CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TỪ NĂM 2025
(HỆ TIẾNG VIỆT)
NGÀNH KHOA HỌC MÁY TÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 108/QĐ-ĐHTT.25 ngày 27 tháng 05 năm 2025
của Hiệu trưởng Trường Đại học Tân Tạo)
THÔNG TIN CHUNG:
- Tên ngành đào tạo bằng tiếng Việt: Khoa học máy tính.
- Tên ngành đào tạo bằng tiếng Anh: Computer Science
- Trình độ đào tạo: Đại học.
- Mã ngành: 7480101.
- Thời gian đào tạo: 04 năm – 08 học kỳ.
- Loại hình đào tạo: Chính quy.
- Số tín chỉ: 130.
- Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân Khoa học máy tính.
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt.
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo được cấu trúc thành năm khối bao gồm khối kiến thức Đại cương và Khai phóng, khối ngoại ngữ - Anh văn, khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, khối kiến thức tốt nghiệp và khối kiến thức tự chọn. Năm khối cấu trúc chương trình đào tạo đảm bảo tính lồng ghép/tích hợp kiến thức giữa các học phần trong chương trình đào tạo theo chiều dọc và chiều ngang để từ đó giúp sinh viên rèn luyện khả năng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.
Ngoài ra, chương trình đào tạo giúp sinh viên hình thành kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định, nghiên cứu khoa học, thực hiện dự án và phát huy tính năng động sáng tạo của sinh viên. Sinh viên sẽ được tiếp cận, làm quen với các tình huống, vấn đề thực tế thông qua việc tham gia các dự án trong các học phần chuyên ngành Khoa học máy tính (KHMT), điều này giúp sinh viên hình thành những kỹ năng cần thiết trước khi thực tập và trước khi đi làm.
Chương trình đào tạo ngành KHMT cũng giảng dạy, trang bị cho sinh viên các năng lực cần thiết cho cuộc sống và công việc sau này, nhấn mạnh đạo đức nghề nghiệp, tính chuyên nghiệp, tính kỷ luật, phẩm chất chính trị, ý thức phát triển nghề nghiệp và trách nhiệm cộng đồng. Bên cạnh đó, sinh viên có cơ hội và được tạo điều kiện học tiếng Anh, tin học để đạt được chuẩn năng lực ngoại ngữ và tin học trước khi ra trường.
2.1. Căn cứ pháp lý
Chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính được xây dựng bởi Khoa Kỹ thuật Trường Đại học Tân Tạo dựa trên căn cứ:
- Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam (quyết định 569/QĐ-TTg, ngày 11/05/2022) và nhu cầu thực tế của xã hội hiện nay về đổi mới giáo dục toàn diện, đưa giáo dục khai phóng vào đào tạo, Khoa Kỹ thuật Trường Đại học Tân Tạo xây dựng chương trình đào tạo Cử nhân ngành Khoa học máy tính.
- Dựa trên khung trình độ quốc gia (quyết định 1982/QĐ-TTg, ngày 18/10/2016) và dựa trên chuẩn đầu ra của các trường Đại học trong và ngoài nước.
2.2. Thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo tiếng Việt: Khoa học máy tính
- Tên ngành đào tạo tiếng Anh: Computer Science
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Mã ngành: 7480101
- Thời gian đào tạo: 04 năm – 08 học kỳ
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Số tín chỉ: 130 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân Khoa học máy tính
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt
3.1. Sứ mạng
Với triết lý giáo dục, tiêu chuẩn và thực tiễn dựa trên mô hình giáo dục đại học của Mỹ, Trường Đại học Tân Tạo khuyến khích suy nghĩ độc lập, rèn luyện phẩm chất kiên trì, tôn trọng sự đa dạng và ngôn ngữ. Trường Đại học Tân Tạo sẽ đào tạo nên những con người có tính sáng tạo, tư duy logic, học tập suốt đời, trung thực, có trách nhiệm với đất nước, và có khả năng lãnh đạo.
3.2. Tầm nhìn
Đến năm 2030, Đại học Tân Tạo trở thành một trường đại học nổi tiếng của khu vực ASEAN và trên thế giới, cung cấp nền giáo dục chất lượng cao, thực hành trên nền tảng kiến thức đã nghiên cứu, phục vụ người dân Việt Nam, Đông Nam Á và trên Thế giới.
3.3. Giá trị cốt lõi
- Trách nhiệm (với bản thân, gia đình, cộng đồng trong nước và quốc tế)
- Hợp tác (trong mọi hoạt động)
- Nỗ lực (để cùng hướng tới việc xây dựng một ĐHTT phát triển bền vững)
- Chất lượng (đạt chuẩn trong nước và quốc tế)
- Sáng tạo (sự khác biệt có giá trị)
- Tôn trọng (bản thân, các quyền của cộng đồng)
- Lãnh đạo (bản thân, nhóm và tổ chức/doanh nghiệp)
3.4. Triết lý giáo dục: Khai phóng – Học suốt đời
- Khai phóng:
Triết lý giáo dục khai phóng dựa trên nền tảng kiến thức toàn diện và đa chiều trong nhiều lĩnh vực về khoa học xã hội, nhân văn và khoa học tự nhiên trước khi đi sâu vào một chuyên ngành. Với 25% môn học khai phóng được nghiên cứu, chọn lọc và tổng hợp từ các ngành khác nhau trong toàn bộ chương trình học, trên tinh thần tự do tư duy – tự do suy nghĩ để tự do lựa chọn giúp rèn luyện cho sinh viên khả năng tự học, tự thích nghi và hoàn thiện bản thân trong những môi trường mới. Do vậy, chương trình đào tạo của ĐHTT xây dựng một lợi thế cạnh tranh vượt bậc cho người học trong những công việc đòi hỏi sự đổi mới liên tục hoặc tự học hỏi một lĩnh vực khác chuyên môn khi cần thiết.
- Học suốt đời:
Sinh viên tốt nghiệp ĐHTT sẽ là những người tích cực học hỏi và học hỏi suốt đời, nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn để phù hợp với yêu cầu nghề nghiệp và hoàn thiện bản thân để làm việc suốt đời, cụ thể:
Thích nghi với việc học tập không ngừng để tìm cách hoàn thành các nhiệm vụ khác nhau;
Chủ động xây dựng mục tiêu học tập, mục tiêu cuộc đời;
Áp dụng kiến thức và kỹ năng một cách linh hoạt, phù hợp và ý nghĩa;
Thể hiện một sự cam kết duy trì và liên tục học tập các vấn đề liên quan đến nghề nghiệp và các vấn đề cá nhân;
Lắng nghe, thấu hiểu, hội nhập với bản sắc riêng và nỗ lực liên tục để thành công bền vững trong sự nghiệp.
4.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của chương trình đào tạo được xây dựng phù hợp với Tầm nhìn, Sứ mệnh và Triết lý giáo dục của Trường Đại học Tân Tạo; tương thích, phù hợp với Tầm nhìn, Sứ mệnh của Khoa CNTT, nhằm bồi dưỡng con người và phát triển nghiên cứu khoa học mang tính ứng dụng đáp ứng các nhu cầu xã hội.
Chương trình đào tạo Cử nhân ngành KHMT nhằm đào tạo những cử nhân có nền tảng khoa học và công nghệ vững chắc, mang tính liên ngành; được phát triển chuyên môn và đổi mới sáng tạo trong các lĩnh vực KHMT; có khả năng học tập suốt đời và thích nghi với thay đổi; có khả năng giao tiếp hiệu quả và hợp tác liên ngành toàn cầu; có trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp.
4.2. Mục tiêu cụ thể (PO)
4.2.1. Về kiến thức | |
PO1 | Tri thức đa ngành:
Có kiến thức liên ngành vững chắc kết hợp KHMT với các lĩnh vực khác như toán học, khoa học tự nhiên, khoa học sự sống và khoa học xã hội, tạo nền tảng tư duy toàn diện và linh hoạt. |
PO2 | Chuyên môn nền tảng về Khoa học máy tính:
Có kiến thức cốt lõi của khoa học máy tính và toán học, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho việc tiếp nhận, phát triển các giải pháp liên quan đến KHMT trong thực tiễn. |
PO3 | Công nghệ chuyên sâu:
Có kiến thức chuyên môn về các lĩnh vực tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, học máy, khoa học dữ liệu, điện toán đám mây, dữ liệu lớn và phát triển phần mềm hiện đại theo hướng cá nhân hóa lộ trình học tập. |
4.2.2. Về kỹ năng | |
PO4 | Tư duy phản biện và giải quyết vấn đề phức tạp:
Có tư duy phản biện, tiếp cận hệ thống và áp dụng phương pháp khoa học để phân tích và giải quyết các vấn đề phức tạp, đa chiều trong công nghệ và xã hội. |
PO5 | Kỹ năng sáng tạo và đổi mới:
Có tư duy sáng tạo, thiết kế và phát triển các giải pháp đột phá, với tư duy khởi nghiệp và khả năng nhận diện cơ hội đổi mới trong lĩnh vực công nghệ. |
PO6 | Khả năng học tập suốt đời:
Có năng lực tự học, tự nghiên cứu và thích nghi liên tục với sự phát triển của công nghệ, bao gồm kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh. |
PO7 | Kỹ năng giao tiếp và hợp tác liên ngành:
Có năng lực diễn đạt ý tưởng phức tạp, trao đổi chuyên môn, làm việc hiệu quả trong môi trường đa văn hóa và hợp tác với chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau. |
4.2.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm | |
PO8 | Nhận thức xã hội và đạo đức công nghệ:
Có hiểu biết sâu sắc về tác động của công nghệ đối với xã hội, các vấn đề về quyền riêng tư, bảo mật, công bằng AI và trách nhiệm xã hội của người làm công nghệ. |
PO9 | Năng lực lãnh đạo và quản lý:
Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý dự án hiệu quả, ra quyết định dựa trên dữ liệu và khả năng điều phối nhóm đa chức năng trong môi trường làm việc toàn cầu. |
PO10 | Phát triển bản thân và ý thức công dân toàn cầu:
Có ý thức sự phát triển toàn diện của cá nhân, bao gồm các giá trị nhân văn, trách nhiệm công dân toàn cầu, và cam kết đóng góp vào việc giải quyết các thách thức toàn cầu thông qua công nghệ. |
5.1 Kiến thức | |
PLO1 | Nền tảng về tự nhiên, con người và môi trường:
Hiểu biết cơ bản về khoa học tự nhiên, con người và môi trường. Và tầm quan trọng cũng như các ứng dụng hoặc tác động của chúng trong các ngành nghề của xã hội. |
PLO2 | Nền tảng về chính trị, pháp luật, kinh tế và xã hội: Hiểu biết cơ bản về kinh tế và quản lý, lý luận chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, an ninh quốc phòng của Việt Nam. Đồng thời có hiểu biết về văn hóa, xã hội của các nền văn minh của thế giới. |
PLO3 | Nền tảng Khoa học máy tính:
Có hiểu biết nền tảng về thuật toán, cấu trúc dữ liệu, cơ sở dữ liệu, hệ điều hành, mạng máy tính và kiến trúc máy tính để phân tích và xây dựng các giải pháp phần mềm hiệu quả. |
PLO4 | Nền tảng toán học:
Áp dụng mô hình toán học như: xác suất – thống kê, đại số tuyến tính, đồ thị, tối ưu hóa để thiết kế, đánh giá, tối ưu hóa thuật toán và phát triển các ứng dụng trong lĩnh vực Khoa học máy tính. |
PLO5 | Tuỳ thuộc vào định hướng chuyên sâu, các kiến thức của mỗi hướng bao gồm: |
PLO5a - Định hướng Kỹ thuật phần mềm: Có hiểu biết về phân tích và thiết kế kiến trúc phần mềm, triển khai, bảo trì và tài liệu hóa phần mềm. Xây dựng và triển khai được các giải pháp phần mềm ở mức độ vừa phải. | |
PLO5b - Định hướng Kỹ thuật dữ liệu: Có hiểu biết về các phương pháp xử lý và biến đổi dữ liệu. Nắm được các kiến trúc tổng quát và sử dụng được các công nghệ, công cụ trong việc xây dựng hệ thống lưu trữ, xử lý và biến đổi dữ liệu theo cơ chế tập trung và phân tán. Xây dựng được luồng xử lý dữ liệu cho các loại dữ liệu khác nhau. | |
5.2 Kỹ năng | |
5.2.1 Kỹ năng nghề nghiệp | |
PLO6 | Xây dựng và phát triển giải pháp:
Áp dụng các kiến thức về KHMT để phân tích, xây dựng và triển khai các giải pháp liên quan đến KHMT trong thực tế. Thành thạo ít nhất một ngôn ngữ lập trình cấp cao. |
PLO7 | Lựa chọn và áp dụng giải pháp công nghệ:
Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn giải pháp công nghệ phù hợp để phát triển các ứng dụng CNTT trên nhiều môi trường khác nhau. |
5.2.2 Kỹ năng mềm | |
PLO8 | Giao tiếp, phản biện và sử dụng ngoại ngữ: Có khả năng giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Việt và tiếng Anh (đạt trình độ tương đương TOEFL iBT 61 hoặc IELTS 5.0), biết phản biện, thuyết trình, đàm phán và làm chủ tình huống trong môi trường học thuật và nghề nghiệp. Sử dụng hiệu quả tài liệu chuyên môn. |
PLO9 | Lãnh đạo, làm việc nhóm và khởi nghiệp: Có năng lực làm việc nhóm hiệu quả, lập kế hoạch, phân công công việc, giám sát và đánh giá kết quả; đồng thời có tư duy khởi nghiệp, khả năng tạo việc làm và sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ làm việc nhóm. |
5.3 Mức tự chủ và trách nhiệm | |
PLO10 | Ý thức nghề nghiệp, đạo đức và trách nhiệm xã hội: Nhận thức rõ trách nhiệm nghề nghiệp, trung thực, chính trực, tôn trọng pháp luật; đưa ra các đánh giá đúng đắn về tác động xã hội của việc ứng dụng công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo; tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân. |
PLO11 | Tự học và phát triển bản thân bền vững: Có năng lực tự học suốt đời, linh hoạt thích nghi với sự thay đổi; làm việc có kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, biết hợp tác và tự chủ trong công việc, nhằm phát triển năng lực làm việc lâu dài và đóng góp cho gia đình, tổ chức và xã hội. |
* Ma trận mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO (PO)\ CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (PLO) | PLO1 | PLO2 | PLO3 | PLO4 | PLO5a | PLO5b | PLO6 | PLO7 | PLO8 | PLO9 | PLO10 | PLO11 |
Nền tảng tự nhiên, con người, môi trường | Chính trị, pháp luật, kinh tế & xã hội | Nền tảng KHMT | Nền tảng toán học | Định hướng Kỹ thuật phần mềm | Định hướng Kỹ thuật dữ liệu | Xây dựng và phát triển giải pháp | Lựa chọn giải pháp công nghệ | Giao tiếp, phản biện & ngoại ngữ | Lãnh đạo, làm việc nhóm & khởi nghiệp | Ý thức nghề nghiệp, đạo đức & trách nhiệm xã hội | Tự học & phát triển bền vững | |
PO1 Tri thức đa ngành |
X | X | X | |||||||||
PO2 Chuyên môn KHMT |
X | X | X | |||||||||
PO3 Công nghệ chuyên sâu |
X | X | ||||||||||
PO4 Tư duy phản biện & giải quyết vấn đề |
X | X | X | |||||||||
PO5 Sáng tạo & đổi mới |
X | X | X | X | ||||||||
PO6 Học tập suốt đời |
X | |||||||||||
PO7 Giao tiếp & hợp tác liên ngành |
X | X | ||||||||||
PO8 Nhận thức xã hội & đạo đức công nghệ |
X | X | ||||||||||
PO9 Lãnh đạo & quản lý |
X | |||||||||||
PO10 Phát triển bản thân và ý thức công dân toàn cầu |
X | X |
Đối tượng tuyển sinh: Học sinh đã hoàn thành chương trình trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều kiện tuyển sinh thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và đảm bảo theo Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Tân Tạo.
TT | Khối lượng học tập | Số tín chỉ | ||
---|---|---|---|---|
TC | LT | TH | ||
1 | Kiến thức đại cương và khai phóng | 36 | 34 | 2 |
- Kiến thức khai phóng | 21 | 20 | 1 | |
- Kiến thức đại cương | 15 | 14 | 1 | |
2 | Kiến thức về Ngoại ngữ (Anh văn) | 12 | 12 | 0 |
3 | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, trong đó: | 48 | 36 | 12 |
- Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc | 21 | 17 | 4 | |
- Kiến thức ngành bắt buộc | 15 | 11 | 4 | |
- Kiến thức bắt buộc cho từng chuyên ngành | 12 | 8 | 4 | |
4 | Kiến thức tốt nghiệp
Chọn 1 trong 4 hình thức:
|
10 | 10 | 0 |
5 | Kiến thức tự chọn
Sinh viên được yêu cầu chọn ít nhất 9 tín chỉ ngoài khoa CNTT. |
tối thiểu 24 | (tùy vào lựa chọn của sinh viên) | |
6 | Các học phần không tính tín chỉ tốt nghiệp:
|
25* | ||
Tổng số tín chỉ | 130 | (tùy vào lựa chọn của sinh viên) |
- Số lượng học phần: 43 HP (Không kể các học phần không được tính trong tín chỉ tốt nghiệp: Giáo dục quốc phòng, Giáo dục thể chất, Tiếng Anh tăng cường,...).
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 130 tín chỉ.
- Tỷ lệ các học phần chung/đại cương và khai phóng trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 36/130 tín chỉ, chiếm 27,69%.
- Tỷ lệ các học phần chuyên môn trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 48/130 tín chỉ, chiếm 36,92%.
- Tỷ lệ lý thuyết toàn bộ chương trình trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 116/130 tín chỉ, chiếm 89,23%.
- Tỷ lệ lý thuyết chuyên ngành trên khối lượng kiến thức giáo dục chuyên nghiệp chiếm: 36/48 tín chỉ, chiếm 75,00%.
- Tỷ lệ học phần tốt nghiệp trên khối lượng kiến thức giáo dục chuyên nghiệp chiếm: 10/48 tín chỉ, chiếm 20,83%.
- Tỷ lệ học phần tự chọn trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 61/130 tín chỉ, chiếm 46,92%.
8.1. Cấu trúc và nội dung của chương trình đào tạo
TT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | |||
---|---|---|---|---|---|---|
TC | ST | LT | TH | |||
KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG VÀ KHAI PHÓNG | 36 | 570 | 34 | 2 | ||
Kiến thức Khai phóng
Sinh viên được yêu cầu học ít nhất 01 học phần mỗi nhóm |
21 | 330 | 20 | 1 | ||
Nhóm I: Văn minh nhân loại | ||||||
1 | CIV1001 | Lịch sử văn minh thế giới
World Civilization History |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | CIV1002 | Thời hiện đại
Modern Times |
3 | 45 | 3 | 0 |
Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật | ||||||
1 | CLA1001 | Nhập môn Văn hóa học
Introduction to Cultural Studies |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | CLA1002 | Nghệ thuật đương đại
Contemporary Art |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | CLA1003 | Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
Vietnamese and Other World Classic Cultures |
3 | 45 | 3 | 0 |
4 | CLA1004 | Văn hóa và văn học
Culture and Literature |
3 | 45 | 3 | 0 |
Nhóm III: Tư duy và giao tiếp | ||||||
1 | CTC2001 | Viết luận và ý tưởng
Writing and Ideas |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | CTC2002 | Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communication |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | CTC2003 | Ngôn ngữ và tiếng Việt
Language and Vietnamese |
3 | 45 | 3 | 0 |
Nhóm IV: Con người và trái đất | ||||||
1 | HUE2001 | Con người và môi trường
Human and Environmental Interactions |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | HUE2002 | Biến đổi khí hậu
Climate Change |
3 | 45 | 3 | 0 |
Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ
a: Học phần bắt buộc cho sinh viên Khoa CNTT |
||||||
1 | aNST1001 | Toán đại cương 1
Calculus 1 |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | aNST1002 | Nhập môn Khoa học dữ liệu
Introduction to Data Science |
3 | 60 | 2 | 1 |
3 | NST2003 | Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design |
3 | 60 | 2 | 1 |
Nhóm VI: Kinh tế và quản lý | ||||||
1 | ECM2001 | Nguyên lý Kinh tế học
Principle of Economics |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | ECM2002 | Quản trị Văn phòng
Administrative Office Management |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | ECM2003 | Quản lý tài chính cá nhân
Personal Finance Management |
3 | 45 | 3 | 0 |
Kiến thức Đại cương | 15 | 240 | 14 | 1 | ||
1 | MACL1101 | Triết học Mác - Lênin
Marxist-Leninist Philosophy |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | MACL1102 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Marxist-Leninist Political Economy |
2 | 30 | 2 | 0 |
3 | MACL1103 | Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism |
2 | 30 | 2 | 0 |
4 | MACL2104 | Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Thought |
2 | 30 | 2 | 0 |
5 | MACL2105 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
History of the Communist Party of Vietnam |
2 | 30 | 2 | 0 |
6 | GEN1101 | Pháp Luật đại cương
Fundamentals of Law |
2 | 30 | 2 | 0 |
7 | GEN1102 | Năng lực số
Digital Literacy |
2 | 45 | 1 | 1 |
KIẾN THỨC VỀ NGOẠI NGỮ - ANH VĂN | 12 | 180 | 12 | 0 | ||
1 | ESL1101 | Tiếng Anh tổng quát 1
English 1 |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | ESL1102 | Tiếng Anh tổng quát 2
English 2 |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | ESL2103 | Tiếng Anh tổng quát 3
English 3 |
3 | 45 | 3 | 0 |
4 | ESL2104 | Tiếng Anh tổng quát 4
English 4 |
3 | 45 | 3 | 0 |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | ||||||
Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc | 21 | 375 | 17 | 4 | ||
1 | NST2101a | Toán ứng dụng cho ngành KHMT
Applied Math for CS |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | NST1110 | Đại số tuyến tính
Linear Algebra |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | NST1101 | Vật lý đại cương
General Physics |
3 | 60 | 2 | 1 |
4 | CS2101 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structure and Algorithms |
3 | 60 | 2 | 1 |
5 | CS2102 | Toán rời rạc
Discrete Mathematics |
3 | 45 | 3 | 0 |
6 | CS1111 | Nhập môn lập trình
Introduction to Programming |
3 | 60 | 2 | 1 |
7 | NST2106 | Xác suất thống kê
Probability and Statistics |
3 | 45 | 3 | 0 |
Kiến thức ngành bắt buộc | 15 | 285 | 11 | 4 | ||
1 | CS2103 | Hệ thống và kiến trúc máy tính
Computer Systems and Architecture |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | CS2104 | Thiết kế và phân tích thuật toán
Design & Analysis of Algorithms |
3 | 60 | 2 | 1 |
3 | CS2105 | Nhập môn Hệ điều hành
Introduction to Operating Systems |
3 | 45 | 3 | 0 |
4 | CS3111 | Nhập môn Cơ sở dữ liệu
Introduction to Database |
3 | 60 | 2 | 1 |
5 | CS4140 | Nhập môn Mạng máy tính
Introduction to Computer Networks |
3 | 60 | 2 | 1 |
Kiến thức bắt buộc cho từng chuyên ngành
(Sinh viên cần chọn và hoàn thành 1 trong 2 chuyên ngành) |
12 | 240 | 8 | 4 | ||
1. Kỹ thuật phần mềm (Software Engineering) | ||||||
1 | CS2006 | Lập trình hướng đối tượng
Object Oriented Programming |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | CS3001 | Thiết kế và phát triển phần mềm
Software Design and Development |
3 | 60 | 2 | 1 |
3 | CS4001 | Hệ thống phân tán
Distributed Systems |
3 | 60 | 2 | 1 |
4 | CS4002 | Phát triển và vận hành phần mềm
Development & Operations (DevOps) |
3 | 60 | 2 | 1 |
2. Kỹ thuật dữ liệu (Data Engineering) | ||||||
1 | CS4001 | Hệ thống phân tán
Distributed Systems |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | CS4011 | Dữ liệu lớn
Big Data |
3 | 60 | 2 | 1 |
3 | CS4012 | Điện toán đám mây cho kỹ thuật dữ liệu
Cloud Computing for Data Engineering |
3 | 60 | 2 | 1 |
4 | CS4013 | Triển khai và vận hành hệ thống dữ liệu
Data Operations (DataOps) |
3 | 60 | 2 | 1 |
KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP
Chọn 1 trong 4 hình thức:
|
10 | 450 | 10 | 0 | ||
1 | CS4090 | Luận văn tốt nghiệp
Graduation Thesis |
10 | 450 | 10 | 0 |
2 | CS4080 | Khóa luận tốt nghiệp
Capstone Project |
6 | 270 | 6 | 0 |
3 | CS4091 | Thực tập tốt nghiệp
Graduation Internship |
10 | 450 | 10 | 0 |
4 | CS4081 | Thực tập trải nghiệm
Career Orientation Internship |
4 | 180 | 4 | 0 |
5 | CS4071 | Tiểu luận tốt nghiệp
Graduation Essay |
4 | 180 | 4 | 0 |
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
Sinh viên được yêu cầu chọn: - Ít nhất 9 tín chỉ ngoài khoa CNTT |
24 | - | - | - | ||
1. Kỹ thuật phần mềm (Software Engineering) | ||||||
1 | CS3002 | Phát triển ứng dụng Web
Web Application Development |
3 | 75 | 1 | 2 |
2 | CS3004 | Phát triển ứng dụng IoT
IoT Application Development |
3 | 75 | 1 | 2 |
3 | CS3003 | Phát triển ứng dụng Mobile
Mobile Application Development |
3 | 75 | 1 | 2 |
4 | AI3102 | Nhập môn học máy
Introduction to Machine Learning |
3 | 60 | 2 | 1 |
2. Kỹ thuật dữ liệu (Data Engineering) | ||||||
1 | CS4014 | Nhập môn Data Warehousing & Lakehouse
Introduction to Data Warehousing & Lakehouse |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | CS4015 | Luồng dữ liệu
Data Pipeline |
3 | 60 | 2 | 1 |
3 | AI3102 | Nhập môn học máy
Introduction to Machine Learning |
3 | 60 | 2 | 1 |
4 | CS4141 | Trực quan hoá dữ liệu
Data Visualization |
3 | 60 | 2 | 1 |
HỌC PHẦN KHÔNG TÍNH TÍN CHỈ TỐT NGHIỆP | 25* | - | - | - | ||
1 | PHY1101 | Giáo dục thể chất 1
Physical Education 1 |
1* | 30 | 0 | 1 |
2 | PHY1102 | Giáo dục thể chất 2
Physical Education 2 |
1* | 30 | 0 | 1 |
3 | PHY2103 | Giáo dục thể chất 3
Physical Education 3 |
1* | 30 | 0 | 1 |
4 | GEN1103 | Giáo dục quốc phòng - an ninh
National Defense and Security Education |
8* | - | - | - |
5 | ESL1105 | Tiếng Anh tăng cường 1
Intensive English 1 |
2* | 30 | 2 | 0 |
6 | ESL1106 | Tiếng Anh tăng cường 2
Intensive English 2 |
2* | 30 | 2 | 0 |
7 | ESL2107 | Tiếng Anh tăng cường 3
Intensive English 3 |
2* | 30 | 2 | 0 |
8 | ESL2108 | Tiếng Anh tăng cường 4
Intensive English 4 |
2* | 30 | 2 | 0 |
9 | GEN1105 | Kỹ năng mềm
Soft Skills |
2* | 30 | 2 | 0 |
10 | GEN2104 | Nhập môn Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
Introduction to Entrepreneurship and Innovation |
2* | 30 | 2 | 0 |
11 | GEN2106 | Đạo đức và pháp luật trong kỷ nguyên số
Ethics and Law in Digital Age |
2* | 30 | 2 | 0 |
TỔNG SỐ TÍN CHỈ CỦA CTĐT | 130 | |||||
Tổng số tín chỉ bắt buộc | 66 | |||||
Tổng số tín chỉ tự chọn theo nhóm khai phóng | 18 | |||||
Tổng số tín chỉ tự chọn theo định hướng | 22 | |||||
Tổng số tín chỉ tự chọn tối thiểu | 24 |
Ghi chú:
(*): không tính vào điểm trung bình tích lũy.
(a): các môn bắt buộc đối với sinh viên Khoa CNTT
8.2. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
Được xây dựng vào đầu năm của mỗi năm học để người học đăng ký
TT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | |||
---|---|---|---|---|---|---|
TC | ST | LT | TH | |||
Học kỳ 1 | ||||||
1 | MACL1101 | Triết học Mác - Lênin
Marxist-Leninist Philosophy |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | GEN1101 | Pháp Luật đại cương
Fundamentals of Law |
2 | 30 | 2 | 0 |
3 | Học phần thuộc nhóm I:
Nhóm Văn minh nhân loại |
3 | 45 | 3 | 0 | |
4 | ESL1101 | Tiếng Anh tổng quát 1
English 1 |
3 | 45 | 3 | 0 |
5 | ESL1105 | Tiếng Anh tăng cường 1
Intensive English 1 |
2* | 30 | 2 | 0 |
6 | PHY1101 | Giáo dục thể chất 1
Physical Education 1 |
1* | 30 | 0 | 1 |
7 | GEN1102 | Năng lực số
Digital literacy |
2 | 45 | 1 | 1 |
8 | aNST1001 | Toán đại cương 1
Calculus 1 Học phần thuộc nhóm V: Nhóm Khoa học tự nhiên và công nghệ |
3 | 45 | 3 | 0 |
Tổng cộng: | 16
3* |
- | - | - | ||
Học kỳ 2 | ||||||
1 | MACL1102 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Marxist-Leninist Political Economy |
2 | 30 | 2 | 0 |
2 | MACL1103 | Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism |
2 | 30 | 2 | 0 |
3 | Học phần thuộc nhóm II:
Nhóm Văn hóa, văn học và nghệ thuật |
3 | 45 | 3 | 0 | |
4 | ESL1102 | Tiếng Anh tổng quát 2
English 2 |
3 | 45 | 3 | 0 |
5 | ESL1106 | Tiếng Anh tăng cường 2
Intensive English 2 |
2* | 30 | 2 | 0 |
6 | PHY1102 | Giáo dục thể chất 2
Physical Education 2 |
1* | 30 | 0 | 1 |
7 | NST1110 | Đại số tuyến tính
Linear Algebra |
3 | 45 | 3 | 0 |
8 | CS1111 | Nhập môn lập trình
Introduction to Programming |
3 | 60 | 2 | 1 |
9 | NST1101 | Vật lý đại cương
General Physics |
3 | 60 | 2 | 1 |
Tổng cộng: | 19
3* |
- | - | - | ||
Học kỳ hè | ||||||
1 | GEN1103 | Giáo dục quốc phòng - an ninh
National Defense and Security Education |
8* | |||
Tổng cộng: | 8* | - | - | - | ||
Học kỳ 3 | ||||||
1 | MACL2104 | Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Thought |
2 | 30 | 2 | 0 |
2 | Học phần thuộc nhóm III:
Nhóm Tư duy và giao tiếp |
3 | 45 | 3 | 0 | |
3 | ESL2103 | Tiếng Anh tổng quát 3
English 3 |
3 | 45 | 3 | 0 |
4 | ESL2107 | Tiếng Anh tăng cường 3
Intensive English 3 |
2* | 30 | 2 | 0 |
5 | PHY2103 | Giáo dục thể chất 3
Physical Education 3 |
1* | 30 | 0 | 1 |
6 | aNST1002 | Nhập môn khoa học dữ liệu.
Introduction to Data Science Học phần thuộc nhóm V: Nhóm Khoa học tự nhiên và công nghệ |
3 | 60 | 2 | 1 |
7 | CS2101 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structure and Algorithms |
3 | 60 | 2 | 1 |
8 | CS2102 | Toán rời rạc
Discrete Mathematics |
3 | 45 | 3 | 0 |
Tổng cộng: | 17
3* |
- | - | - | ||
Học kỳ 4 | ||||||
1 | ESL2104 | Tiếng Anh tổng quát 4
English 4 |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | ESL2108 | Tiếng Anh tăng cường 4
Intensive English 4 |
2* | 30 | 2 | 0 |
3 | MACL2105 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
History of the Communist Party of VietNam |
2 | 30 | 2 | 0 |
4 | Học phần thuộc nhóm IV:
Nhóm Con người và trái đất |
3 | 45 | 3 | 0 | |
5 | NST2106 | Xác suất thống kê
Probability and Statistics |
3 | 45 | 3 | 0 |
6 | CS2103 | Hệ thống và kiến trúc máy tính
Computer Systems and Architecture |
3 | 60 | 2 | 1 |
7 | CS2104 | Thiết kế và phân tích thuật toán
Design & Analysis of Algorithms |
3 | 60 | 2 | 1 |
Tổng cộng: | 17
2* |
- | - | - | ||
Học kỳ 5 | ||||||
1 | NST2101a | Toán ứng dụng cho ngành KHMT
Applied Mathematics for CS |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | CS2105 | Nhập môn Hệ điều hành
Introduction to Operating Systems |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | CS3111 | Nhập môn Cơ sở dữ liệu
Introduction to Database |
3 | 60 | 2 | 1 |
4 | CS4140 | Nhập môn Mạng máy tính
Introduction to Computer Networks |
3 | 60 | 2 | 1 |
5 | Tự chọn 1 | 3 | 45 | 3 | 0 | |
6 | Tự chọn 2 | 3 | 45 | 3 | 0 | |
7 | GEN1105 | Kỹ năng mềm
Soft Skills |
2* | 30 | 2 | 0 |
Tổng cộng: | 18
2* |
- | - | - | ||
Học kỳ 6 | ||||||
1 | Học phần thuộc nhóm VI:
Nhóm Kinh tế và quản lý |
3 | 45 | 3 | 0 | |
2 | Học phần hướng chuyên sâu 1 | 3 | - | - | - | |
3 | Học phần hướng chuyên sâu 2 | 3 | - | - | - | |
4 | Học phần hướng chuyên sâu 3 | 3 | - | - | - | |
5 | Tự chọn 3 | 3 | 45 | 3 | 0 | |
6 | Tự chọn 4 | 3 | 45 | 3 | 0 | |
7 | GEN2104 | Nhập môn Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
Introduction to Entrepreneurship and Innovation |
2* | 30 | 2 | 0 |
Tổng cộng: | 18
2* |
- | - | - | ||
Học kỳ 7 | ||||||
1 | Học phần hướng chuyên sâu 4 | 3 | - | - | - | |
2 | Tự chọn 5 | 3 | 45 | 3 | 0 | |
3 | Tự chọn 6 | 3 | 45 | 3 | 0 | |
4 | Tự chọn 7 | 3 | 45 | 3 | 0 | |
5 | Tự chọn 8 | 3 | 45 | 3 | 0 | |
6 | GEN2106 | Đạo đức và pháp luật trong kỷ nguyên số
Ethics and Law in Digital Age |
2* | 30 | 2 | 0 |
Tổng cộng: | 15
2* |
- | - | - | ||
Học kỳ 8 | ||||||
1 | Chọn 1 trong 4 hình thức:
|
10 | 450 | 450 | 0 | |
Tổng cộng: | 10 | - | - | - | ||
TỔNG SỐ TÍN CHỈ CỦA CTĐT | 130 | |||||
Tổng số tín chỉ bắt buộc | 66 | |||||
Tổng số tín chỉ tự chọn theo nhóm khai phóng | 18 | |||||
Tổng số tín chỉ tự chọn theo định hướng | 22 | |||||
Tổng số tín chỉ tự chọn tối thiểu | 24 |
Ghi chú:
(*): không tính vào điểm trung bình tích lũy.
(a): các môn bắt buộc đối với sinh viên Khoa CNTT
8.3. Ma trận chuẩn đầu ra CTĐT và các môn học
STT | MÃ MH | Tên môn | CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
STC | PLO1 | PLO2 | PLO3 | PLO4 | PLO5a | PLO5b | PLO6 | PLO7 | PLO8 | PLO9 | PLO10 | PLO11 | |||
KHỐI KIẾN THỨC ĐẠI CƯƠNG VÀ KHAI PHÓNG | 36 | ||||||||||||||
Kiến thức Khai phóng
Sinh viên được yêu cầu học ít nhất 01 học phần mỗi nhóm |
21 | ||||||||||||||
Nhóm I: Văn minh nhân loại | |||||||||||||||
1 | CIV1001 | Lịch sử văn minh thế giới
World Civilization History |
3 | X | X | X | X | X | |||||||
2 | CIV1002 | Thời hiện đại
Modern Times |
3 | X | X | X | X | X | |||||||
Nhóm II: Văn hóa, văn học và nghệ thuật | |||||||||||||||
1 | CLA1001 | Nhập môn Văn hóa học
Introduction to Cultural Studies |
3 | X | X | X | X | X | |||||||
2 | CLA1002 | Nghệ thuật đương đại
Contemporary Art |
3 | X | X | X | X | ||||||||
3 | CLA1003 | Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
Vietnamese and Other World Classic Cultures |
3 | X | X | X | X | X | |||||||
4 | CLA1004 | Văn hóa và văn học
Culture and Literature |
3 | X | X | X | X | X | |||||||
Nhóm III: Tư duy và giao tiếp | |||||||||||||||
1 | CTC2001 | Viết luận và ý tưởng
Writing and Ideas |
3 | X | X | X | X | ||||||||
2 | CTC2002 | Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communication |
3 | X | X | X | X | X | |||||||
3 | CTC2003 | Ngôn ngữ và tiếng Việt
Language and Vietnamese |
3 | X | X | X | X | X | |||||||
Nhóm IV: Con người và trái đất | |||||||||||||||
1 | HUE2001 | Con người và môi trường
Human and Environmental Interactions |
3 | X | X | X | X | ||||||||
2 | HUE2002 | Biến đổi khí hậu
Climate Change |
3 | X | X | X | X | ||||||||
Nhóm V: Khoa học tự nhiên và công nghệ
(a): Học phần bắt buộc cho sinh viên Khoa CNTT |
|||||||||||||||
1 | aNST1001 | Toán đại cương 1
Calculus 1 |
3 | X | X | X | X | X | |||||||
2 | aNST1002 | Nhập môn Khoa học dữ liệu
Introduction to Data Science |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
3 | NST2003 | Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design |
3 | X | X | X | X | X | X | ||||||
Nhóm VI: Kinh tế và quản lý | |||||||||||||||
1 | ECM2001 | Nguyên lý Kinh tế học
Principle of Economics |
3 | X | X | X | |||||||||
2 | ECM2002 | Quản trị Văn phòng
Administrative Office Management |
3 | X | X | X | |||||||||
3 | ECM2003 | Quản lý tài chính cá nhân
Personal Finance Management |
3 | X | X | X | |||||||||
Kiến thức Đại cương | 15 | ||||||||||||||
1 | MACL1101 | Triết học Mác - Lênin
Marxist-Leninist philosophy |
3 | X | X | X | X | ||||||||
2 | MACL1102 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Marxist-Leninist Political Economy |
2 | X | X | X | X | X | |||||||
3 | MACL1103 | Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism |
X | X | X | X | X | ||||||||
4 | MACL2104 | Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Thought |
2 | X | X | X | X | ||||||||
5 | MACL2105 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
History of the Communist Party of VietNam |
2 | X | X | X | X | ||||||||
6 | GEN1101 | Pháp Luật đại cương
Fundamentals of Law |
2 | X | X | X | |||||||||
7 | GEN1102 | Năng lực số
Digital literacy |
2 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
KIẾN THỨC VỀ NGOẠI NGỮ | 12 | ||||||||||||||
1 | ESL1101 | Tiếng Anh tổng quát 1
English 1 |
3 | X | X | X | X | ||||||||
2 | ESL1102 | Tiếng Anh tổng quát 2
English 2 |
3 | X | X | X | X | ||||||||
3 | ESL2103 | Tiếng Anh tổng quát 3
English 3 |
3 | X | X | X | X | ||||||||
4 | ESL2104 | Tiếng Anh tổng quát 4
English 4 |
3 | X | X | X | X | ||||||||
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | |||||||||||||||
Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc | 21 | ||||||||||||||
1 | NST2101a | Toán ứng dụng cho ngành KHMT
Applied Mathematics for CS |
3 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
2 | NST1110 | Đại số tuyến tính
Linear Algebra |
3 | X | X | X | X | X | |||||||
3 | NST1101 | Vật lý đại cương
General Physics |
3 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
4 | CS2101 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structure and Algorithms |
3 | X | X | X | X | ||||||||
5 | CS2102 | Toán rời rạc
Discrete Mathematics |
3 | X | X | X | X | X | |||||||
6 | CS1111 | Nhập môn lập trình
Introduction to Programming |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
7 | NST2106 | Xác suất thống kê
Probability and Statistics |
3 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
Kiến thức ngành bắt buộc | 15 | ||||||||||||||
1 | CS2103 | Hệ thống và kiến trúc máy tính
Computer Systems and Architecture |
3 | X | X | X | X | X | X | ||||||
2 | CS2104 | Thiết kế và phân tích thuật toán
Design & Analysis of Algorithms |
3 | X | X | X | X | ||||||||
3 | CS2105 | Nhập môn Hệ điều hành
Introduction to Operating Systems |
3 | X | X | X | X | X | X | ||||||
4 | CS3111 | Nhập môn Cơ sở dữ liệu
Introduction to Database |
3 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
5 | CS4140 | Nhập môn Mạng máy tính
Introduction to Computer Networks |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
Kiến thức bắt buộc cho từng chuyên ngành
(Sinh viên cần chọn và hoàn thành 1 trong 2 chuyên ngành) |
12 | ||||||||||||||
1. Kỹ thuật phần mềm (Software Engineering) | |||||||||||||||
1 | CS2006 | Lập trình hướng đối tượng
Object Oriented Programming |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
2 | CS3001 | Thiết kế và phát triển phần mềm
Software Design and Development |
3 | X | X | X | X | X | X | ||||||
3 | CS4001 | Hệ thống phân tán
Distributed Systems |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||
4 | CS4002 | Phát triển và vận hành phần mềm
Development & Operations (DevOps) |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
2. Kỹ thuật dữ liệu (Data Engineering) | |||||||||||||||
1 | CS4001 | Hệ thống phân tán
Distributed Systems |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||
2 | CS4011 | Dữ liệu lớn
Big Data |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
3 | CS4012 | Điện toán đám mây cho kỹ thuật dữ liệu
Cloud Computing for Data Engineering |
3 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
4 | CS4013 | Triển khai và vận hành hệ thống dữ liệu
Data Operations (DataOps) |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
KIẾN THỨC TỐT NGHIỆP
Chọn 1 trong 4 hình thức sau:
|
10 | ||||||||||||||
1 | CS4090 | Luận văn tốt nghiệp
Graduation Thesis |
10 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
2 | CS4080 | Khóa luận tốt nghiệp
Capstone Project |
6 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
3 | CS4091 | Thực tập tốt nghiệp
Graduation Internship |
10 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||
4 | CS4081 | Thực tập trải nghiệm
Career Orientation Internship |
4 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||
5 | CS4071 | Tiểu luận tốt nghiệp
Graduation Essay |
4 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
Sinh viên được yêu cầu chọn: - Ít nhất 9 tín chỉ ngoài khoa CNTT |
24 | ||||||||||||||
1. Kỹ thuật phần mềm (Software Engineering) | |||||||||||||||
1 | CS3002 | Phát triển ứng dụng Web
Web Application Development |
3 | X | X | X | X | X | X | ||||||
2 | CS3004 | Phát triển ứng dụng IoT
IoT Application Development |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
3 | CS3003 | Phát triển ứng dụng Mobile
Mobile Application Development |
3 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
4 | AI3102 | Nhập môn học máy
Introduction to Machine Learning |
3 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
2. Kỹ thuật dữ liệu (Data Engineering) | |||||||||||||||
1 | CS4014 | Nhập môn Data Warehousing & Lakehouse
Introduction to Data Warehousing & Lakehouse |
3 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
2 | CS4015 | Luồng dữ liệu
Data Pipeline |
3 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
3 | AI3102 | Nhập môn học máy
Introduction to Machine Learning |
3 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
4 | CS4141 | Trực quan hoá dữ liệu
Data Visualization |
3 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
HỌC PHẦN KHÔNG TÍNH TÍN CHỈ TỐT NGHIỆP | |||||||||||||||
1 | PHY1101 | Giáo dục thể chất 1
Physical Education 1 |
1* | X | X | X | |||||||||
2 | PHY1102 | Giáo dục thể chất 2
Physical Education 2 |
1* | X | X | X | |||||||||
3 | PHY2103 | Giáo dục thể chất 3
Physical Education 3 |
1* | X | X | X | |||||||||
4 | GEN1103 | Giáo dục quốc phòng - an ninh
National Defense and Security Education |
8* | X | X | ||||||||||
5 | ESL1105 | Tiếng Anh tăng cường 1
Intensive English 1 |
2* | X | X | X | X | ||||||||
6 | ESL1106 | Tiếng Anh tăng cường 2
Intensive English 2 |
2* | X | X | X | X | ||||||||
7 | ESL2107 | Tiếng Anh tăng cường 3
Intensive English 3 |
2* | X | X | X | X | ||||||||
8 | ESL2108 | Tiếng Anh tăng cường 4
Intensive English 4 |
2* | X | X | X | X | ||||||||
9 | GEN1105 | Kỹ năng mềm
Soft Skills |
2* | X | X | X | X | ||||||||
10 | GEN2104 | Nhập môn Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
Introduction to Entrepreneurship and Innovation |
2* | X | X | X | X | ||||||||
11 | GEN2106 | Đạo đức và pháp luật trong kỷ nguyên số
Ethics and Law in Digital Age |
2* | X | X | X | X |
(*): không tính vào điểm trung bình tích lũy.
(a): các môn bắt buộc đối với sinh viên Khoa CNTT.
9.1. Chiến lược, phương pháp giảng dạy - học tập (Teaching and learning strategies and methods - TLM)
9.1.1 Dạy học trực tiếp
Dạy học trực tiếp là phương pháp dạy học trong đó các thông tin được truyền tải đến với người học theo cách trực tiếp. Phương pháp này thường được áp dụng trong các lớp học truyền thống và có hiệu quả khi muốn truyền đạt cho người học những thông tin cơ bản, giải thích một kỹ năng mới.
TLM1. Thuyết giảng: Giảng viên trình bày nội dung bài học và giải thích các nội dung trong bài giảng. Giảng viên là người thuyết trình, diễn giảng. Sinh viên có trách nhiệm nghe giảng và ghi chú để tiếp nhận các kiến thức mà giảng viên truyền đạt.
TLM2. Giải thích cụ thể: Giảng viên hướng dẫn và giải thích chi tiết cụ thể các nội dung liên quan đến bài học, giúp cho sinh viên đạt được mục tiêu dạy học về kiến thức và kỹ năng.
TLM3. Tham luận: Sinh viên được tham gia vào các khóa học mà người diễn giả thuyết trình đến từ các đơn vị bên ngoài như các đơn vị sử dụng lao động, người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo... thông qua những trao đổi chia sẻ những kinh nghiệm và hiểu biết của người diễn giảng để giúp người học hình thành kiến thức tổng quan hay cụ thể về ngành, chuyên ngành đào tạo.
TLM4. Câu hỏi gợi mở: Giảng viên sử dụng các câu hỏi gợi mở hay các vấn đề, và hướng dẫn giúp sinh viên từng bước trả lời câu hỏi. Sinh viên có thể tham gia thảo luận theo nhóm để cùng nhau giải quyết bài tập, vấn đề đặt ra.
TLM5. Bài tập thực hành: Sau khi quan sát giảng viên làm mẫu, sinh viên sẽ tự hoàn thành các bài tập hoặc làm việc nhóm để hoàn thành, từ đó hình thành và rèn luyện các kỹ năng mà sinh viên sẽ phải thực hiện trong lĩnh vực nghề nghiệp sau này.
TLM6. Sinh viên thuyết trình: Giảng viên phân công các chủ đề cho cá nhân hoặc nhóm sinh viên tự thu thập tài liệu, tìm hiểu và trình bày trước lớp. Giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu, tổng hợp thông tin, trình bày trước đám đông,...
9.1.2. Dạy học theo nghiên cứu
Dạy học theo hướng nghiên cứu khuyến khích mức độ tư duy phê phán cao. Người học xác định các câu hỏi nghiên cứu, tìm các phương pháp phù hợp để giải quyết vấn đề hoặc báo cáo các kết luận dựa trên các thông tin thu thập được.
TLM7. Nghiên cứu độc lập: Phương pháp này phát triển khả năng của sinh viên trong việc lên kế hoạch, khám phá, tổ chức và giao tiếp đối với một chủ đề một cách độc lập và chi tiết, dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Nó còn tăng cường động lực học tập và tích cực tham gia học tập bởi vì sinh viên được cho phép chọn các tài liệu họ muốn trình bày.
TLM8. Thực hiện dự án: Sinh viên nghiên cứu một chủ đề nào đó liên quan đến học phần và viết báo cáo.
TLM9. Trợ giảng và hỗ trợ học thuật: Sinh viên được tham gia hỗ trợ giảng viên ở các lớp học.
9.1.3. Dạy học theo dựa vào hoạt động trải nghiệm
Chiến lược này giúp sinh viên được trải nghiệm môi trường thực tế, các công việc sau này. Chiến lược này không những giúp sinh viên hình thành kiến thức kỹ năng mà còn tạo cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.
TLM10. Thực tập tại doanh nghiệp: Thông qua việc thực tập tại các công ty giúp sinh viên hiểu được môi trường làm việc thực tế của ngành đào tạo sau khi tốt nghiệp, học hỏi các công nghệ đang được áp dụng trong lĩnh vực ngành đào tạo, hình thành kỹ năng nghề nghiệp và văn hóa làm việc trong công ty.
9.1.4. Tự học
Tự học là phương pháp giúp cho sinh viên tiếp thu các kiến thức và hình thành các kỹ năng để có thể tự định hướng, chủ động và độc lập trong việc học. Sinh viên có cơ hội lựa chọn chủ đề học, khám phá và nghiên cứu sâu về một vấn đề. Từ đó, sinh viên hình thành các kỹ năng quản lý thời gian và tự giám sát việc học. Phương pháp tự học áp dụng chủ yếu là bài tập ở nhà.
TLM11. Bài tập về nhà: Sinh viên được giao nhiệm vụ làm việc ở nhà với nội dung và yêu cầu do giảng viên đặt ra. Thông qua hoàn thành các nhiệm vụ được giao này, sinh viên học được cách tự học, đạt được những nội dung về kiến thức cũng như kỹ năng theo yêu cầu.
9.2. Mối liên hệ giữa Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLOs) với Chiến lược và phương pháp giảng dạy-học tập (TLMs)
TLMs | Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLOs) | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
PLO1 | PLO2 | PLO3 | PLO4 | PLO5a | PLO5b | PLO6 | PLO7 | PLO8 | PLO9 | PLO10 | PLO11 | |
TLM1 | X | X | X | X | X | X | ||||||
TLM2 | X | X | X | X | X | |||||||
TLM3 | X | X | X | |||||||||
TLM4 | X | X | X | X | ||||||||
TLM5 | X | X | X | X | X | |||||||
TLM6 | X | X | X | X | ||||||||
TLM7 | X | X | X | X | X | |||||||
TLM8 | X | X | X | X | X | X | ||||||
TLM9 | X | X | X | X | ||||||||
TLM10 | X | X | X | X | X | X | ||||||
TLM11 | X | X | X | X |
9.3. Chuẩn bị của giảng viên
Giảng viên giảng dạy chương trình ngành KHMT cần: nắm rõ các hình thức tổ chức lớp học của từng học phần mà mình giảng dạy (học phần lý thuyết hay thực hành, học phần bắt buộc hay học phần tự chọn, học trực tiếp hay học trực tuyến); chuẩn bị bài giảng (bao gồm cả ví dụ ứng dụng thực tế - nếu có), bài tập (lý thuyết và thực hành), chuẩn bị các vấn đề/ câu hỏi mở, nắm rõ phương pháp đánh giá môn học, nhu cầu học tập của sinh viên (theo các năm học), hiểu rõ về chính sách và quy định trong học tập, quy định của giảng viên, quy định đánh giá.
10.1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá
Các phương pháp đánh giá được sử dụng trong chương trình đào tạo được chia thành 2 loại chính: đánh giá theo tiến trình và đánh giá tổng kết. Các hình thức, nội dung đánh giá được quy định cụ thể trong các Quy chế đào tạo hiện hành của Nhà trường và quy định cụ thể trong đề cương giảng dạy học của từng học phần. Một học phần có số tín chỉ từ 3 trở lên phải có ít nhất 2 thành phần điểm: đánh giá tiến trình và đánh giá cuối kỳ.
10.1.1. Đánh giá tiến trình
Mục đích của đánh giá tiến trình nhằm cung cấp kịp thời các thông tin phản hồi của người dạy và người học về những tiến bộ cũng như những điểm cần khắc phục xuất hiện trong quá trình dạy học.
Các phương pháp đánh giá cụ thể với loại đánh giá tiến trình được Nhà trường áp dụng có thể gồm điểm chuyên cần, điểm bài tập, thuyết trình, điểm kiểm tra giữa kỳ... để đánh giá điểm tiến trình của những học phần.
AM1. Đánh giá chuyên cần: ngoài thời gian tự học, sự tham gia thường xuyên đầy đủ có các buổi học trên giảng đường, phòng thực hành,... trong học phần cũng phản ánh thái độ học tập của người học; sự tham gia đầy đủ các giờ học theo quy định giúp cho người học tiếp cận kiến thức, rèn luyện kỹ năng một cách hệ thống, liên tục và hình thành thái độ tốt và đúng đắn, chấp hành tốt nội quy, nề nếp tại trường và cơ sở sử dụng lao động sau khi người học tốt nghiệp. Việc đánh giá chuyên cần được thực hiện theo các rubric tùy thuộc vào tính chất học phần quy định (lý thuyết, sổ nhật ký thực hành, khóa luận…).
AM2. Đánh giá bài tập cá nhân/nhóm: người học được yêu cầu thực hiện một số nội dung liên quan đến bài học giờ học trên lớp. Các bài tập này có thể thực hiện bởi một cá nhân hoặc một nhóm người học được đánh giá theo các tiêu chí cụ thể (rubric bài tập). Nội dung bài tập cá nhân/ nhóm có thể là lý thuyết hoặc thực hành.
AM3. Đánh giá thuyết trình: trong một số học phần người học được yêu cầu làm việc theo nhóm để giải quyết vấn đề, tình huống hay nội dung liên quan đến bài học và trình bày kết quả của nhóm trước các nhóm khác. Hoạt động không những giúp người học đạt được kiến thức chuyên ngành mà còn phát triển các kỹ năng như: kỹ năng giao tiếp, thương lượng, làm việc nhóm. Để đánh giá mức độ đạt được của các kỹ năng này người học có thể sử dụng các tiêu chí đánh giá cụ thể (rubric thuyết trình).
AM4. Đánh giá qua các bài kiểm tra giữa kỳ: có thể sử dụng các phương pháp đánh giá trong mục 10.1.2 - Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) bên dưới để đánh giá điểm giữa kỳ cho sinh viên.
10.1.2. Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
Mục tiêu của đánh giá này là đưa ra những kết luận, phân hạng về mức độ đạt được mục tiêu và chất lượng đầu ra, sự tiến bộ của người học tại thời điểm ấn định trong quá trình dạy học gồm đánh giá cuối chương trình học, đánh giá cuối học kỳ.
Các phương pháp đánh giá được nhà trường sử dụng loại đánh giá này gồm: kiểm tra viết/tự luận, kiểm tra trắc nghiệm, trắc nghiệm kết hợp tự luận, báo cáo, thuyết trình, thực hành,....(Các phương pháp này có thể sử dụng để đánh giá giữa kỳ học đối với những học phần từ 3 tín chỉ trở lên).
AM5. Kiểm tra viết/tự luận: theo phương pháp đánh giá này, người học được yêu cầu trả lời một số câu hỏi, bài tập tình huống hay ý kiến cá nhân về những vấn đề liên quan đến yêu cầu chuẩn đầu ra về kiến thức của học phần và được đánh giá dựa trên đáp án được thiết kế sẵn. Thang điểm đánh giá được sử dụng trong phương pháp này là thang điểm 10. Số lượng câu hỏi trong bài đánh giá được thiết kế tùy thuộc vào yêu cầu nội dung kiến thức của học phần.
AM6. Kiểm tra trắc nghiệm và trắc nghiệm kết hợp tự luận: ở phương pháp kiểm tra trắc nghiệm, người học được yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan dựa trên đáp án đã được thiết kế sẵn. Điểm khác là trong phương pháp đánh giá này người học trả lời các câu hỏi yêu cầu dựa trên các gợi ý trả lời. Bên cạnh đó, còn có phương pháp kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với phương pháp viết/tự luận.
AM7. Viết báo cáo: người học được đánh giá thông qua sản phẩm báo cáo, bao gồm: nội dung trình bày trong báo cáo, cách thức bài thuyết minh, bản vẽ minh họa, biểu đồ,... trong báo cáo. Tiêu chí đánh giá cụ thể theo phương pháp này theo các Rubric viết báo cáo của mỗi học phần.
AM8. Thuyết trình: phương pháp này hoàn toàn giống với phương pháp đánh giá thuyết trình trong loại đánh giá theo tiến trình. Đánh giá được thực hiện theo định kỳ: giữa kỳ, cuối kỳ hay cuối khóa học.
AM9. Thực hành: theo đó người học được yêu cầu thực hành viết một chương trình trên máy tính. Để đánh giá mức độ đạt được, giảng viên có thể sử dụng các tiêu chí đánh giá cụ thể trong bảng kiểm - thang điểm hay tiêu chí cụ thể theo rubric.
10.1.3. Đánh giá thực tập/luận văn/khóa luận/tiểu luận tốt nghiệp
Mục tiêu của đánh giá này là đánh giá về mức độ đạt được mục tiêu, chất lượng đầu ra, kiến thức và kỹ năng của sinh viên trước khi tốt nghiệp.
Các phương pháp đánh giá được nhà trường sử dụng loại đánh giá này gồm: báo cáo thực tập/luận văn/khóa luận/tiểu luận tốt nghiệp.
AM10. Báo cáo thực tập/luận văn tốt nghiệp/khóa luận tốt nghiệp/tiểu luận tốt nghiệp: đây là một phương pháp lượng giá năng lực rất có giá trị vì đồng thời có thể lượng giá được cả kiến thức, thái độ và nhiều kỹ năng như tư duy sáng tạo - phán đoán - suy luận; kỹ năng tìm kiếm - chọn lựa - sử dụng thông tin; kỹ năng thao tác, kỹ năng tổ chức quản lý, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác trong nhóm/đội...; kỹ năng xử lý số liệu và viết báo cáo; ngoài ra người học còn rèn luyện kỹ năng bảo vệ trước hội đồng khi làm luận văn tốt nghiệp/khóa luận tốt nghiệp/thực tập tốt nghiệp. Đối với luận văn tốt nghiệp/khóa luận tốt nghiệp/thực tập tốt nghiệp, người học sẽ được đánh giá bởi giảng viên hướng dẫn và hội đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp/khóa luận tốt nghiệp/thực tập tốt nghiệp, hội đồng đánh giá bằng cách sử dụng các phiếu đánh giá phù hợp với ngành đào tạo.
10.2. Hình thức, trọng số và tiêu chí đánh giá
Theo Quy chế đào tạo hiện hành của trường Đại học Tân Tạo.
Hình thức, trọng số và tiêu chí đánh giá cụ thể được thể hiện chi tiết trên Đề cương chi tiết học phần (ĐCCT HP).
10.3. Thang điểm đánh giá
Theo Quy chế đào tạo hiện hành của trường Đại học Tân Tạo.
10.4. Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLOs) với phương pháp kiểm tra, đánh giá (AMs)
AMs | Chuẩn đầu ra (PLOs) | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
PLO1 | PLO2 | PLO3 | PLO4 | PLO5a | PLO5b | PLO6 | PLO7 | PLO8 | PLO9 | PLO10 | PLO11 | |
AM1 | X | X | ||||||||||
AM2 | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
AM3 | X | X | ||||||||||
AM4 | X | X | ||||||||||
AM5 | X | X | X | X | ||||||||
AM6 | X | X | X | X | ||||||||
AM7 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
AM8 | X | X | X | X | X | X | X | |||||
AM9 | X | X | X | X | X | |||||||
AM10 | X | X | X | X | X | X | X | X |
Chọn lựa các hình thức hoàn thành khối lượng kiến thức tốt nghiệp sau (tích lũy tối thiểu 10 tín chỉ):
Hình thức 1: Luận văn tốt nghiệp (10 tín chỉ).
Hình thức này yêu cầu sinh viên phải nộp tối thiểu 01 bài báo trên một trang báo/tạp chí uy tín (thuộc danh mục công bố phục vụ xét chức danh Giáo sư/Phó Giáo sư theo quy định của Nhà nước) do giảng viên hướng dẫn lựa chọn.
Trường hợp bài báo đã được công bố: Áp dụng thang điểm tối đa 10 điểm. Trong đó:
+ Nếu bài báo được công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế uy tín hoặc được đánh giá >0,5 điểm (kết quả đánh giá theo quy định của Nhà nước) thì được cộng 01 điểm vào điểm tổng kết cuối cùng của Luận văn tốt nghiệp. Nếu điểm tổng kết của Luận văn tốt nghiệp trên 10 điểm thì điểm được công nhận tối đa là 10 điểm.
+ Nếu bài báo được đánh giá <=0,5 điểm thì không cộng thêm điểm.
Trường hợp bài báo chưa được công bố: Áp dụng thang điểm tối đa 9 điểm.
Hình thức 2: Khóa luận tốt nghiệp (06 tín chỉ) kết hợp với Thực tập trải nghiệm (04 tín chỉ).
Hình thức 3: Thực tập trải nghiệm (04 tín chỉ) kết hợp với Tiểu luận tốt nghiệp (04 tín chỉ) và 01 học phần thay thế (02 tín chỉ).
Hình thức 4: Thực tập tốt nghiệp (10 tín chỉ), bắt buộc có báo cáo trước Hội đồng đánh giá.
11.1. Lưu ý về điều kiện làm Luận văn tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp
11.1.1. Điều kiện chung:
- Sinh viên đã hoàn thành tối thiểu 03 năm học và đã tích lũy đủ số học phần bắt buộc đến thời điểm xét.
- Điểm trung bình tích lũy (GPA) từ 3.2 trở lên với Luận văn tốt nghiệp và 2.8 trở lên với Khóa luận tốt nghiệp.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong năm học cuối khóa.
- Có giảng viên đủ trình độ nhận hướng dẫn (trong hoặc ngoài trường, nhưng phải được Khoa xét duyệt đồng ý).
11.1.2. Giới hạn số lượng:
- Tối đa 20% tổng số sinh viên ngành được làm Luận văn tốt nghiệp và 30% tổng số sinh viên ngành được làm Khóa luận tốt nghiệp trong mỗi đợt xét.
- Trường hợp đặc thù có thể được Ban Giám hiệu xem xét theo đề nghị của Khoa.
11.1.3. Phân bổ và đăng ký đề tài:
- Dựa trên năng lực giảng viên và điều kiện cơ sở vật chất, Khoa đề xuất số lượng sinh viên làm Luận văn tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp, Hiệu trưởng phê duyệt.
- Sinh viên được tự tìm giảng viên hướng dẫn nếu số lượng đề tài trong Khoa không đủ, nhưng phải được Khoa cho phép.
11.1.4. Chủ đề Luận văn tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp:
- Liên quan đến Khoa học máy tính, phù hợp với định hướng nghề nghiệp của sinh viên.
- Danh sách chủ đề do Trưởng Khoa quyết định, tùy thuộc vào điều kiện thực tế.
11.1.5. Chấm điểm và tính điểm:
- Điểm Luận văn tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình tích lũy toàn khóa.
Việc chấm Luận văn tốt nghiệp/Khóa luận tốt nghiệp tuân theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Trường.
- Chương trình đào tạo được rà soát định kỳ 2 năm/1 lần theo hướng điều chỉnh đáp ứng được nhu cầu của người học và các bên có liên quan. Có nhiêu hình thức hỗ trợ sinh viên trong nhiệm vụ rèn luyện đạo đức, tác phong và kỹ năng cần thiết.
- Hàng năm, các Khoa xây dựng kế hoạch dự giờ của giảng viên để trao đổi chia sẻ kiến thức, phương pháp giảng dạy nâng cao năng lực giảng viên.
- Thường xuyên lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về phẩm chất, tài năng, đạo đức và tác phong của giảng viên.
- Thường xuyên lấy ý kiến của các bên liên quan về nhu cầu sử dụng người học sau khi tốt nghiệp.
Sinh viên tốt nghiệp ngành KHMT có thể làm việc ở nhiều vị trí khác nhau, điển hình là các vị trí sau:
- Làm việc trong các công ty công nghệ: lập trình viên, kỹ sư phần mềm, trưởng nhóm hoặc giám đốc dự án;
- Kỹ sư dữ liệu/phân tích dữ liệu trong các công ty/tổ chức;
- Nhà nghiên cứu/ tư vấn về đổi mới sáng tạo, chuyển đổi kinh tế số và ứng dụng KHMT, toán học tại bộ phận nghiên cứu và phát triển của các công ty/tổ chức;
- Nghiên cứu/ giảng dạy trong các trường đại học/học viện tại Việt Nam và Quốc tế;
- Tiếp tục học thạc sĩ/ tiến sĩ.
- Khởi nghiệp.
Mức độ đạt được với các vị trí việc làm:
(Mức độ đạt được: 1: Có khả năng biết; 2: Có khả năng hiểu và áp dụng; 3: Có khả năng phân tích và đánh giá; 4: Có khả năng sáng tạo)
STT | TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM | Mức độ đạt được | |||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
1 | Lập trình viên, kỹ sư phần mềm | X | |||
2 | Kỹ sư dữ liệu | X | |||
3 | Trợ giảng tại các trường Đại học, cao đẳng | X | |||
4 | Nhà nghiên cứu | X | |||
5 | Chuyên viên phân tích dữ liệu | X | |||
6 | Chuyên viên tư vấn giải pháp công nghệ | X |
Có khả năng tự học hỏi và nghiên cứu, tìm hiểu trong môi trường làm việc để nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, kỹ năng trong tổ chức các hoạt động nghề nghiệp, đáp ứng đòi hỏi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Có năng lực để tham gia học lên các bậc học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của bản thân và xã hội.
Người có bằng tốt nghiệp ngành Khoa học máy tính trình độ đại học có thể làm việc ở các công ty/tổ chức công nghệ, trường đại học/học viện tại Việt Nam và Quốc tế.
16.1. Thông tin tuyển sinh
Tất cả các đối tượng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT.
16.2. Quy trình đào tạo
Theo Quy chế đào tạo hiện hành của trường Đại học Tân Tạo.
Quy chế đào tạo sử dụng là quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ, tạo điều kiện để sinh viên tích cực, chủ động thích ứng với quy trình đào tạo giúp đạt được những kết quả tốt nhất trong học tập và rèn luyện.
Chương trình đào tạo được thiết kế 8 học kỳ tương ứng với 4 năm học, gồm 130 tín chỉ. Một năm học được chia thành 2 học kỳ chính (học kỳ Xuân và học kỳ Thu). Ngoài hai học kỳ chính, Hiệu trưởng xem xét quyết định tổ chức thêm một học kỳ phụ (học kỳ hè) để sinh viên có điều kiện được học lại, học cải thiện và học vượt. Mỗi học kỳ chính có 15 tuần thực học, 01 tuần dự trữ và 02 tuần thi; mỗi học kỳ phụ có 08 tuần thực học, 01 tuần dự trữ và 01 tuần thi.
16.3. Điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo Quy chế Đào tạo hiện hành của Trường Đại học Tân Tạo.
- Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ (tối thiểu 130 tín chỉ) và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo;
- Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học tối thiểu đạt 2,00;
- Đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định của Trường: TOEFL iBT 61 hoặc IELTS 5.0 hoặc tương đương;
- Hoàn thành các học phần Giáo dục thể chất (GDTC) và Giáo dục quốc phòng – An ninh (GDQP-AN);
- Có giấy chứng nhận về Kỹ năng mềm do nhà trường cung cấp;
- Đạt yêu cầu về số giờ tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng theo quy định;
- Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
- Hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà trường;
- Thực hiện đăng ký xét tốt nghiệp theo quy định tại Phòng Quản lý đào tạo.
Nhà trường đã tiến hành đối sánh mục tiêu, CĐR và khung CTĐT ngành KHMT của Trường Đại học Tân Tạo với CTĐT của các trường uy tín trong và ngoài nước như: Đại học Thăng Long (TLU), Trường Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TPHCM (UIT), Trường Đại học Duke – Hoa Kỳ (DUKE), Trường Đại học Rice – Hoa Kỳ (RICE)….
18.1. Đội ngũ giảng viên
- Giảng viên giảng dạy ngành KHMT phải có đủ tiêu chuẩn giảng viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giảng dạy lý thuyết và thực hành tại phòng thí nghiệm, phòng thực hành tại trường do giảng viên cơ hữu thực hiện.
18.2. Cơ sở vật chất
- Cơ sở đào tạo phải đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định và hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo như giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, thực hành, trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy, phòng máy tính có kết nối internet.
- Mỗi học phần có nội dung thí nghiệm, thực hành phải học trong phòng thí nghiệm, thực hành đảm bảo diện tích và được trang bị đầy đủ theo quy định.
STT | Tên học phần | Mục đích học phần | Số
TC |
PPĐG người học |
---|---|---|---|---|
1 | Lịch sử văn minh thế giới
(World Civilization History) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học - kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì cổ trung đại ở phương Đông như Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa và ở phương Tây như Hy Lạp, La Mã, các nước Tây Âu… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
2 | Thời hiện đại
(Modern Times) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp kiến thức bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường… |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
3 | Nhập môn Văn hóa học (Introduction to Cultural Studies) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng… |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
4 | Nghệ thuật đương đại (Contemporary Art) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật từ khi bắt đầu cho đến ngày nay. Nghệ thuật đương đại trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầu, đa dạng về văn hóa và công nghệ. Sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp, khái niệm và chủ đề tiếp tục thách thức các ranh giới đã được tiến hành tốt trong thế kỷ 20. Nghệ thuật đương đại là một phần của cuộc đối thoại văn hóa liên quan đến các khuôn khổ bối cảnh lớn hơn như bản sắc cá nhân và văn hóa, gia đình, cộng đồng và quốc tịch. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
5 | Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Vietnamese and Other World Classic Cultures) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
6 | Văn hóa và văn học
(Culture and Literature) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa và văn học, gồm: lý luận chung về văn hóa và văn học; vai trò của văn hóa và văn học; những kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu; một số tác phẩm văn học kinh điển của Việt Nam và thế giới. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
7 | Viết luận và ý tưởng
(Writing and Ideas) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này nhằm mục đích giúp sinh viên biết cách suy nghĩ ý tưởng, phát triển để nâng cao khả năng lý luận, đánh giá và phản hồi hiệu quả của sinh viên đối với thông tin đang được đề cập. Học phần này không chỉ giới hạn ở cách trình bày bằng văn bản và giao tiếp bằng lời nói mà còn tập trung vào cấu trúc của các lập luận và cách tránh những cạm bẫy trong logic. Thông tin sẽ được phân tích đến từ tin tức, hồ sơ công khai, phim ảnh, slide, bản ghi chép và bất kỳ nguồn phương tiện truyền thông nào khác, sau đó sẽ được đưa vào một bài luận được tổ chức tốt. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
8 | Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
(Leadership and Communication) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo (đặc điểm, kỹ năng, phong cách, tình huống, dự phòng, lộ trình, khả năng lãnh đạo chuyển đổi và đội ngũ khả năng lãnh đạo) và giao tiếp (các yếu tố giao tiếp, vị thế giao tiếp của người lãnh đạo; sử dụng vị thế xã hội và vị thế giao tiếp để giao tiếp hiệu quả trong vai trò lãnh đạo). Học phần cũng sẽ hướng người học vào việc áp dụng những lý thuyết này vào các vấn đề thực tế. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
9 | Ngôn ngữ và tiếng Việt (Language and Vietnamese) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) và Tiếng Việt với những đặc trưng cơ bản: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
10 | Con người và môi trường
(Human and Environmental Interactions) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản để xây dựng một thái độ đúng đắn trong việc nhận thức các mối quan hệ hữu cơ giữa nhu cầu phát triển của xã hội loài người với việc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Học phần nhằm mục tiêu giáo dục con người cần có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sống, chống lại các vấn nạn gây ô nhiễm. Học phần cung cấp cho sinh viên hiểu biết những vấn đề môi trường toàn cầu và các giải pháp xử lý. Thêm vào đó, các hoạt động thực hành trên lớp được lồng ghép vào bài giảng thêm sinh động và thực tế. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
11 | Biến đổi khí hậu
(Climate Change) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này nhằm cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về các hình thái khí hậu của Trái Đất, nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu, thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu, các tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường, và cách thức con người ứng phó với biến đổi khí hậu. Học phần cũng cung cấp kiến thức về tiến trình các tổ chức toàn cầu, quốc gia, và khu vực đề ra các kế hoạch ứng phó biến đổi khí hậu. Thêm vào đó, học phần mô tả cách thức các quốc gia giáo dục kiến thức biến đổi khí hậu đến học sinh và sinh viên. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
12 | Toán đại cương 1
(Calculus 1) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này đề cập đến phép tính vi phân và tích phân của một biến, nhấn mạnh vào các ứng dụng trong các bối cảnh khác nhau. Nó là nền tảng cho các khóa học tiếp theo về toán học, kỹ thuật và khoa học xã hội. Nội dung cơ bản bao gồm các Chương 1 - 8 trong sách giáo khoa của James Stewart. Các chủ đề chính bao gồm: hàm số, giới hạn của hàm số, tính liên tục, đạo hàm, vi phân, ứng dụng của vi phân, tích phân, ứng dụng tích phân trong các lĩnh vực khác nhau (vật lý, kỹ thuật, kinh tế và sinh học). |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
13 | Nhập môn Khoa học dữ liệu (Introduction to Data Science) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng nền tảng về Khoa học Dữ liệu, từ lập trình Python, xử lý dữ liệu, đến các kỹ thuật học máy cơ bản. Nội dung học phần bao gồm tổng quan về Khoa học Dữ liệu, các bước trong quy trình khai thác dữ liệu, làm việc với dữ liệu dạng bảng, trực quan hóa và tiền xử lý dữ liệu, các phương pháp học máy (phân loại, hồi quy, phân cụm), giảm chiều dữ liệu, và xử lý dữ liệu chuỗi thời gian. Bên cạnh lý thuyết, học phần chú trọng vào các bài thực hành ứng dụng với Python và các thư viện phổ biến như Pandas, NumPy, Matplotlib, Scikit-learn, giúp người học làm quen và giải quyết các bài toán dữ liệu thực tế. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
14 | Thiết kế kỹ thuật (Engineering Design) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này trang bị cho sinh viên nền tảng kiến thức cơ bản, quy trình và các công cụ cần thiết để triển khai hiệu quả các dự án thiết kế kỹ thuật. Nội dung tập trung vào các giai đoạn chính của quy trình thiết kế, từ việc xác định và phân tích vấn đề, sáng tạo ý tưởng đến phát triển, đánh giá và lựa chọn giải pháp. Sinh viên sẽ được hướng dẫn sử dụng các công cụ thiết kế quan trọng như mô hình hóa, phân tích giá trị, và kỹ thuật quản lý dự án. Ngoài ra, học phần cũng nhấn mạnh việc rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp chuyên môn, và nâng cao ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh thiết kế bền vững và trách nhiệm xã hội. Thông qua các dự án thực tế, sinh viên sẽ có cơ hội áp dụng kiến thức lý thuyết để giải quyết các vấn đề kỹ thuật thực tiễn, phát triển tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề chuyên sâu. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
15 | Nguyên lý Kinh tế học
(Principle of Economics) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học này cung cấp một giới thiệu về các nguyên lý cơ bản của cả kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô. Sinh viên sẽ học cách các cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ đưa ra quyết định khi đối mặt với sự khan hiếm, và cách các quyết định này tương tác trên thị trường và trong toàn bộ nền kinh tế. Các chủ đề bao gồm cung và cầu, hành vi người tiêu dùng, hành vi nhà sản xuất, cấu trúc thị trường, các yếu tố ngoại ứng, hàng hóa công cộng, thu nhập quốc dân, thất nghiệp, lạm phát, chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và thương mại quốc tế. Môn học nhấn mạnh việc áp dụng các nguyên lý kinh tế vào các tình huống kinh doanh và các vấn đề chính sách trong thế giới thực. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
16 | Quản trị Văn phòng
(Administrative Office Management) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Quản trị Văn phòng là học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng để tổ chức, điều hành và kiểm soát hiệu quả các hoạt động hành chính trong môi trường doanh nghiệp hiện đại. Môn học tập trung vào quản lý công việc, xử lý thông tin, lưu trữ hồ sơ, tổ chức cuộc họp và vận dụng công cụ công nghệ như Google Workspace, Microsoft Office, giúp sinh viên làm chủ môi trường văn phòng số và nâng cao hiệu suất làm việc chuyên nghiệp. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
17 | Quản lý tài chính cá nhân
(Personal Finance Management) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho người học kiến thức và công cụ giúp người học có khả năng lập kế hoạch tài chính; xây dựng kế hoạch tài chính; phân tích và đưa ra các quyết định tài chính quan trọng liên quan đến chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và quản lý rủi ro. Nó giúp người học chủ động đưa ra các quyết định tài chính, cũng như phát triển sự nghiệp để trở thành chuyên gia tư vấn tài chính chuyên nghiệp tại các tổ chức tài chính. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
18 | Triết học Mác - Lênin (Marxist-Leninist Philosophy) | Điều kiện tiên quyết: Không
Triết học Mác - Lênin là một trong ba bộ phận cấu thành Chủ nghĩa Mác – Lênin. Nội dung học phần này gồm có 03 chương, giải thích về những vấn đề chung liên quan tới sự tồn tại, phát triển của thế giới nói chung và sự tồn tại và phát triển xã hội loài người nói riêng, trang bị thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực, cũng như phương pháp luận biện chứng, khoa học cho người học, nhằm giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. Học phần này còn là cơ sở để sinh viên tiếp thu tốt các môn Lý luận chính trị, cũng như các môn khoa học khác. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
19 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Marxist-Leninist Political Economy) | Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin
Căn cứ vào mục đích học phần, nội dung chương trình học phần kinh tế chính trị Mác - Lênin được cấu trúc thành 6 chương. Giúp sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản nhất về hàng hóa, thị trường; giá trị thặng dư trong nền kinh tế hàng hóa, công nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập của Việt Nam. |
02 | Quy định trong ĐCCT HP |
20 | Chủ nghĩa xã hội khoa học
(Scientific Socialism) |
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin
Căn cứ vào mục đích học phần, nội dung chương trình học phần Chủ nghĩa xã hội khoa học được cấu trúc thành 7 chương. Cung cấp cho sinh viên những căn cứ lý luận khoa học để hiểu và có niềm tin cách mạng về con đường xây dựng, phát triển đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội hiện nay ở Việt Nam. |
02 | Quy định trong ĐCCT HP |
21 | Tư tưởng Hồ Chí Minh
(Ho Chi Minh Thought) |
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học
Căn cứ vào mục đích học phần, nội dung chương trình học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh được cấu trúc thành 6 chương, nội dung bàn về khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh, nguồn gốc hình thành, các giai đoạn phát triển, đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu và những nội dung tư tưởng cơ bản của Hồ Chí Minh. Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh có mối quan hệ mật thiết với môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin. Vì đường lối của Đảng là sự vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. |
02 | Quy định trong ĐCCT HP |
22 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
(History of the Communist Party of Vietnam) |
Điều kiện tiên quyết: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học
Học phần này nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của Đảng và những nội dung đường lối của Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay. Do đó, nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, đặc biệt là trong thời kỳ đổi mới. Học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam có mối quan hệ mật thiết với môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin và môn Tư tưởng Hồ Chí Minh. Vì đường lối của Đảng là sự vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. |
02 | Quy định trong ĐCCT HP |
23 | Pháp Luật đại cương (Fundamentals of Law) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này trang bị những kiến thức cơ bản, hệ thống về pháp luật và một số ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam nhằm nâng cao ý thức pháp luật, hình thành hành vi tự giác chấp hành pháp luật cho người học. |
02 | Quy định trong ĐCCT HP |
24 | Năng lực số (Digital Literacy) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này trang bị cho sinh viên các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng hiệu quả công nghệ số trong học tập, công việc và đời sống. Sinh viên sẽ được học cách vận hành thiết bị và phần mềm, khai thác thông tin và dữ liệu, giao tiếp và hợp tác trong môi trường số, bảo mật thông tin cá nhân, sáng tạo nội dung số và phát triển kỹ năng số cho nghề nghiệp. |
02 | Quy định trong ĐCCT HP |
25 | Tiếng Anh tổng quát 1
(English 1) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
26 | Tiếng Anh tổng quát 2
(English 2) |
Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh tổng quát 1, Tiếng Anh tăng cường 1
Học phần này tiếp nối học phần Tiếng Anh 1, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
27 | Tiếng Anh tổng quát 3
(English 3) |
Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh tổng quát 2, Tiếng Anh tăng cường 2
Học phần này là học phần tiếp nối với học phần tiếng Anh tổng quát 2, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
28 | Tiếng Anh tổng quát 4
(English 4) |
Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh tổng quát 3, Tiếng Anh tăng cường 3
Học phần này là học phần tiếp nối với học phần Tiếng Anh 3, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
29 | Toán ứng dụng cho ngành KHMT
(Applied Mathematics for CS) |
Điều kiện tiên quyết: Toán đại cương 1, Toán rời rạc, Xác suất và thống kê
Học phần Toán ứng dụng cho Khoa học máy tính cung cấp các kiến thức toán học thiết yếu phục vụ cho ngành Khoa học Máy tính. Nội dung bao gồm đại số tuyến tính nâng cao, giải tích đa biến, lý thuyết tối ưu và lý thuyết thông tin. Môn học trang bị cho sinh viên nền tảng toán học vững chắc để ứng dụng vào các bài toán trong lĩnh vực máy học, học sâu và trí tuệ nhân tạo. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
30 | Đại số tuyến tính
(Linear Algebra) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp kiến thức và các ứng dụng của vectơ, không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính, ma trận, định thức, phép biến đổi tuyến tính, tích trong, giá trị riêng, vectơ riêng, chéo hoá ma trận v.v… |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
31 | Vật lý đại cương (General Physics) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho người học kiến thức nền tảng về các nguyên lý vật lý quan trọng, tập trung vào các nội dung cốt lõi liên quan trực tiếp đến ngành Khoa học Máy tính, Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo. Nội dung học phần bao gồm các chủ đề từ Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ, với trọng tâm là các ứng dụng thực tiễn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và khoa học dữ liệu. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
32 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
(Data Structure and Algorithms) |
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lập trình hoặc tương đương
Học phần này phân tích, sử dụng, thiết kế cấu trúc dữ liệu và thuật toán (algorithms) thông qua ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (object-oriented language) như Java để giải quyết các vấn đề tính toán (computational problems). Học phần này nhấn mạnh vào tính trừu tượng (abstraction) bao gồm các giao diện (interfaces) và kiểu dữ liệu trừu tượng cho mảng/danh sách, cây, tập hợp, bảng/bản đồ và đồ thị và các thuật toán của nó. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
33 | Toán rời rạc (Discrete Mathematic) | Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lập trình hoặc tương đương
Học phần này giới thiệu về lý thuyết và các nguyên tắc thực hành của toán học rời rạc - một khoa học chuyên về các đối tượng rời rạc. Toán học rời rạc là một yếu tố quan trọng để nhận biết cấu trúc toán học trong các đối tượng và hiểu các đặc tính của chúng. Khả năng này đặc biệt quan trọng đối với các nhà khoa học máy tính, kỹ sư phần mềm, nhà khoa học dữ liệu, các nhà phân tích an ninh cũng như phân tích tài chính, vv…. Các chủ đề cơ bản của Toán học rời rạc bao gồm Logic Toán học, Tập hợp, Quan hệ, Lý thuyết số, Quy nạp và Đệ quy, Đếm, Đại số Boolean và Mô hình hóa tính toán. Đây là kiến thức tiên quyết cho tất cả các học phần khác trong ngành Khoa học Máy tính. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
34 | Nhập môn lập trình (Introduction to Programming) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp kiến thức nền tảng về tư duy lập trình và cách xây dựng chương trình máy tính sử dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao. Thông qua Python – một ngôn ngữ hiện đại, phổ biến và dễ tiếp cận – người học sẽ làm quen với các cấu trúc dữ liệu cơ bản, điều khiển luồng thực thi, tổ chức chương trình bằng hàm, xử lý tập tin, và thư viện chuẩn. Ngoài ra, học phần còn giới thiệu một số thư viện thực tế như NumPy và Pandas để xử lý dữ liệu nhằm mở rộng năng lực ứng dụng trong các lĩnh vực công nghệ thông tin hiện đại như trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu, và tự động hóa. Thông qua các bài tập và dự án nhỏ, người học rèn luyện kỹ năng viết mã có cấu trúc, kiểm thử và gỡ lỗi chương trình, cũng như trình bày kết quả theo chuẩn mực kỹ thuật. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
35 | Xác suất thống kê (Probability and Statistics) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này liên quan đến phân tích dữ liệu và phương pháp thống kê được sử dụng cơ bản trong kinh doanh và kinh tế. Các chủ đề chính bao gồm: giới thiệu về xác suất: phân phối, kỳ vọng, phương sai, portfolios, định lý giới hạn trung tâm; Suy luận thống kê của dữ liệu đơn biến: khoảng tin cậy, kiểm định giả thuyết; Suy luận thống kê cho dữ liệu hai biến: suy luận cho các mô hình hồi quy tuyến tính đơn giản; Và giới thiệu về gói máy tính thống kê. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
36 | Hệ thống và kiến trúc máy tính (Computer Systems and Architecture) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng về tổ chức và kiến trúc máy tính, các thành phần chính của hệ thống máy tính như CPU, bộ nhớ, hệ thống vào/ra (I/O) và các đơn vị xử lý song song. Người học sẽ tìm hiểu cách thức hoạt động và mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm, các nguyên lý thiết kế và vận hành hệ thống máy tính. Ngoài ra, học phần cũng giúp người học rèn luyện các kỹ năng phân tích, đánh giá hiệu năng hệ thống, làm việc nhóm và nâng cao tinh thần tự học, nghiên cứu suốt đời. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
37 | Thiết kế và phân tích thuật toán (Design & Analysis of Algorithms) | Điều kiện tiên quyết: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Học phần này nghiên cứu về thiết kế thuật toán, phân tích độ phức tạp của thuật toán và phân tích độ phức tạp của vấn đề. Các kỹ thuật thiết kế bao gồm bạo lực, giảm, chia và biến đổi và chinh phục, lập trình động, thuật toán tham lam, cải tiến lặp đi lặp lại, quay lui và rẽ nhánh và ràng buộc. Học phần được tổ chức xung quanh một số chiến lược cơ bản của thiết kế thuật toán và thiết kế thuật toán sẽ được giảng dạy ngang bằng với phân tích. Một số chủ đề trừu tượng hơn nhưng rất quan trọng cũng sẽ được bao gồm: tính NP-đầy đủ, thuật toán xấp xỉ và giới hạn cận dưới. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
38 | Nhập môn Hệ điều hành (Introduction to Operating Systems) | Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lập trình hoặc môn học tương đương
Học phần này cung cấp các khái niệm nhập môn đóng vai trò là cơ sở của hệ điều hành - phần quan trọng của bất kỳ hệ thống máy tính nào. Đặc biệt, học phần gồm các chủ đề về quản lý tiến trình và luồng, lập lịch CPU, đồng bộ tiến trình và xử lý tình trạng khóa chết, quản lý bộ nhớ, thiết bị I/O và quản lý lưu trữ, hệ thống tệp, an ninh, và các cơ chế bảo vệ. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
39 | Nhập môn Cơ sở dữ liệu (Introduction to Database) | Điều kiện tiên quyết: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật và Làm quen với JavaScript và/ hoặc Python
Học phần này cung cấp cho người học nền tảng vững chắc về hệ thống cơ sở dữ liệu. Các chủ đề bao gồm: mô hình hóa dữ liệu, lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu (ví dụ: SQL), kỹ thuật lập chỉ mục, xử lý và tối ưu hóa truy vấn, và giao diện lập trình cơ sở dữ liệu. Bên cạnh cơ sở dữ liệu quan hệ và bán cấu trúc (ví dụ: JSON), học phần này cũng giới thiệu một số chủ đề khác liên quan đến quản lý dữ liệu, lưu trữ phân tán cũng như xử lý song song. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
40 | Nhập môn Mạng máy tính (Introduction to Computer Networks) | Điều kiện tiên quyết: Nhập môn Hệ điều hành
Học phần này cung cấp cho người học kiến thức nền tảng và chuyên sâu về cấu trúc, hoạt động và các giao thức của mạng máy tính hiện đại, đặc biệt tập trung vào Internet và mô hình TCP/IP. Học phần này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng kiến thức cơ sở cho các môn học chuyên sâu hơn về an ninh mạng, quản trị mạng, và các ứng dụng mạng. Kiến thức từ học phần này cũng giúp người học có nền tảng để tiếp cận các chứng chỉ quốc tế như CCNA. Nội dung học phần bao gồm kiến trúc mạng phân lớp, các giao thức từ lớp vật lý đến lớp ứng dụng, định tuyến, chuyển mạch, và lập trình socket. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
41 | Lập trình hướng đối tượng
(Object Oriented Programming) |
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lập trình hoặc tương đương
Học phần này đi sâu giới thiệu phương pháp tiếp cận hướng đối tượng đối với việc lập trình, sử dụng ngôn ngữ Java. Mục tiêu là giúp cho người học có được hiểu biết về các khái niệm cơ bản của lập trình hướng đối tượng như: đối tượng, lớp, phương thức, kế thừa, đa hình, và giao diện, đi kèm theo là các nguyên lý căn bản về trừu tượng hoá, tính môđun và tái sử dụng trong thiết kế hướng đối tượng. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
42 | Thiết kế và phát triển phần mềm (Software Design and Development) | Điều kiện tiên quyết: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Học phần này đề cập đến các kỹ thuật thiết kế và xây dựng hệ thống phần mềm đáng tin cậy, dễ bảo trì và hữu ích. Học phần này cũng giới thiệu các mô hình lập trình và công cụ cho các dự án quy mô trung bình đến lớn: kiểm soát phiên bản, công cụ hỗ trợ, phân tích hiệu năng, UML, mẫu thiết kế, kiến trúc phần mềm, giao diện người dùng (GUI) và tính khả dụng, kỹ thuật phần mềm, kiểm thử và tài liệu hóa. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
43 | Hệ thống phân tán
(Distributed Systems) |
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn Hệ điều hành
Sự phát triển ngày càng tăng của công nghệ thông tin như Mạng cảm biến không dây (Wireless Sensor Network) và Internet vạn vật (Internet of Things) đã dẫn đến việc thu thập một lượng lớn dữ liệu và thông tin từ môi trường cũng như các tương tác giữa con người và môi trường mỗi ngày. Lượng dữ liệu khổng lồ này cần được xử lý và trả kết quả trong một khoảng thời gian giới hạn. Các phần mềm và ứng dụng xử lý dữ liệu theo tuần tự trở thành rào cản và không thể đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của người dùng. Hệ thống phân tán cung cấp phương thức kết nối và tận dụng tài nguyên tính toán và lưu trữ từ các máy tính được phân bố ở nhiều vị trí địa lý khác nhau để thực hiện các nhiệm vụ tính toán và phân tích dữ liệu. Học phần này giới thiệu các khái niệm cơ bản về hệ thống phân tán, các phương pháp thiết kế và triển khai hệ thống có khả năng chịu lỗi và mở rộng. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
44 | Phát triển và vận hành phần mềm
(Development & Operations (DevOps)) |
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế và phát triển phần mềm
Học phần này cung cấp kiến thức nền tảng và thực tiễn về DevOps, bao gồm phát triển, triển khai và vận hành phần mềm theo mô hình hiện đại. Nội dung bao gồm quản lý mã nguồn, tự động hóa hạ tầng, containerization, CI/CD, giám sát hệ thống, bảo mật trong DevOps và các mô hình triển khai hiện đại như Kubernetes, Service Mesh. Sinh viên sẽ thực hành với các công cụ DevOps phổ biến như Docker, Kubernetes, Terraform, GitOps, và các nền tảng CI/CD. Sau khi hoàn thành, người học có khả năng thiết kế, triển khai và vận hành một hệ thống phần mềm theo phương pháp DevOps, nâng cao hiệu suất phát triển phần mềm trong môi trường doanh nghiệp. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
45 | Dữ liệu lớn
(Big Data) |
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn Cơ sở dữ liệu
Học phần này cung cấp kiến thức nền tảng về dữ liệu lớn và điện toán đám mây: các thuộc tính, đặc điểm, nguồn dữ liệu, ứng dụng và giá trị của dữ liệu lớn. Khóa học sẽ đề cập đến mô hình lập trình phân tán (tức là, MapReduce) và hệ thống quản lý dữ liệu lớn (cả SQL và NoSQL) cho các ứng dụng dữ liệu lớn. Học phần tập trung nhiều hơn vào thực hành với các hệ thống lưu trữ (Hadoop), xử lý dữ liệu lớn trên Spark, điều phối với Airflow và Redis Queue. Khóa học cũng giới thiệu về các dịch vụ đám mây công cộng như AWS, Cloudera và các giải pháp triển khai cho ứng dụng dữ liệu lớn trên đám mây. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
46 | Điện toán đám mây cho kỹ thuật dữ liệu
(Cloud Computing for Data Engineering) |
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn Mạng máy tính
Học phần này đóng vai trò quan trọng trong việc trang bị kiến thức nền tảng và kỹ năng thực tiễn về công nghệ đám mây, một lĩnh vực đang phát triển mạnh mẽ và có ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghệ thông tin. Người học sẽ được học về các khái niệm cơ bản, mô hình dịch vụ (IaaS, PaaS, SaaS), các công nghệ tiên tiến như Container, Serverless, và DevOps trên đám mây. Đồng thời, học phần cung cấp các kỹ năng triển khai, quản lý, tối ưu hóa tài nguyên và bảo mật trên các nền tảng đám mây phổ biến như AWS, Azure, và Google Cloud. Học phần này có mối quan hệ chặt chẽ với các học phần khác trong chương trình như Hệ điều hành, Mạng máy tính, Cơ sở dữ liệu, và Phát triển phần mềm, tạo tiền đề để sinh viên ứng dụng công nghệ đám mây vào các lĩnh vực khác nhau trong ngành công nghệ thông tin. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
47 | Triển khai và vận hành hệ thống dữ liệu
(Data Operations (DataOps)) |
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn Cơ sở dữ liệu hoặc Xử lý dữ liệu, DevOps
Học phần này cung cấp kiến thức và kỹ năng về quản lý dữ liệu theo quy trình DevOps, giúp tối ưu hóa vòng đời dữ liệu, tự động hóa pipeline dữ liệu, và nâng cao chất lượng dữ liệu trong các hệ thống phân tích và AI. Học phần sẽ được tìm hiểu về nguyên tắc cốt lõi của DataOps, cách thiết kế và triển khai pipeline dữ liệu với các công cụ hiện đại như Apache Airflow, dbt, Kafka, cũng như các phương pháp giám sát, đo lường chất lượng và tối ưu hóa hiệu suất dữ liệu. Ngoài ra, học phần còn tập trung vào các khía cạnh bảo mật, tuân thủ quy định dữ liệu, và thực hành triển khai DataOps trong môi trường doanh nghiệp thực tế. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
48 | Luận văn tốt nghiệp (Graduation Thesis) | Điều kiện tiên quyết: Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn và điểm trung bình đến thời điểm đăng ký phải lớn hơn hoặc bằng 3.0. Sinh viên đã hoàn thành tối thiểu 03 năm học và đã tích lũy đủ số học phần bắt buộc đến thời điểm xét.
Học phần này là học phần cuối cùng, mang tính tổng hợp và chuyên sâu trong chương trình đào tạo. Học phần này trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng thực hiện một công trình nghiên cứu khoa học độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Người học sẽ được hướng dẫn về phương pháp nghiên cứu, từ việc đọc và tổng hợp tài liệu, phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu trước đó, phát triển ý tưởng mới, thực hiện nghiên cứu thực nghiệm (nếu có), viết báo cáo khoa học và trình bày kết quả nghiên cứu trước hội đồng. Học phần này có mối quan hệ mật thiết với tất cả các học phần chuyên ngành đã được học, vận dụng và tổng hợp kiến thức đã được trang bị để giải quyết một vấn đề cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn. Kết quả của học phần là một khóa luận hoàn chỉnh và chương trình demo (nếu có), thể hiện khả năng nghiên cứu độc lập và chuyên sâu của người học. |
10 | Quy định trong ĐCCT HP |
49 | Khóa luận tốt nghiệp
(Capstone Project) |
Điều kiện tiên quyết: Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn và điểm trung bình đến thời điểm đăng ký phải lớn hơn hoặc bằng 3.0. Sinh viên đã hoàn thành tối thiểu 03 năm học và đã tích lũy đủ số học phần bắt buộc đến thời điểm xét.
Học phần này là học phần cuối cùng, mang tính tổng hợp và chuyên sâu trong chương trình đào tạo. Học phần này trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng thực hiện một công trình nghiên cứu khoa học độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Người học sẽ được hướng dẫn về phương pháp nghiên cứu, từ việc đọc và tổng hợp tài liệu, phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu trước đó, phát triển ý tưởng mới, thực hiện nghiên cứu thực nghiệm (nếu có), viết báo cáo khoa học và trình bày kết quả nghiên cứu trước hội đồng. Học phần này có mối quan hệ mật thiết với tất cả các học phần chuyên ngành đã được học, vận dụng và tổng hợp kiến thức đã được trang bị để giải quyết một vấn đề cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn. Kết quả của học phần là một khóa luận hoàn chỉnh và chương trình demo (nếu có), thể hiện khả năng nghiên cứu độc lập và chuyên sâu của người học. |
06 | Quy định trong ĐCCT HP |
50 | Thực tập tốt nghiệp (Graduation Internship) | Điều kiện tiên quyết: Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn.
Học phần này là giai đoạn quan trọng giúp người học áp dụng kiến thức đã được học vào môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp. Học phần này tạo cơ hội cho người học tiếp tục trải nghiệm công việc thực tế, làm quen với văn hóa doanh nghiệp, phát triển kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm. Người học sẽ được giao các nhiệm vụ cụ thể dưới sự hướng dẫn của giảng viên và người hướng dẫn tại doanh nghiệp, đồng thời được đánh giá về kiến thức, kỹ năng, thái độ và mức độ hoàn thành công việc. Học phần có mối quan hệ mật thiết với các học phần chuyên ngành, giúp người học hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức lý thuyết trong thực tiễn. Nội dung công việc do giảng viên và doanh nghiệp bàn bạc thống nhất. Thời gian thực tập tối thiểu từ 8 đến 10 tuần tương đương 375 giờ. |
10 | Quy định trong ĐCCT HP |
51 | Thực tập trải nghiệm
(Career Orientation Internship) |
Điều kiện tiên quyết: Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn.
Học phần này là giai đoạn quan trọng giúp người học áp dụng kiến thức đã được học vào môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp. Học phần này tạo cơ hội cho người học tiếp tục trải nghiệm công việc thực tế, làm quen với văn hóa doanh nghiệp, phát triển kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm. Người học sẽ được giao các nhiệm vụ cụ thể dưới sự hướng dẫn của giảng viên và người hướng dẫn tại doanh nghiệp, đồng thời được đánh giá về kiến thức, kỹ năng, thái độ và mức độ hoàn thành công việc. Học phần có mối quan hệ mật thiết với các học phần chuyên ngành, giúp người học hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức lý thuyết trong thực tiễn. Nội dung công việc do giảng viên và doanh nghiệp bàn bạc thống nhất. Thời gian thực tập tối thiểu từ 5 đến 7 tuần tương đương 225 giờ. |
04 | Quy định trong ĐCCT HP |
52 | Tiểu luận tốt nghiệp (Graduation Essay) | Điều kiện tiên quyết: Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn.
Học phần này là giai đoạn cuối cùng và quan trọng trong chương trình đào tạo, cho phép người học vận dụng kiến thức và kỹ năng đã được học để thực hiện một nghiên cứu chuyên sâu về một chủ đề cụ thể trong lĩnh vực Khoa học Máy tính, Khoa học Dữ liệu, Học máy hoặc Hệ thống phần mềm. Học phần này trang bị cho người học kỹ năng nghiên cứu độc lập, phân tích, tổng hợp thông tin, viết báo cáo khoa học và thuyết trình. Nó có mối quan hệ mật thiết với các học phần chuyên ngành trước đó, là cơ sở để người học tiếp tục học lên các bậc học cao hơn hoặc tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển. Nội dung học phần bao gồm việc lựa chọn đề tài, xây dựng đề cương, thu thập và xử lý dữ liệu, phân tích kết quả và viết báo cáo. |
04 | Quy định trong ĐCCT HP |
53 | Phát triển ứng dụng Web
(Web Application Development) |
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế và phát triển phần mềm
Học phần này cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao để sinh viên xây dựng, triển khai, và duy trì các ứng dụng web hiện đại, từ giao diện người dùng (frontend) bằng HTML, CSS, JavaScript đến xử lý phía máy chủ (backend) với Node.js, Express và tích hợp cơ sở dữ liệu như MongoDB. Đây là học phần cốt lõi trong chương trình công nghệ thông tin, giúp người học làm quen với các công cụ phổ biến như React, nắm vững quy trình triển khai và bảo mật ứng dụng web, đồng thời kết nối chặt chẽ với các học phần như Cơ sở lập trình và Cơ sở dữ liệu, hỗ trợ tốt cho việc học Phát triển phần mềm nâng cao hoặc Quản trị hệ thống. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
54 | Phát triển ứng dụng IoT
(IoT Application Development) |
Điều kiện tiên quyết: Thiết kế và phát triển phần mềm
Đây là học phần tự chọn nhằm bổ trợ, cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết cho người học để thiết kế, triển khai các ứng dụng IoT trong các lĩnh vực như nhà thông minh, nông nghiệp thông minh, và công nghiệp 4.0. Học phần này trang bị cho người học hiểu biết về kiến trúc hệ thống IoT, lập trình vi điều khiển (Arduino, ESP32), giao thức truyền thông (MQTT, HTTP), tích hợp cảm biến, bộ truyền động, và phân tích dữ liệu trên nền tảng đám mây. Đây là học phần nền tảng để người học ứng dụng các kiến thức từ Mạng máy tính, Lập trình nhúng ,... |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
55 | Phát triển ứng dụng Mobile (Mobile Application Development) | Điều kiện tiên quyết: Thiết kế và phát triển phần mềm
Đây là học phần chuyên ngành, giúp người học nắm vững kiến thức và kỹ năng phát triển ứng dụng trên nền tảng di động (Android và iOS). Học phần trang bị các kiến thức về kiến trúc ứng dụng, giao diện người dùng (UI/UX), xử lý dữ liệu, tích hợp API, và triển khai ứng dụng lên Google Play hoặc App Store. Đây là môn học nền tảng kết nối với các học phần như Lập trình cơ bản, Cơ sở dữ liệu, và chuẩn bị cho các học phần nâng cao. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
56 | Nhập môn học máy
(Introduction to Machine Learning) |
Điều kiện tiên quyết: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Toán ứng dụng cho ngành KHMT
Học phần này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các nguyên tắc cơ bản của học máy (machine learning). Người học sẽ tìm hiểu về các loại vấn đề có thể được giải quyết, các thành phần cơ bản và cách xây dựng mô hình trong học máy. Một số thuật toán chính sẽ được khám phá. Sau khi hoàn thành học phần, người học sẽ có kiến thức thực tiễn về một số thuật toán học có giám sát và không giám sát, cùng với sự hiểu biết về các khái niệm quan trọng như hiện tượng underfitting và overfitting, điều chuẩn (regularization), và kiểm định chéo (cross-validation). Người học sẽ có khả năng xác định loại vấn đề mà họ đang cố gắng giải quyết, lựa chọn thuật toán phù hợp, tinh chỉnh tham số và đánh giá mô hình. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
57 | Nhập môn Data Warehousing & Lakehouse (Introduction to Data Warehousing & Lakehouse) | Điều kiện tiên quyết: Nhập môn Cơ sở dữ liệu, Nhập môn lập trình
Học phần này cung cấp kiến thức nền tảng về kho dữ liệu (data warehouse), data lake và kiến trúc data lakehouse hiện đại. Người học sẽ tìm hiểu sự phát triển, giá trị kinh doanh, và các phương pháp phân tích dữ liệu trong data lakehouse, cùng với cách sử dụng công cụ như Databricks, Spark, Delta Lake để xây dựng, quản lý và trực quan hóa dữ liệu. Học phần cũng nhấn mạnh kỹ năng quản trị dữ liệu (data governance, data lineage) và nhận thức trách nhiệm đạo đức, pháp luật khi ứng dụng data lakehouse. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
58 | Luồng dữ liệu (Data Pipeline) | Điều kiện tiên quyết: Nhập môn Cơ sở dữ liệu, Nhập môn lập trình, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Học phần này cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để thiết kế, xây dựng và vận hành các luồng dữ liệu hiệu quả. Nội dung bao gồm: khái niệm cơ bản, cơ sở hạ tầng dữ liệu hiện đại, các mô hình (ETL, ELT, batch, streaming), quy trình trích xuất, biến đổi, tải, kiểm tra và giám sát dữ liệu. Người học thực hành sử dụng Python, SQL, Apache Airflow để phát triển pipeline hoàn chỉnh, đồng thời rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, tự học và chịu trách nhiệm. |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
59 | Trực quan hoá dữ liệu
(Data Visualization) |
Điều kiện tiên quyết: Nhập môn lập trình hoặc tương đương
Trực quan hóa dữ liệu là việc trình bày dữ liệu dưới dạng đồ họa, đóng vai trò quan trọng trong việc biểu diễn dữ liệu ở cả quy mô nhỏ và lớn. Mục tiêu chính của học phần này là cung cấp các kỹ năng để khai thác dữ liệu, từ đó tiết lộ những thông tin giá trị bằng cách trích xuất thông tin, hiểu rõ hơn về dữ liệu và đưa ra các quyết định hiệu quả. Trong học phần, sẽ giới thiệu các thư viện trực quan hóa khác nhau như Matplotlib, Seaborn, ggplot, Plotly, Folium, v.v |
03 | Quy định trong ĐCCT HP |
60 | Giáo dục thể chất 1
(Physical Education 1) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về môn Thể dục, đồng thời trang bị kiến thức về đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung. Qua đó người học biết cách tổ chức, quản lý tập thể và khả năng biên soạn bài thể dục phát triển chung. |
01* | Quy định trong ĐCCT HP |
61 | Giáo dục thể chất 2
(Physical Education 2) |
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 1
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử và quá trình phát triển môn bóng bàn, nguyên lý kỹ thuật cơ bản trong bóng bàn. Những kiến thức trên giúp sinh viên có khả năng tự tổ chức tập luyện các kỹ thuật bóng bàn cũng như rèn luyện các tố chất thể lực chung và chuyên môn. |
01* | Quy định trong ĐCCT HP |
62 | Giáo dục thể chất 3
(Physical Education 3) |
Điều kiện tiên quyết: Giáo dục thể chất 2
Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử và quá trình phát triển môn bóng bàn, nguyên lý kỹ thuật cơ bản trong bóng bàn. Những kiến thức trên giúp sinh viên có khả năng tự tổ chức tập luyện các kỹ thuật bóng bàn cũng như rèn luyện các tố chất thể lực chung và chuyên môn. |
01* | Quy định trong ĐCCT HP |
63 | Giáo dục quốc phòng - an ninh (National Defense and Security Education) | Điều kiện tiên quyết: Không
Nội dung ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học. |
08* | Quy định trong ĐCCT HP |
64 | Tiếng Anh tăng cường 1 (Intensive English 1) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips. |
02* | Quy định trong ĐCCT HP |
65 | Tiếng Anh tăng cường 2 (Intensive English 2) | Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh tổng quát 1, Tiếng Anh tăng cường 1
Học phần này tiếp nối học phần Tiếng Anh 1, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips. |
02* | Quy định trong ĐCCT HP |
66 | Tiếng Anh tăng cường 3 (Intensive English 3) | Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh tổng quát 2, Tiếng Anh tăng cường 2
Sinh viên được trang bị những kiến thức và kĩ năng (Nghe và Đọc) cần thiết cho bài thi TOEIC. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ đạt điểm số 350-400 của kỳ thi TOEIC. |
02* | Quy định trong ĐCCT HP |
67 | Tiếng Anh tăng cường 4 (Intensive English 4) | Điều kiện tiên quyết: Tiếng Anh tổng quát 3, Tiếng Anh tăng cường 3
Sinh viên được trang bị những kiến thức và kĩ năng (Nghe và Đọc) cần thiết cho bài thi TOEIC. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ đạt điểm số 400-450 của kỳ thi TOEIC. |
02* | Quy định trong ĐCCT HP |
68 | Kỹ năng mềm
(Soft Skills) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng những kỹ năng quan trọng trong cuộc sống như: giao tiếp, đàm phán, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, lập kế hoạch và tổ chức công việc,...khai thác khả năng tư duy và tương tác với xã hội, cộng đồng, tập thể; nâng cao sự nhạy bén với công việc và phát huy hết những kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp đã được đào tạo. Học phần này bao gồm các kiến thức cơ bản của các kỹ năng cần thiết như kỹ năng thuyết trình, kỹ năng quản lý thời gian và lập kế hoạch, kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng Thiết kế CV, Phỏng vấn, Chinh phục nhà tuyển dụng, Kỹ năng Lãnh đạo và Đàm phán giành lợi thế. |
02* | Quy định trong ĐCCT HP |
69 | Nhập môn Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
(Introduction to Entrepreneurship and Innovation) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp kiến thức nền tảng về khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trong bối cảnh kinh tế số và toàn cầu hóa. Sinh viên sẽ được tìm hiểu quy trình hình thành ý tưởng khởi nghiệp, phát triển mô hình kinh doanh, gọi vốn đầu tư, xây dựng thương hiệu và quản trị doanh nghiệp khởi nghiệp. Môn học cũng nhấn mạnh tư duy sáng tạo, kỹ năng giải quyết vấn đề, làm việc nhóm và khả năng thích ứng trong môi trường kinh doanh biến động. Ngoài ra, sinh viên sẽ có cơ hội tiếp cận các mô hình khởi nghiệp thực tiễn thông qua bài tập tình huống, thảo luận nhóm và giao lưu với các doanh nhân, chuyên gia trong lĩnh vực khởi nghiệp. |
02* | Quy định trong ĐCCT HP |
70 | Đạo đức và pháp luật trong kỷ nguyên số
(Ethics and Law in Digital Age) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này trang bị cho người học kiến thức nền tảng và kỹ năng thực tiễn về đạo đức nghề nghiệp và pháp luật trong bối cảnh chuyển đổi số và phát triển công nghệ nhanh chóng. Người học sẽ hiểu rõ những vấn đề liên quan đến quyền riêng tư, bảo mật thông tin, đạo đức AI, bản quyền số, luật an ninh mạng và trách nhiệm xã hội của cá nhân và tổ chức trong môi trường số. Qua đó, người học hình thành tư duy phản biện, tinh thần trách nhiệm, và năng lực ra quyết định phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. |
02* | Quy định trong ĐCCT HP |
(*): không tính vào điểm trung bình tích lũy.
PHẦN II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
Các học phần đại cương là các học phần bắt buộc do Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các Bộ/Ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
- 01 tín chỉ được tính tương đương 15 giờ tín chí.
- 01 giờ tín chỉ lên lớp bằng 01 tiết lên lớp và 02 tiết tự học.
- 01 giờ tín chỉ thực hành bằng 02 tiết thực hành trên lớp và 01 tiết tự học.
- 01 giờ tín chỉ tự học bắt buộc bằng 03 tiết tự học bắt buộc nhưng phải được kiểm tra, đánh giá.
Được thể hiện cụ thể trong đề án tuyển sinh hàng năm và đề cương chi tiết từng học phần được Hiệu trưởng phê duyệt vào đầu mỗi khóa học.
Theo quy chế đào tạo được Nhà trường quy định.
4.1. Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp
Thực hiện theo Quy chế Đào tạo hiện hành của Trường Đại học Tân Tạo.
- Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ (tối thiểu 130 tín chỉ) và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo;
- Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học tối thiểu đạt 2,00;
- Đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định của Trường: TOEFL iBT 61 hoặc IELTS 5.0 hoặc tương đương;
- Hoàn thành các học phần Giáo dục thể chất (GDTC) và Giáo dục quốc phòng – An ninh (GDQP-AN);
- Có giấy chứng nhận về Kỹ năng mềm do nhà trường cung cấp;
- Đạt yêu cầu về số giờ tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng theo quy định;
- Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
- Hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà trường;
- Thực hiện đăng ký xét tốt nghiệp theo quy định tại Phòng Quản lý đào tạo.
4.2. Công nhận tốt nghiệp
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp theo quy định của trường.
5.1.
Kế hoạch triển khai Thực tập tốt nghiệp/Thực tập trải nghiệm
- Thực tập tốt nghiệp/Thực tập trải nghiệm: Tại các công ty công nghệ, viện nghiên cứu,.... do Khoa giới thiệu hoặc do sinh viên tự tìm nhưng phải trình qua Khoa và nhận được sự đồng ý của Khoa và Nhà trường.
Chi tiết về Chương trình đào tạo năm 2025, vui lòng xem dưới đây: