích phân, ứng dụng tích phân trong các lĩnh vực khác nhau (vật lý, kỹ thuật, kinh tế, sinh học).
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các khái niệm về hàm số, giới hạn, vi phân và tích phân, và có khả năng tìm giới hạn, đạo hàm và tích phân của các hàm cơ bản; áp dụng vi phân, tích phân và đạo hàm để giải quyết vấn đề thực tế. |
CLO1: Biết và hiểu được các khái niệm liên quan hàm số, giới hạn, các phép tính vi phân và tích phân của một biến; tính được giới hạn, đạo hàm và tích phân của các hàm cơ bản; sử dụng được phép tính vi phân và tích phân, đạo hàm để giải quyết vấn đề trong thế giới thực. |
PLO1, 4 |
Kỹ năng |
CO2: Kỹ năng giải quyết vấn đề. |
CLO2: Giải được các bài toán thực tế trong các lĩnh vực khác nhau dùng giải tích. |
PLO7 |
Mức tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Tinh thần trách nhiệm |
CLO3: Thể hiện sự trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] James Stewart, (2012), Calculus (Early Transcendentals). Brooks/Cole Publishing Co.
5.2. Tham khảo
[2] Robert T. Smith (2007). Calculus, Single Variable: Late Transcendental Functions. McGraw-Hill Higher Education.
[3] MyOpenMath: https://www.myopenmath.com/
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trong lớp. |
Rubric AM1 |
CLO3 |
10% |
2 |
– Bài tập về nhà (cá nhân). |
Rubric AM2a |
CLO1,2,3 |
10% |
3 |
– Bài kiểm tra thường xuyên (2 bài): Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3 |
10% |
4 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Thi tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST1002 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn Khoa học dữ liệu
Tên Tiếng Anh: Introduction to Data Science |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Duy Hiến |
0908 051 591 |
hien.tran@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Nhập môn Khoa học dữ liệu cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng nền tảng về Khoa học Dữ liệu, từ lập trình Python, xử lý dữ liệu, đến các kỹ thuật học máy cơ bản. Nội dung học phần bao gồm tổng quan về Khoa học Dữ liệu, các bước trong quy trình khai thác dữ liệu, làm việc với dữ liệu dạng bảng, trực quan hóa và tiền xử lý dữ liệu, các phương pháp học máy (phân loại, hồi quy, phân cụm), giảm chiều dữ liệu, và xử lý dữ liệu chuỗi thời gian. Bên cạnh lý thuyết, học phần chú trọng vào các bài thực hành ứng dụng với Python và các thư viện phổ biến như Pandas, NumPy, Matplotlib, Scikit-learn, giúp người học làm quen và giải quyết các bài toán dữ liệu thực tế.
Ngoài ra, học phần tích hợp kỹ năng làm việc nhóm, phân tích và triển khai dự án Khoa học Dữ liệu từ đầu đến cuối, giúp người học rèn luyện kỹ năng tự học, nghiên cứu, thuyết trình, và bảo vệ dự án.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần (CLO) |
Mã CĐR CTĐT CS |
Mã CĐR CTĐT DS |
Mã CĐR CTĐT AI |
Kiến thức |
|
|
CO1: Nền tảng về khoa học dữ liệu và toán học. |
CLO1: Hiểu được các khái niệm về khoa học dữ liệu, chu trình của khoa học dữ liệu, các bước xử lý và phân tích dữ liệu; giải thích được các kỹ thuật tiền xử lý dữ liệu (làm sạch, chuẩn hóa, xử lý dữ liệu thiếu), phân tích mô tả và trực quan hóa dữ liệu; hiểu được nền tảng toán học của khoa học dữ liệu. |
PLO4, 5b |
PLO3, 4 |
PLO4,5 |
Kỹ năng |
|
|
CO2: Biết cách chọn lựa và áp dụng được các kỹ thuật và công cụ để xử lý và phân tích dữ liệu, đặc biệt với các tập dữ liệu thực tế. |
CLO2: Biết cách chọn lựa và áp dụng các thư viện và công cụ lập trình (như Pandas, NumPy, Matplotlib, Seaborn) để thu thập, xử lý và trực quan hóa dữ liệu; xây dựng và triển khai được mô hình học máy cơ bản (hồi quy, phân loại) để giải quyết các bài toán đơn giản. |
PLO 6, 7 |
PLO 6, 7 |
PLO 6, 7 |
CO3: Có khả năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình các kết quả phân tích dữ liệu. |
CLO3: Làm việc nhóm hiệu quả để thực hiện các dự án Khoa học Dữ liệu, phân công và phối hợp nhiệm vụ; trình bày, báo cáo kết quả rõ ràng, mạch lạc. |
PLO8, 9 |
PLO8, 9 |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
|
|
CO4: Có khả năng học tập suốt đời, tự nghiên cứu các công cụ và phương pháp Khoa học Dữ liệu mới. |
CLO4: Chủ động tìm kiếm và cập nhật các công cụ, thư viện, thuật toán mới trong Khoa học Dữ liệu để mở rộng năng lực cá nhân. |
PLO10, 11 |
PLO10, 11 |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
|
4 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc (sách giáo khoa)
[1] Cathy O’Neil, Rachel Schutt, “Doing Data Science: Straight Talk from the Frontline”, O’Reilly Media, 2013. (ISBN: 978-1449358655)
5.2. Tham khảo
[2] Data Science and Big Data Analytics: Discovering, Analyzing, Visualizing and Presenting Data by EMC Education Services, ISBN 9781118876138, John Wiley & Sons
[3] Internet
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trong lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
5% |
2 |
– Bài tập về nhà. |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 4 |
10% |
3 |
– Bài kiểm tra thường xuyên: Trắc nghiệm. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
10% |
4 |
– Thi giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Làm dự án nhóm. |
Rubric AM8b |
CLO1, 2, 3, 4 |
45% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST2003 |
Tên Tiếng Việt: Thiết kế kỹ thuật
Tên Tiếng Anh: Engineering Design |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Hoàng Hải |
0901 336 152 |
hhoang052@gmail.com |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các khái niệm và quy trình thiết kế kỹ thuật, từ xác định vấn đề đến phát triển giải pháp. |
CLO1: Biết và hiểu được khái niệm và nguyên tắc cơ bản trong thiết kế kỹ thuật; Hiểu được quy trình thiết kế và các công cụ hỗ trợ từ việc xác định vấn đề đến phát triển giải pháp. |
PLO1 |
Kỹ năng |
CO2: Áp dụng kiến thức lý thuyết để phát triển và đánh giá các giải pháp thiết kế hiệu quả. |
CLO2: Áp dụng được kiến thức lý thuyết để phân tích và phát triển các giải pháp thiết kế hiệu quả.; Đánh giá được và đưa ra quyết định về tính khả thi và hiệu quả của các phương án thiết kế. |
PLO7 |
CO3: Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm và trình bày, thuyết trình các giải pháp thiết kế. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả trong các dự án thiết kế; Có kỹ năng trình bày, thuyết trình và giao tiếp chuyên môn liên quan đến các giải pháp thiết kế. |
PLO8, 9 |
Mức tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Tinh thần trách nhiệm. |
CLO4: Thể hiện sự trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Dym, Clive L. (2013). Engineering design: a project-based introduction. Wiley.
5.2. Tham khảo
[2] Arvid Eide, Roland Jenison, Larry Northup, Lane Mashaw, (2002). Introduction To Engineering Design and Problem Solving. McGraw-Hill Science Engineering.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trong lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
5% |
2 |
– Bài tập về nhà. |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 4 |
15% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
15% |
4 |
– Mô phỏng: Thuyết trình và trình bày sản phẩm (theo nhóm). |
Rubric AM8b |
CLO1-4 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Thi tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3,4 |
35% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ECM2001 |
Tên Tiếng Việt: Nguyên lý kinh tế học
Tên Tiếng Anh: Principle of Economics |
Học phần: ⬜ Bắt buộc ☑ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☑ Đại cương ⬜ Cơ sở khối ngành ⬜ Cơ sở ngành
⬜ Chuyên ngành ⬜ Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp ⬜ Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 3 |
Số tín chỉ lý thuyết: 3 |
Số tín chỉ thực hành: 0 |
Số tín chỉ thực tập: 0 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 0 |
Số tiết thực tập: 0 |
Số tiết tự học: 105 |
Học phần trước (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
TS. Hà Minh Thiện Hảo |
0356244654 |
Phụ trách |
2 |
ThS. Phạm Lan Anh |
0918890039 |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học này cung cấp một giới thiệu về các nguyên lý cơ bản của cả kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô. Sinh viên sẽ học cách các cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ đưa ra quyết định khi đối mặt với sự khan hiếm, và cách các quyết định này tương tác trên thị trường và trong toàn bộ nền kinh tế. Các chủ đề bao gồm cung và cầu, hành vi người tiêu dùng, hành vi nhà sản xuất, cấu trúc thị trường, các yếu tố ngoại ứng, hàng hóa công cộng, thu nhập quốc dân, thất nghiệp, lạm phát, chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và thương mại quốc tế. Môn học nhấn mạnh việc áp dụng các nguyên lý kinh tế vào các tình huống kinh doanh và các vấn đề chính sách trong thế giới thực.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các khái niệm và nguyên lý kinh tế học cơ bản |
CLO1: Nắm vững khái niệm cơ bản (khan hiếm, chi phí cơ hội, lợi thế so sánh, cung – cầu, độ co giãn, hiệu quả thị trường, thặng dư tiêu dùng và sản xuất, GDP, CPI, thất nghiệp, lạm phát, chu kỳ kinh doanh) |
PLO2 |
CLO2: Phân tích các loại thị trường: cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền, độc quyền nhóm, cạnh tranh độc quyền và tác động của chúng đến giá cả, sản lượng và hiệu quả phân bổ nguồn lực. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Phân tích và diễn giải các mô hình kinh tế cơ bản |
CLO3: Thực hành phân tích đường giới hạn khả năng sản xuất, biểu đồ cung – cầu, sử dụng các khái niệm để giải thích các hiện tượng kinh tế… |
PLO6 |
CLO4: Vận dụng các nguyên lý kinh tế để giải quyết các bài toán định lượng và định tính liên quan đến quyết định của người tiêu dùng, doanh nghiệp và tác động của chính sách. |
PLO6 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Rèn luyện tư duy chiến lược, chủ động giải quyết vấn đề trong bối cảnh toàn cầu hóa và phối hợp hiệu quả trong môi trường làm việc đa văn hóa. |
CLO5: Đánh giá và nhận định về các vấn đề kinh tế thực tiễn (ví dụ: tác động của thuế, kiểm soát giá, lạm phát, thất nghiệp) dưới góc độ kinh tế. |
PLO10 |
CLO6: Trình bày ý kiến và lập luận một cách rõ ràng, logic về các vấn đề kinh tế, cả bằng văn bản và lời nói |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Mankiw, N. G. (2024). Principles of Economics (10th ed.). Cengage Learning.
5.2. Tham khảo
[2] Các báo cáo kinh tế, phân tích thị trường từ các tổ chức uy tín (ví dụ: Tổng cục Thống kê, Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế).
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần/ thảo luận/ bài tập |
Rubric 1, 2 |
CLO6 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
– Bài tập, chuyên đề |
Rubric 2, 3 |
CLO1, CLO2 |
20% |
2 |
– Thuyết trình |
Rubric 4 |
CLO3, CLO4 |
20% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Trắc nghiệm/ Tự luận |
Rubric 5 |
CLO5 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ECM2002 |
Tên Tiếng Việt: Quản trị Văn phòng
Tên Tiếng Anh: Administrative Office Management |
Học phần: ⬜ Bắt buộc ☑ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☑ Đại cương ⬜ Cơ sở khối ngành ⬜ Cơ sở ngành
⬜ Chuyên ngành ⬜ Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp ⬜ Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 3 |
Số tín chỉ lý thuyết: 3 |
Số tín chỉ thực hành: 0 |
Số tín chỉ thực tập: 0 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 0 |
Số tiết thực tập: 0 |
Số tiết tự học: 105 |
Học phần trước (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
TS. Trương Duy Hoàng |
0983014465 |
Phụ trách |
2 |
ThS. Phạm Lan Anh |
0918890039 |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Quản trị Văn phòng là học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng để tổ chức, điều hành và kiểm soát hiệu quả các hoạt động hành chính trong môi trường doanh nghiệp hiện đại. Môn học tập trung vào quản lý công việc, xử lý thông tin, lưu trữ hồ sơ, tổ chức cuộc họp và vận dụng công cụ công nghệ như Google Workspace, Microsoft Office, giúp sinh viên làm chủ môi trường văn phòng số và nâng cao hiệu suất làm việc chuyên nghiệp.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về tổ chức, điều hành và kiểm soát các hoạt động hành chính trong doanh nghiệp. |
CLO1: Trình bày được vai trò và nội dung cơ bản của hoạt động quản trị văn phòng trong môi trường doanh nghiệp hiện đại. |
PLO2 |
CLO2: Phân tích được các chức năng chính của công tác văn phòng bao gồm quản lý công việc, thông tin và lưu trữ hồ sơ. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Phát triển kỹ năng sử dụng công cụ công nghệ và kỹ thuật tổ chức văn phòng số nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. |
CLO3: Vận dụng thành thạo các công cụ số như Google Workspace, Microsoft Office để hỗ trợ công tác quản lý hành chính. |
PLO9 |
CLO4: Tổ chức và điều phối hiệu quả các hoạt động văn phòng như hội họp, lưu trữ, truyền thông nội bộ. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Rèn luyện tác phong làm việc chuyên nghiệp, kỹ năng lập kế hoạch và phối hợp hiệu quả trong môi trường hành chính văn phòng. |
CLO5: Đánh giá được mức độ hiệu quả và sự chuyên nghiệp trong hoạt động điều hành văn phòng thông qua phản hồi và tiêu chuẩn tổ chức. |
PLO10 |
CLO6: Chủ động đề xuất sáng kiến cải tiến quy trình làm việc và phát huy trách nhiệm cá nhân trong môi trường văn phòng số. |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Đỗ Thị Kim Dung, & Nguyễn Thị Bích Loan. (2018). Quản trị văn phòng. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
5.2. Tham khảo
[1] Lê Văn Hưng. (2020). Quản trị hành chính văn phòng. Nhà xuất bản Tài chính.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần/ thảo luận/ bài tập |
Rubric 1, 2 |
CLO6 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
– Bài tập, chuyên đề |
Rubric 2, 3 |
CLO1, CLO2 |
20% |
2 |
– Thuyết trình |
Rubric 4 |
CLO3, CLO4 |
20% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Trắc nghiệm/ Tự luận |
Rubric 5 |
CLO5 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ECM2003 |
Tên Tiếng Việt: Quản lý tài chính cá nhân
Tên Tiếng Anh: Personal Finance Management |
Học phần: Bắt buộc ⌧ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 03 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Nguyễn Vũ Hiếu Trung |
0902989411 |
trung.nguyen@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho người học kiến thức và công cụ giúp người học có khả năng lập kế hoạch tài chính; xây dựng kế hoạch tài chính; phân tích và đưa ra các quyết định tài chính quan trọng liên quan đến chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và quản lý rủi ro. Nó giúp người học chủ động đưa ra các quyết định tài chính, cũng như phát triển sự nghiệp để trở thành chuyên gia tư vấn tài chính chuyên nghiệp tại các tổ chức tài chính.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu các khái niệm tài chính cá nhân liên quan đến tiết kiệm, vay mượn, đầu tư và quản lý rủi ro. |
CLO1: Hiểu các hình thức tài chính cá nhân khác nhau và cách thức liên quan đến tiết kiệm, vay mượn, đầu tư và quản lý rủi ro |
PLO2 |
CLO2: Có kỹ năng và hành vi tích cực trong việc xây dựng lịch sử tín dụng cá nhân cho khách hàng và nâng cao uy tín và hình ảnh của khách hàng đối với việc tiếp cận và sử dụng các phương tiện, sản phẩm công cụ tài chính |
Kỹ năng |
CO2: Áp dụng các khái niệm và công cụ tài chính phù hợp và chính xác để đánh giá, thẩm định và đưa ra các quyết định tài chính cá nhân. |
CLO3: Áp dụng kiến thức tài chính vào kế hoạch tài chính và đưa ra quyết định tài chính cá nhân. |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Tăng cường tính độc lập, thái độ chủ động, tích cực, khả năng nhiệt tình, sáng tạo và đổi mới. |
CLO4: Có ý thức và kỹ năng đúng đắn trong việc đánh giá tầm quan trọng của tiết kiệm, chi tiêu và hoạch định tài chính cho khách hàng và biết cách tối đa hóa các nguồn tài chính. |
PLO10 |
CLO5: Đưa ra quyết định dựa trên cơ sở phân tích và đánh giá thông tin. |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Jack R. Kapoor, Les R. Dlabay, Hughes Robert J. (2012), Personal Finance, McGrawn-Hill/Irwin.
5.2. Tham khảo
Không có
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình: Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO4 |
10% |
2 |
Đánh giá bài tập cá nhân/ nhóm |
Rubric 6 |
CLO4,5 |
20% |
3 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm/ Tự luận |
Rubric 2 |
CLO1,2,3 |
20% |
4 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm/ Tự luận |
Rubric 2 |
CLO1,2,3 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
MACL1101 |
Tên Tiếng Việt: Triết học Mác – Lênin
Tên Tiếng Anh: Marxist-Leninist Philosophy |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
ThS. Nguyễn Thị Lịch |
0988568235 |
lich.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Triết học Mác – Lênin là một trong ba bộ phận cấu thành Chủ nghĩa Mác – Lênin. Nội dung môn học gồm có 03 chương, giải thích về những vấn đề chung liên quan tới sự tồn tại, phát triển của thế giới nói chung và sự tồn tại và phát triển xã hội loài người nói riêng, trang bị thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực, cũng như phương pháp luận biện chứng, khoa học cho người học, nhằm giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. Môn học còn là cơ sở để sinh viên tiếp thu tốt các môn Lý luận chính trị, cũng như các môn khoa học khác.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống và giải thích về những vấn đề chung liên quan tới sự tồn tại, phát triển của thế giới nói chung, của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người nói riêng, trang bị thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực, cũng như phương pháp luận biện chứng, khoa học cho người học, nhằm giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. |
CLO1: Sinh viên có kiến thức nền tảng về những vấn đề chung liên quan tới sự tồn tại, phát triển của thế giới nói chung, của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người nói riêng. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm triết học… |
CLO3: Sinh viên có được thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực, cũng như phương pháp luận biện chứng, khoa học. |
CLO4: Hiểu được giá trị của triết học trong đời sống thực tiễn. |
Kỹ năng |
CO2: Thực hiện kỹ năng làm việc nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
Vận dụng kiến thức đã học để nhận thức một số vấn đề trong phạm vi ngành nghề. |
CLO5: Đạt được kỹ năng làm việc theo nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin. Kỹ năng làm việc nhóm. |
PLO9 |
CLO6: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. |
PLO8 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân. |
CLO7: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện tinh thần học tập suốt đời. |
PLO11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1, 2, 3, 4 |
10% |
2 |
– Bài tập nhóm |
Rubric 2 |
CLO1, 5, 6 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 4, 6 |
10% |
2 |
– Thuyết trình nhóm |
Rubric 3 |
CLO1, 4, 5, 6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 90 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 4, 6, 7 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
MACL1102 |
Tên Tiếng Việt: Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Tên Tiếng Anh: Political economics of Marxism – Leninism |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Triết học Mác – Lênin |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
ThS. Nguyễn Thị Lịch |
0988568235 |
lich.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Căn cứ vào mục đích môn học, nội dung chương trình môn kinh tế chính trị Mác – Lênin được cấu trúc thành 6 chương. Giúp sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản nhất về hàng hóa, thị trường; giá trị thặng dư trong nền kinh tế hàng hóa, công nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập của Việt Nam.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về bản chất của hàng hóa và nền sản xuất hàng hóa; các vấn đề liên quan đến thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường trong nền kinh tế hàng hóa. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về giá trị thặng dư, quá trình tạo ra giá trị thặng dư, quá trình tích lũy tư bản,bản chất của cạnh tranh và độc quyền, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng như quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. |
CLO1: Sinh viên có kiến thức nền tảng về những vấn đề chung liên quan tới kinh tế, sản xuất hàng hóa, thị trường, hội nhập kinh tế và công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm kinh tế chính trị… |
CLO3: Sinh viên có cách nhìn nhận đúng và phương pháp khoa học khi tiếp cận nội dung. |
CLO4: Hiểu được giá trị của kinh tế chính trị Mác – Lênin trong thực tiễn. |
Kỹ năng |
CO2: Thực hiện kỹ năng làm việc nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
Vận dụng kiến thức đã học để nhận thức một số vấn đề trong phạm vi ngành nghề. |
CLO5: Đạt được kỹ năng làm việc theo nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin.
Kỹ năng làm việc nhóm. |
PLO9 |
CLO6: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. |
PLO8 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân. |
CLO7: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện tinh thần học tập suốt đời. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1,2,3,4 |
10% |
2 |
– Bài tập nhóm |
Rubric 2 |
CLO1,5,6 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
2 |
– Thuyết trình nhóm |
Rubric 3 |
CLO1,4,5,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 75 phút |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
MACL1103 |
Tên Tiếng Việt: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Tên Tiếng Anh: Science Socialism |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Triết học Mác – Lênin |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
ThS. Nguyễn Thị Lịch |
0988568235 |
lich.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Căn cứ vào mục đích môn học, nội dung chương trình môn chủ nghĩa xã hội khoa học được cấu trúc thành 7 chương. Cung cấp cho sinh viên những căn cứ lý luận khoa học để hiểu và có niềm tin cách mạng về con đường xây dựng, phát triển đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội hiện nay ở Việt Nam.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nhận diện được những tri thức cơ bản, cốt lõi về chủ nghĩa xã hội khoa học và những vấn đề chính trị – xã hội có tính quy luật phổ biến trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. |
CLO1: Sinh viên biết được khái niệm: Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì, quá trình hình thành, phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học; sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội; dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa; cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội; những vấn đề dân tộc và tôn giáo, vấn đề về gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên biết vận dụng lý luận vào thực tiễn, thực hiện đúng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước. |
CLO3: Sinh viên có bản lĩnh chính trị và có niềm tin và chấp hành nghiêm túc các chủ trương, đường lối lãnh đạo của Đảng trong quá trình xây dựng đất nước theo con đường CNXH. |
Kỹ năng |
CO2: Từ những tri thức cơ bản, cốt lõi về CNXHKH, người học có khả năng vận dụng tri thức đã học vào việc đánh giá, xem xét những vấn đề chính trị – xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam. |
CLO4: Đạt được kỹ năng nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin.
Kỹ năng làm việc theo nhóm. |
PLO9 |
CLO5: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. |
PLO8 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Có bản lĩnh chính trị vững vàng. Có niềm tin vào mục tiêu và sự thành công của công cuộc XHCN ở Việt Nam. Chấp hành nghiêm túc các chủ trương, đường lối lãnh đạo của Đảng trong quá trình xây dựng đất nước theo con đường CNXH. |
CLO6: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện tinh thần học tập suốt đời. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1, 2, 3 |
10% |
2 |
– Bài tập nhóm |
Rubric 2 |
CLO2, 4, 5 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 5 |
10% |
2 |
– Thuyết trình nhóm |
Rubric 3 |
CLO2, 4, 5 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 90 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 5, 6 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
MACL2104 |
Tên Tiếng Việt: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Tên Tiếng Anh: Ho Chi Minh Thought |
Học phần: ☒ Bắt buộc ⬜ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
ThS. Nguyễn Thị Lịch |
0988568235 |
lich.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Căn cứ vào mục đích môn học, nội dung chương trình môn Tư tưởng Hồ Chí Minh được cấu trúc thành 6 chương, nội dung bàn về khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh, nguồn gốc hình thành, các giai đoạn phát triển, đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu và những nội dung tư tưởng cơ bản của Hồ Chí Minh.
Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh có mối quan hệ mật thiết với môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin. Vì đường lối của Đảng là sự vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nhận diện được những tri thức cơ bản, cốt lõi về Kiến thức về quá trình hình thành, phát triển nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh. |
CLO1: Sinh viên biết được khái niệm: dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội; về Đảng cộng sản Việt Nam; về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân; về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên biết vận dụng lý luận vào thực tiễn, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn của dân tộc và nhân loại. |
CLO3: Sinh viên hiểu một cách hệ thống nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản Việt Nam trong quá trình lãnh đạo cách mạng nước ta từ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. |
Kỹ năng |
CO2: Nhận diện được những tri thức cơ bản, cốt lõi về Kiến thức về quá trình hình thành, phát triển nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh. |
CLO4: Đạt được kỹ năng nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin. |
PLO9 |
CLO5: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. |
PLO8 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Tin tưởng vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, nâng cao niềm tự hào dân tộc, tình cảm đối với Đảng, với Hồ Chủ Tịch; xác lập ý thức trách nhiệm và thái độ tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
CLO6: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện quyết tâm phấn đấu trở thành con người có phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, có lý tưởng, lập trường giai cấp công nhân. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Tư tưởng Hồ Chí Minh (Dành cho bậc đại học hệ không chuyên Lý luận chính trị), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1, 2, 3 |
10% |
2 |
– Bài tập nhóm |
Rubric 2 |
CLO2, 4, 5 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 5 |
10% |
2 |
– Thuyết trình nhóm |
Rubric 3 |
CLO2,4,5 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 75 phút |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,5,6 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
MACL2105 |
Tên Tiếng Việt: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Tên Tiếng Anh: History of Communist Party of Vietnam |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết thảo luận/đánh giá: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Tư tưởng Hồ Chí Minh, Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
ThS. Nguyễn Thị Lịch |
0988568235 |
lich.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam cơ bản nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của Đảng và những nội dung đường lối của Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay. Do đó, nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, đặc biệt là trong thời kỳ đổi mới.
Môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam có mối quan hệ mật thiết với môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin và môn Tư tưởng Hồ Chí Minh. Vì đường lối của Đảng là sự vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp những nội dung cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. |
CLO1: Sinh viên biết được nội dung đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội phục vụ cho cuộc sống và công tác. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên biết vận dụng lý luận vào thực tiễn, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn của dân tộc và nhân loại. |
CLO3: Sinh viên hiểu một cách hệ thống nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình lãnh đạo cách mạng nước ta từ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa |
Kỹ năng |
CO2: Vận dụng được kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội theo đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. |
CLO4: Đạt được kỹ năng nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin |
PLO9 |
CLO5: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. Có năng lực tư duy lý luận, khả năng vận dụng các kiến thức của môn học vào thực tế cuộc sống, công tác của bản thân và xã hội. Khả năng ứng xử đáp ứng yêu cầu xã hội trong quá trình đổi mới, hội nhập kinh tế quốc tế. |
PLO8 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Tin tưởng vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, nâng cao niềm tự hào dân tộc, tình cảm đối với Đảng, với Hồ Chủ Tịch; xác lập ý thức trách nhiệm và thái độ tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
CLO6: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Quyết tâm phấn đấu trở thành con người có phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, có lý tưởng, lập trường giai cấp công nhân. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1, 2, 3 |
10% |
2 |
– Bài tập nhóm |
Rubric 2 |
CLO2, 4, 5 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 5 |
10% |
2 |
– Thuyết trình nhóm |
Rubric 3 |
CLO2, 4, 5 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Kiểm tra tự luận cuối kỳ/ trắc nghiệm 75 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 5, 6 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
GEN1101 |
Tên Tiếng Việt: Pháp luật đại cương
Tên Tiếng Anh: Fundamentals of Law |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Nguyễn Văn Vi |
0934188567 |
nguyenvanvi67@gmail.com |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Pháp luật đại cương trang bị những kiến thức cơ bản, hệ thống về pháp luật và một số ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam nhằm nâng cao ý thức pháp luật, hình thành hành vi tự giác chấp hành pháp luật cho người học.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu được những khái niệm cơ bản của môn học |
CLO1: Hiểu được các khái niệm cơ bản về nhà nước và pháp luật: khái niệm, nguồn gốc, bản chất, hình thức, các kiểu nhà nước và pháp luật trên thế giới |
PLO2 |
CLO2: Hiểu được các phạm trù cơ bản của pháp luật: quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật, pháp chế XHCN, ý thức pháp |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Biết cách vận dụng kiến thức lý luận vào xem xét, đánh giá các vấn đề pháp luật nảy sinh trong thực tiễn |
CLO3: Biết vận dụng kiến thức lý luận chung về nhà nước và pháp luật vào việc xác định địa vị pháp lý (quyền và nghĩa vụ của các cá nhân và tổ chức) vào xem xét, đánh giá hoạt động của các cá nhân và tổ chức theo quy định của pháp luật |
PLO8 |
CLO4: Biết vận dụng kiến thức lý luận về quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật vào xem xét, đánh giá một điều luật cụ thể, 1 quan hệ pháp luật cụ thể hay 1 hành vi pháp luật cụ thể trong thực tiễn là đúng hay sai trong theo quy định của pháp luật. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Có ý thức tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Nhà trường |
CLO5: Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, từng bước hình thành hành vi ứng xử theo đúng quy định của pháp luật trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội |
PLO10 |
CLO6: Có ý thức đấu tranh phòng chống vi phạm pháp luật trong Nhà trường và trong xã hội |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Pháp luật đại cương. Lưu hành nội bộ.
5.2. Tham khảo
[2] Quốc Hội, (2015). Bộ luật Dân sự năm 2015. NXB Chính trị Quốc gia.
[3] Quốc Hội, (2015). Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. NXB Chính trị Quốc gia.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần + Trả bài |
Rubric 1+Trả bài |
CLO1,2 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ (tự luận) |
Rubric 3 |
CLO3,4 |
20% |
2 |
– Vẽ sơ đồ tư duy |
Rubric 2 |
CLO1,2,5,6 |
20% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Thi kết thúc học phần (tự luận) |
Rubric 3 |
CLO1 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
GEN1102 |
Tên Tiếng Việt: Năng lực số
Tên Tiếng Anh: Digital literacy |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 01 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 15 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 45 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Năng lực số trang bị cho người học các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng hiệu quả công nghệ số trong học tập, công việc và đời sống. Người học sẽ được học cách vận hành thiết bị và phần mềm, khai thác thông tin và dữ liệu, giao tiếp và hợp tác trong môi trường số, bảo mật thông tin cá nhân, sáng tạo nội dung số và phát triển kỹ năng số cho nghề nghiệp.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu biết về môi trường số và chuyển đổi số. |
CLO1: Kiến thức về các khái niệm cơ bản trong môi trường số và chuyển đổi số. |
PLO3, 5a |
Kỹ năng |
CO2: Phát triển kỹ năng sử dụng công cụ số trong công việc và học tập; Rèn luyện kỹ năng phân tích và xử lý thông tin số. |
CLO2: Sử dụng thành thạo các công cụ văn phòng và phần mềm hỗ trợ công việc; Phân tích và xử lý thông tin số một cách hiệu quả. |
PLO6 |
CO3: Phát triển kỹ năng sử dụng công cụ số trong công việc và học tập. Rèn luyện kỹ năng phân tích và xử lý thông tin số. |
CLO3: Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề đang gặp phải; Xác định được các thuật toán để giải quyết vấn đề. |
PLO7 |
CO4: Nâng cao khả năng giao tiếp và hợp tác trực tuyến. |
CLO4: Giao tiếp và hợp tác trực tuyến trong môi trường số. |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Xây dựng ý thức bảo mật thông tin và tuân thủ đạo đức trong môi trường số.; Phát triển khả năng tự học và cập nhật kiến thức về công nghệ số; Tăng cường khả năng tự quản lý và chịu trách nhiệm trong môi trường số. |
CLO5: Có ý thức bảo mật thông tin và tuân thủ đạo đức trong môi trường số; Chủ động học hỏi và cập nhật kiến thức về công nghệ số.; Tự quản lý thời gian và công việc trong môi trường số; Chịu trách nhiệm với kết quả công việc và học tập trong môi trường số. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Đỗ Văn Hùng (Chủ biên), Phạm Hải Chung, Nguyễn Thị Kim Dung, Phan Thanh Đức, Lê Quốc Hải, Trần Đức Hòa, Mai Anh Thơ, Bùi Thanh Thủy (2022). Năng lực số (sách chuyên khảo). NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
5.2. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
Chuyên cần và bài tập cá nhân |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 3, 5 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Dự án nhóm cuối (code + báo cáo) |
Rubric AM8b |
CLO1-5 |
30% |
2 |
Bài kiểm tra cuối kỳ |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3, 5 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ESL1101 |
Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tổng quát 1
Tên Tiếng Anh: English 1 |
Học phần: ⌧ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 04 |
Số tín chỉ lý thuyết: 04 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 60 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 120 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
Th.S Lê Thị Diễm Mi |
0906909017 |
mi.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
Noah Moshe-lev Keogh |
0935561283 |
noah.keogh@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. |
CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. |
CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. |
PLO8 |
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. |
CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. |
PLO11 |
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Huges, J. (2019). World English 1 (3rd ed.). Heinle ELT.
5.2. Tham khảo
Không có
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình (A1) |
Chuyên cần (A1.1) |
Rubrics (phụ lục 1, mục1) |
CLO5,6 |
10% |
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) |
Thang điểm trắc nghiệm |
CLO1,2,3,4 |
20% |
2 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4 |
20% |
3 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4,5,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ESL1102 |
Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tổng quát 2
Tên Tiếng Anh: English 2 |
Học phần: ⌧ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 04 |
Số tín chỉ lý thuyết: 04 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 60 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập:00 |
Số tiết tự học: 120 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Tiếng Anh tổng quát 1, Tiếng Anh tăng cường 1 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
Th.S Lê Thị Diễm Mi |
0906909017 |
mi.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
Noah Moshe-lev Keogh |
0935561283 |
noah.keogh@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này tiếp nối học phần Anh Văn 1, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. |
CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. |
CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. |
PLO8 |
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. |
CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. |
PLO11 |
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Huges, J. (2019). World English 1 (3rd ed.). Heinle ELT.
5.2. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình (A1) |
Chuyên cần (A1.1) |
Rubrics (phụ lục 1, mục1) |
CLO5,6 |
10% |
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) |
Thang điểm trắc nghiệm |
CLO1,2,3,4 |
20% |
2 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4 |
20% |
3 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4,5,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ESL2103 |
Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tổng quát 3
Tên Tiếng Anh: English 3 |
Học phần: ⌧ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 04 |
Số tín chỉ lý thuyết: 04 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 60 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 120 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Tiếng Anh tổng quát 2, Tiếng Anh tăng cường 2 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
Th.S Lê Thị Diễm Mi |
0906909017 |
mi.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
Noah Moshe-lev Keogh |
0935561283 |
noah.keogh@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này là học phần tiếp nối với học phần tiếng Anh tổng quát 2, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. |
CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. |
CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. |
PLO8 |
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. |
CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. |
PLO11 |
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Chase, R. T. & Johannsen, K. L. (2019). World English 2 (3rd ed.). Heinle ELT.
5.2. Tham khảo
Không có
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình (A1) |
Chuyên cần (A1.1) |
Rubrics (phụ lục 1, mục 1) |
CLO5,6 |
10% |
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) |
Thang điểm trắc nghiệm |
CLO1,2,3,4 |
20% |
2 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4 |
20% |
3 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4,5,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST2101a |
Tên Tiếng Việt: Toán ứng dụng cho Khoa học máy tính
Tên Tiếng Anh: Applied Mathematics for Computer Science |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): Toán đại cương 1, Toán rời rạc, Xác suất và thống kê. |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Duy Hiến |
0908 051 591 |
hien.tran@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Toán ứng dụng cho Khoa học máy tính cung cấp các kiến thức toán học thiết yếu phục vụ cho ngành Khoa học Máy tính. Nội dung bao gồm đại số tuyến tính nâng cao, giải tích đa biến, lý thuyết tối ưu và lý thuyết thông tin. Môn học trang bị cho sinh viên nền tảng toán học vững chắc để ứng dụng vào các bài toán trong lĩnh vực máy học, học sâu và trí tuệ nhân tạo.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về đại số tuyến tính, tối ưu hóa, xác suất thống kê và các phương pháp toán học cần thiết trong khoa học máy tính; hiểu và ứng dụng các công cụ toán học để giải quyết các bài toán trong khoa học máy tính |
CLO1: Hiểu và vận dụng các khái niệm toán học cốt lõi như đại số tuyến tính nâng cao, giải tích đa biến, tối ưu và lý thuyết thông tin; áp dụng các công cụ toán học để mô hình hóa và giải quyết các bài toán trong khoa học máy tính, tối ưu hóa mô hình. |
PLO4 |
Kỹ năng |
CO2: Phát triển kỹ năng lập trình tính toán, sử dụng các thư viện toán học như NumPy, SciPy, PyTorch để triển khai các thuật toán toán học trong CS, DS, AI. |
CLO2: Sử dụng thành thạo các công cụ lập trình toán học để triển khai và thử nghiệm các mô hình trong khoa học máy tính nói chung và trong khoa học dữ liệu và AI nói riêng |
PLO6 |
CO3: Biết cách đánh giá và phân tích tác động của các phương pháp toán học đến hiệu quả của mô hình thực tế ứng dụng khoa học máy tính. |
CLO3: Đánh giá, so sánh hiệu quả của các phương pháp toán học khi áp dụng vào các mô hình thực tế ứng dụng khoa học máy tính. |
PLO7 |
CO4: Có khả năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình các kết quả phân tích dữ liệu. |
CLO4: Làm việc nhóm hiệu quả để thực hiện các dự án khoa học dữ liệu, phân công và phối hợp nhiệm vụ; trình bày, báo cáo kết quả rõ ràng, mạch lạc. |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Rèn luyện tư duy phản biện, khả năng tự học, nghiên cứu và áp dụng toán học vào các lĩnh vực mới của khoa học dữ liệu, AI/ML. |
CLO5: Phát triển tư duy phản biện, khả năng tự học suốt đời và tiếp cận nghiên cứu toán ứng dụng trong AI/ML. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều).
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Tài liệu do giảng viên biên soạn. [Tài liệu nội bộ].
5.2. Tham khảo
[2] Strang, G. (2005). Linear algebra and its applications (4th ed.). Brooks/Cole.
[3] Boyd, S., & Vandenberghe, L. (2004). Convex optimization. Cambridge University Press.
[4] MacKay, D. J. C. (2003). Information theory, inference, and learning algorithms. Cambridge University Press.
[5] Hastie, T., Tibshirani, R., & Friedman, J. (2009). The elements of statistical learning: Data mining, inference, and prediction (2nd ed.). Springer.
[6] Goodfellow, I., Bengio, Y., & Courville, A. (2016). Deep learning. MIT Press.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Bài tập thực hành. |
Rubric AM1 và Rubric AM9 |
CLO1-CLO5 |
30% |
2 |
– Bài kiểm tra giữa kỳ |
Theo đáp án |
CLO1-CLO5 |
20% |
II |
Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án cuối kỳ |
Rubric AM8a |
CLO1-CLO5 |
30% |
2 |
– Bài thi cuối kỳ |
Theo đáp án |
CLO1-CLO5 |
20% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST1110 |
Tên Tiếng Việt: Đại số tuyến tính
Tên Tiếng Anh: Linear Algebra |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Lê Quốc Huy |
0974877148 |
huy.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Đại số tuyến tính cung cấp kiến thức và các ứng dụng của vectơ, không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính, ma trận, định thức, phép biến đổi tuyến tính, tích trong, giá trị riêng, vectơ riêng, chéo hoá ma trận v.v…
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trang bị cho sinh viên hiểu biết cơ bản nhất về đại số tuyến tính; biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập. |
CLO1: Biết và hiểu được các kiến thức, kỹ thuật về đại số tuyến tính; giải được các bài tập đại số tuyến tính bằng tay và bằng cách sử dụng các phần mềm tính toán. |
PLO1, 4 |
Kỹ năng |
CO2: Kỹ năng giải quyết vấn đề. |
CLO2: Giải được các bài toán thực tế trong các lĩnh vực khác nhau dùng đại số tuyến tính. |
PLO7 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Có trách nhiệm đối với nghề nghiệp, tập thể, trung thực; có tinh thần làm việc nhóm và học suốt đời. |
CLO3: Thể hiện sự trung thực, nghiêm túc và tinh thần học suốt đời trong học tập, nghiên cứu. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] David C. Lay, Steven R. Lay, and Judi J. MacDonald, Pearson, (2016). Linear Algebra and Its Applications. Pearson.
5.2. Tham khảo
[2] Gilbert Strang, (2005). Linear Algebra and Its Applications. Brooks/Cole INDIA.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO3 |
10% |
2 |
– Bài tập về nhà (cá nhân). |
Rubric AM2a |
CLO1,2,3 |
10% |
3 |
– Bài kiểm tra thường xuyên (2 bài): Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3 |
10% |
4 |
– Bài kiểm tra: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Bài thi: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST1101 |
Tên Tiếng Việt: Vật lý đại cương
Tên Tiếng Anh: General Physics |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Hoàng Hải |
090 1336152 |
hhoang052@gmail.com |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Vật lý đại cương cung cấp cho người học kiến thức nền tảng về các nguyên lý vật lý quan trọng, tập trung vào các nội dung cốt lõi liên quan trực tiếp đến ngành Khoa học Máy tính, Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo. Nội dung học phần bao gồm các chủ đề từ Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ, với trọng tâm là các ứng dụng thực tiễn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và khoa học dữ liệu. Trong phần Cơ học, người học sẽ tìm hiểu các khái niệm về chuyển động một chiều và hai chiều, các định luật Newton, năng lượng, động lượng và dao động cơ học, từ đó vận dụng vào việc mô phỏng chuyển động và phân tích các hệ thống cơ học. Phần Điện học và Từ học trang bị cho người học kiến thức nền tảng về điện tích, điện trường, điện thế, dòng điện, từ trường và cảm ứng điện từ, tạo cơ sở để sinh viên hiểu rõ nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử, mạch điện số và hệ thống cảm biến hiện đại. Phần Sóng điện từ cung cấp kiến thức về bản chất của sóng điện từ trong các lĩnh vực như truyền thông không dây, mạng IoT và công nghệ truyền dữ liệu. Bên cạnh các bài giảng lý thuyết, học phần còn chú trọng đến các bài thực hành và mô phỏng nhằm giúp người học rèn luyện kỹ năng ứng dụng kiến thức vào các vấn đề thực tế.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trang bị kiến thức nền tảng về các nguyên lý vật lý quan trọng. |
CLO1: Hiểu các khái niệm cơ bản về Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ, cùng các ứng dụng liên quan trong lĩnh vực công nghệ thông tin và khoa học dữ liệu; hiểu và áp dụng các phương pháp đo lường; thiết lập và thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các hiện tượng vật lý liên quan đến Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ; hiểu và áp dụng các mô hình toán học và mô phỏng để giải quyết các vấn đề vật lý liên quan đến Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ; vận dụng các quy luật vật lý về Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ để phân tích và giải quyết các vấn đề thực tiễn trong đời sống và lĩnh vực công nghệ. |
PLO1, 4 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao kỹ năng và tư duy giải quyết vấn đề trong lĩnh vực vật lý và các ứng dụng thực tế. |
CLO2: Vận dụng các nguyên lý vật lý để phát triển kỹ năng tư duy phản biện, phân tích và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và các lĩnh vực công nghệ. |
PLO7 |
CO3: Phát triển kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả. |
CLO3: Có khả năng làm việc theo nhóm thông qua các hoạt động thảo luận, trình bày và thực hành thí nghiệm. |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Nâng cao tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập |
CLO4: Rèn luyện tính tự chủ trong học tập và nhận thức được trách nhiệm để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều).
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Raymond A. Serway and John W. Jewett, Physics for Scientists and Engineers with Modern Physics 9th edition, ISBN-13: 978-1-133-95405-7
[2] Lab Manuals.
5.2. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
Chuyên cần và hoạt động trong lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
5% |
2 |
Bài tập về nhà. |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 4 |
15% |
3 |
Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
15% |
4 |
Thí nghiệm. |
Rubric AM9 |
CLO1, 2, 3, 4, |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Bài cuối kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
35% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS2101 |
Tên Tiếng Việt: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Tên Tiếng Anh: Data Structure and Algorithms |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn lập trình hoặc tương đương |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Phân tích, sử dụng và thiết kế cấu trúc dữ liệu và thuật toán (algorithms) sử dụng ngôn ngữ định hướng đối tượng (object-oriented language) như Java để giải quyết các vấn đề tính toán (computational problems). Nhấn mạnh vào tính trừu tượng (abstraction) bao gồm các giao diện (interfaces) và kiểu dữ liệu trừu tượng cho mảng/danh sách, cây, tập hợp, bảng/bản đồ và đồ thị và các thuật toán của nó.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các cấu trúc dữ liệu cơ bản và ưu nhược điểm của chúng. |
CLO1: Hiểu và sử dụng được các cấu trúc dữ liệu cơ bản để lưu trữ và truy xuất (retrieval) dữ liệu có thứ tự hoặc không có thứ tự, bao gồm: mảng, danh sách liên kết, cây nhị phân (binary trees), cây cân bằng, Heap, bảng băm (hash tables) và đồ thị; triển khai được các thuật toán để tạo, chèn, xóa, tìm kiếm và sắp xếp từng cấu trúc dữ liệu; nhận biết và áp dụng được cấu trúc dữ liệu thích hợp cho ứng dụng phần mềm. |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao kỹ năng tìm kiếm, kỹ năng lựa chọn giải thuật. |
CLO2: Có kỹ năng lựa chọn, đề xuất giải thuật phù hợp với từng bài toán cụ thể; kỹ năng tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề đang gặp phải. |
PLO7 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Hình thành khả năng tự học, tinh thần học suốt đời và ý chí phát triển sự nghiệp. |
CLO3: Có trách nhiệm với công việc, với bản thân; có năng lực tự học, tự nghiên cứu, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu công việc. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Michael T. Goodrich, Roberto Tamassia and Michael H. Goldwasser, (2013). Data Structures and Algorithms in Python. Wiley.
5.2. Tham khảo
[2] Karumanchi, Narasimha, (2017). Data Structures and Algorithms make easy: Data structures and Algorithmic Puzzles. CareerMonk.com
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
Bài tập cá nhân. |
Rubric AM2a |
CLO1-3 |
30% |
2 |
Bài kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1-3 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Bài kiểm tra giấy: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1-3 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS2102 |
Tên Tiếng Việt: Toán học rời rạc
Tên Tiếng Anh: Discrete Mathematics |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn lập trình hoặc tương đương |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Lê Quốc Huy |
0974877148 |
huy.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Toán học rời rạc giới thiệu về lý thuyết và các nguyên tắc thực hành của toán học rời rạc – một khoa học chuyên về các đối tượng rời rạc. Toán học rời rạc là một yếu tố quan trọng để nhận biết cấu trúc toán học trong các đối tượng và hiểu các đặc tính của chúng. Khả năng này đặc biệt quan trọng đối với các nhà khoa học máy tính, kỹ sư phần mềm, nhà khoa học dữ liệu, các nhà phân tích an ninh cũng như phân tích tài chính, vv…. Các chủ đề cơ bản của Toán học rời rạc bao gồm Logic Toán học, Tập hợp, Quan hệ, Lý thuyết số, Quy nạp và Đệ quy, Đếm, Đại số Boolean và Mô hình hóa Tính toán. Đây là kiến thức tiên quyết cho tất cả các học phần khác trong ngành Khoa học Máy tính.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các kiến thức về Toán học rời rạc và ứng dụng kiến thức đã học trong giải quyết các bài toán thực hành. |
CLO1: Biết và hiểu được các kiến thức liên quan Toán học rời rạc (một số khái niệm, thuật ngữ, kỹ thuật, phương pháp liên quan các chủ đề: logic toán học, chứng minh toán học, tập hợp, quy nạp, đệ quy, lý thuyết số, phép đếm, quan hệ, đại số Boole, mô hình tính toán, v.v…); giải được các bài toán thực tế trong các lĩnh vực khác nhau dùng Toán học rời rạc. |
PLO1, 4 |
Kỹ năng |
CO2: Sử dụng thành thạo các kỹ thuật phương pháp đã được đào tạo và thành thạo ít nhất một ngôn ngữ lập trình; |
CLO2: Lựa chọn, đề xuất các giải pháp để giải quyết một số bài toán ứng dụng quan trọng và các vấn đề thực tế trong lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật. |
PLO7 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Hình thành tinh thần học suốt đời và ý chí phát triển sự nghiệp. |
CLO3: Có năng lực tự học, tự nghiên cứu, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu công việc. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Kenneth H. Rosen (2012). Discrete Mathematics and Its Applications. McGraw-Hill.
5.2. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ
đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO3 |
10% |
2 |
– Bài tập về nhà (cá nhân). |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 3 |
10% |
3 |
– Kiểm tra thường xuyên: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3 |
10% |
4 |
– Bài kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Bài kiểm tra cuối kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS1111 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn lập trình
Tên Tiếng Anh: Introduction to Programming |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Nhập môn lập trình cung cấp kiến thức nền tảng về tư duy lập trình và cách xây dựng chương trình máy tính sử dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao. Thông qua Python – một ngôn ngữ hiện đại, phổ biến và dễ tiếp cận – người học sẽ làm quen với các cấu trúc dữ liệu cơ bản, điều khiển luồng thực thi, tổ chức chương trình bằng hàm, xử lý tập tin, và thư viện chuẩn. Ngoài ra, học phần còn giới thiệu một số thư viện thực tế như NumPy và Pandas để xử lý dữ liệu nhằm mở rộng năng lực ứng dụng trong các lĩnh vực công nghệ thông tin hiện đại như trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu, và tự động hóa.
Thông qua các bài tập và dự án nhỏ, người học rèn luyện kỹ năng viết mã có cấu trúc, kiểm thử và gỡ lỗi chương trình, cũng như trình bày kết quả theo chuẩn mực kỹ thuật.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: nắm vững kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình. |
CLO1: Trình bày được các khái niệm cơ bản về lập trình, thuật toán, kiểu dữ liệu, và cách tổ chức chương trình máy tính; Viết được các chương trình bằng Python sử dụng cấu trúc điều khiển, hàm, kiểu dữ liệu (list, tuple, dictionary, v.v.) và xử lý tập tin; Áp dụng được các thư viện chuẩn (như os, json, numpy, pandas) để giải quyết các bài toán đơn giản liên quan đến xử lý dữ liệu. |
PLO3, 5a |
Kỹ năng |
CO2: Thiết kế, thực hiện, kiểm tra, gỡ lỗi chương trình Python. |
CLO2: Thiết kế và thực hiện được chương trình sử dụng kỹ thuật phân rã (Top-Down design), kỹ thuật đệ quy; Kiểm thử, gỡ lỗi, và trình bày được chương trình đã viết một cách có cấu trúc, rõ ràng và khoa học; Sử dụng được IDE và các thư viện của Python; |
PLO6 |
CO3: Xác định thuật toán và viết chương trình Python quy mô lớn |
CLO3: Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề đang gặp phải; Xác định được các thuật toán để giải quyết vấn đề. |
PLO7 |
CO4: Rèn luyện kỹ năng mềm. |
CLO4: Làm việc nhóm để xây dựng và báo cáo một bài toán ứng dụng nhỏ, thể hiện tinh thần hợp tác và chủ động học hỏi. |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Nâng cao tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập. |
CLO5: Rèn luyện tính tự chủ trong học tập và nhận thức được trách nhiệm để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST2106 |
Tên Tiếng Việt: Xác suất thống kê
Tên Tiếng Anh: Probability and Statistics |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 03 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Duy Hiến |
090 805 1591 |
hien.tran@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Xác suất thống kê liên quan đến phân tích dữ liệu và phương pháp thống kê được sử dụng cơ bản trong kinh doanh và kinh tế. Các chủ đề chính bao gồm: giới thiệu về xác suất: phân phối, kỳ vọng, phương sai, portfolios, định lý giới hạn trung tâm; Suy luận thống kê của dữ liệu đơn biến: khoảng tin cậy, kiểm định giả thuyết; Suy luận thống kê cho dữ liệu hai biến: suy luận cho các mô hình hồi quy tuyến tính đơn giản; Và giới thiệu về gói máy tính thống kê.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề và yêu cầu của bài học. |
CLO1: Tính toán được xác suất của các lần xuất hiện trong không gian xác suất được xác định rõ; mô hình hoá được sự kiện của các hiện tượng ngẫu nhiên bằng cách sử dụng các biến ngẫu nhiên rời rạc/liên tục; biết và hiểu về thống kê mẫu, chẳng hạn như trung bình mẫu và phương sai mẫu, từ tập dữ liệu; tính gần đúng phân phối của mẫu bằng cách sử dụng định lý giới hạn trung tâm; ước tính được các tham số (parameters) chưa biết bằng cách sử dụng công cụ ước tính điểm/khoảng; kiểm tra được tính hợp lý (plausibility) của giả thuyết thống kê dựa trên thông tin từ tập dữ liệu; thực hiện được phân tích hồi quy tuyến tính trên một tập dữ liệu. |
PLO1, 4 |
Kỹ năng |
CO2: Sử dụng thư viện máy tính thống kê |
CLO2: Biết cách sử dụng thư viện máy tính thống kê như R/Python |
PLO6 |
CO3: Vận dụng kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp đa phương tiện. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm (giao tiếp, báo cáo, thuyết trình, phản biện). |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Có trách nhiệm với nghề nghiệp, bản thân, có tính trung thực và học suốt đời. |
CLO4: Thể hiện sự trung thực, nghiêm túc trong học tập, tôn trọng mọi người, bản thân và nghề nghiệp. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều).
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Probability and Statistics for Engineering and the Sciences by Jay L. Devore, 9th edition, Brooks/Cole, Cengage Learning, 2016.
5.1. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và bài kiểm tra. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
2 |
– Bài tập về nhà (cá nhân). |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
25% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Bài kiểm tra: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
35% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS2103 |
Tên Tiếng Việt: Hệ thống và kiến trúc máy tính
Tên Tiếng Anh: Computer Systems and Architecture |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Hoàng Anh |
– |
anh.hoang@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Hệ thống và kiến trúc máy tính cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng về tổ chức và kiến trúc máy tính, các thành phần chính của hệ thống máy tính như CPU, bộ nhớ, hệ thống vào/ra (I/O) và các đơn vị xử lý song song. Người học sẽ tìm hiểu cách thức hoạt động và mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm, các nguyên lý thiết kế và vận hành hệ thống máy tính. Ngoài ra, học phần cũng giúp người học rèn luyện các kỹ năng phân tích, đánh giá hiệu năng hệ thống, làm việc nhóm và nâng cao tinh thần tự học, nghiên cứu suốt đời.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trình bày được các khái niệm cơ bản về tổ chức và kiến trúc máy tính, các thành phần của hệ thống máy tính, và mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm; Phân tích được cấu trúc, chức năng của CPU, bộ nhớ, hệ thống I/O và các đơn vị xử lý song song trong hệ thống máy tính hiện đại. |
CLO1: Biết và hiểu được các kiến thức cơ bản về tổ chức và kiến trúc máy tính, các thành phần của hệ thống máy tính và nguyên lý hoạt động; Phân tích được cấu trúc, chức năng và vai trò của CPU, bộ nhớ, hệ thống I/O và xử lý song song, áp dụng trong thiết kế và đánh giá hệ thống. |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Vận dụng kiến thức để xây dựng, phân tích và đánh giá hiệu năng của một hệ thống máy tính. |
CLO2: Áp dụng được các phương pháp và công cụ để mô phỏng, đánh giá hiệu năng của hệ thống máy tính và tối ưu thiết kế phần cứng/phần mềm. |
PLO7 |
CO3: Vận dụng kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp đa phương tiện. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm. |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Rèn luyện tinh thần làm việc nhóm, trách nhiệm, trung thực, và chủ động trong học tập, nghiên cứu về hệ thống và kiến trúc máy tính. |
CLO4: Thể hiện sự nghiêm túc, tinh thần học tập, nghiên cứu suốt đời, khả năng làm việc nhóm hiệu quả và trách nhiệm trong nghề nghiệp. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] David A. Patterson, John L. Hennessy. Computer Organization and Design: The Hardware/Software Interface, 5th Edition.
5.2. Tham khảo
[2] Tài liệu bổ sung về Hệ thống nhúng (tùy chọn).
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
10% |
2 |
– Thực hành. |
Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). |
Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án |
Rubric AM8b |
CLO1-4 |
50% |