Khối lượng kiến thức
Để hoàn thành chương trình Cử nhân Khoa học Máy tính tại Trường Đại học Tân Tạo, sinh viên cần tích lũy đủ ít nhất 126 tín chỉ (Chưa tính các môn học bắt buộc của Bộ GD-ĐT và chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng: 22 tín chỉ)
- Các môn học bắt buộc của ĐH Tân Tạo: 27 tín chỉ.
- Các môn học bắt buộc của khoa: 21 tín chỉ.
- Các môn chuyên ngành bắt buộc: 15 tín chỉ
- Các môn tự theo hướng chuyên sâu trong ngành 15 tín chỉ.
- Các môn tự chọn (bao gồm thực tập, các môn nghiên cứu cá nhân, seminar) 48 tín chỉ. Sinh viên được yêu cầu chọn ít nhất 12 tín chỉ ngoài khoa Công nghệ Thông tin.
Các môn bắt buộc của Đại học Tân Tạo
Cung cấp các kiến thức nền tảng theo mô hình khai phóng trước khi sinh viên học chuyên ngành tại Đại học Tân Tạo. Sinh viên cần tích lũy đủ 27 tín chỉ như sau:
STT | Mã môn | Tên môn | Số tín chỉ | |
LT | TH | |||
1 | HUM101 | Viết và Ý tưởng
(Writing and Ideas) |
3 | |
2 | HUM102 | Văn hóa và Văn học
(Culture and Literature) |
3 | |
3 | HIS101 | Các nền văn minh
(Civilizations) |
3 | |
4 | HIS102 | Thời hiện đại
(Modern times) |
3 | |
5 | MATH101 | Toán cao cấp I
(Calculus I) |
3 | |
6 | ECON101 | Kinh tế vi mô
(Microeconomics) |
3 | |
7 | ECON102 | Kinh tế vĩ mô
(Macroeconomics) |
3 | |
8 | MGT101 | Nhập môn quản lý học
(Introduction to Management) |
3 | |
9 | MGT102 | Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
(Leadership and Communications) |
3 |
Các môn bắt buộc của Khoa Công nghệ Thông tin
Cung cấp kiến thức về toán và khoa học tự nhiên, làm nền tảng cho việc học các môn học về Khoa học Máy tính sau này (tổng số 21 tín chỉ).
STT | Mã môn | Tên môn | Số tín chỉ | |
LT | TH | |||
1 | MATH201 | Toán cao cấp II
(Calculus II) |
3 | |
2 | MATH110 | Đại số tuyến tính
(Linear Algebra) |
3 | |
3 | PHYS101 | Nhập môn cơ học
(Introductory Mechanics) |
2 | 1 |
4 | PHYS110 | Nhập môn điện – từ
(Introductory Electricity and Magnetism) |
2 | 1 |
5 | CS111 | Nhập môn Khoa học Máy tính
(Introduction to Computer Science) |
2 | 1 |
6 | STA206 | Xác suất thống kê
(Probability & Statistics in Engineering) |
3 | |
7 | CPS201 | Phương pháp tính
(Computational Methods in Engineering) |
3 |
|
Các môn bắt buộc của ngành Khoa học máy tính
Cung cấp kiến thức cơ bản cần có trong ngành khoa học máy tính, về thuật toán, cấu trúc rời rạc, tổ chức của máy tính, hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình.
STT | Mã môn | Tên môn | Số tín chỉ | |
LT | TH | |||
1 | CS201 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
(Data Structure and Algorithms) |
3 | |
2 | CS202 | Toán rời rạc
(Discrete Mathematics for CS) |
3 | |
3 | CS203 | Tổ chức của máy tính
(Computer Organization) |
3 | |
4 | CS204 | Thiết kế và phân tích thuật toán
(Design & Analysis of Algorithms) |
3 | |
5 | CS205 | Hệ điều hành
(Introduction to Operating Systems) |
3 |
Các hướng chuyên sâu
Liên quan đến việc lưu trữ, quản lý, xây dựng mô hình để khai phá dữ liệu.
STT | Mã môn | Tên môn | Số tín chỉ | |
LT | TH | |||
1 | CS311 | Nhập môn cơ sở dữ liệu (Introduction to Database) |
2 | 1 |
2 | CS331 | Nhập môn khai thác dữ liệu (Introduction to Data Mining) |
2 | 1 |
3 | CS441 | Trực quan hoá dữ liệu (Data Visualization) |
2 | 1 |
4 | CS332 | Nhập môn học máy (Intro. to Machine Learning) |
2 | 1 |
5 | CS411 | Dữ liệu lớn & điện toán đám mây (Big Data & Cloud Computing) |
2 | 1 |
Các môn tự chọn đề nghị cho hướng này bao gồm:
- STA301 -Thống kê Bayes (Bayesian statistics)
- STA302 – Xác suất và quá trình ngẫu nhiên (Probability & Stochastic Processes)
- CS412 – Trích rút thông tin và tìm kiếm trên Web (Information Retrieval and Web Search).
- CS413 – Xử lý dữ liệu (Data Preprocessing/cleansing).
- CS414 – Thực hành dự án (Data pipeline/project).
- CS432 – Khai thác dữ liệu nâng cao (Advanced Data Mining).
- CS433 – Học máy ứng dụng (Applied Machine Learning),
- CS442 – Thực hành học máy thống kê (Practical statistical learning).
- CS450 – Các chủ đề về khoa học dữ liệu (Data science topics).
- MATH203 – Toán cao cấp 3 (Calculus III).
- CS481 – Thực tập (Internship).
Hướng đến việc áp dụng trí tuệ nhân tạo và học máy vào việc giải quyết nhiều vấn đề ở các lĩnh vực đời sống khác nhau.
STT | Mã môn | Tên môn | Số tín chỉ | |
LT | TH | |||
1 | CS330 | Nhập môn trí tuệ nhân tạo
(Intro. to AI) |
2 | 1 |
2 | CS332 | Nhập môn học máy (Intro. to Machine Learning) |
2 | 1 |
3 | CS433 | Học máy ứng dụng
(Applied Machine Learning) |
2 | 1 |
4 | CS434 | Mạng Nơron và học sâu
(Neural network & Deep Learning) |
2 | 1 |
5 | STA301 | Thống kê Bayes (Bayesian statistics) |
2 | 1 |
Các môn tự chọn đề nghị cho hướng này bao gồm:
- CS333 – Nhập môn thị giác máy tính (Intro. to Computer Vision)
- CS411 – Dữ liệu lớn & điện toán đám mây (Big Data & Cloud Computing)
- CS435 – Thực hành học sâu trong xử lý ngôn ngữ (Practical Deep learning in Natural Language Processing)
- CS436 – Thực hành học sâu trong thị giác máy tính (Practical Deep learning in Computer Vision)
- CS437 – Nhận diện mẫu (Pattern Recognition)
- CS441 – Đánh giá mô hình học máy (Model evaluation).
- CS442 – Thực hành học máy thống kê (Practical statistical learning).
- MATH203 – Toán cao cấp 3 (Calculus III).
- CS481 – Thực tập (Internship).
Liên quan đến kiến thức và quy trình phát triển hệ thống phần mềm.
STT | Mã môn | Tên môn | Số tín chỉ | |
LT | TH | |||
1 | CS301 | Thiết kế và triển khai phần mềm (Software Design and Implementation) |
2 | 1 |
2 | CS311 | Nhập môn cơ sở dữ liệu (Introduction to Database) |
2 | 1 |
3 | CS401 | Hệ thống phân tán (Distributed Systems) |
2 | 1 |
4 | CS440 | Mạng máy tính (Computer Network) |
2 | 1 |
5 | CS332 | Nhập môn học máy (Intro. to Machine Learning) |
2 | 1 |
Các môn tự chọn đề nghị cho hướng này bao gồm:
- CS333 – Nhập môn thị giác máy tính (Intro. to Computer Vision)
- CS334 – Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (Intro. to Natural Language Processing)
- CS302 – Phát triển ứng dụng Web (Web Application Development)
- CS303- Phát triển ứng dụng Mobile (Mobile Application Development)
- CS304 – Phát triển ứng dụng IoT (IoT Application Development)
- CS411 – Dữ liệu lớn & điện toán đám mây (Big Data & Cloud Computing)
- CS408 – Dự án phần mềm (Software Project)
- CS481 – Thực tập (Internship).
Các môn tự chọn
Ngoài các môn học theo cấu trúc bắt buộc trên, sinh viên được tự do chọn lựa bất kỳ các môn học nào để đủ tổng cộng ít nhất 126 tín chỉ và bảo đảm có ít nhất 36 tín chỉ phải từ các môn học được mở ra bởi các khoa khác (không phải khoa Công nghệ Thông tin). Các môn học bắt buộc được giảng dạy bởi các khoa khác (8/9 môn liệt kê ở phần môn bắt buộc của trường Đại học Tân Tạo) vẫn được tính vào nhóm 36 tín chỉ này. Vì vậy sinh viên được yêu cầu chọn thêm ít nhất 12 tín chỉ mở bởi các khoa khác – khuyến khích chọn các môn từ khoa kinh tế.
Số tín chỉ tự chọn còn lại trong khoa (36 tín chỉ), khuyến khích chọn theo quy định sau: 6 tín chỉ thực tập, 3-6 tín chỉ toán nâng cao, 12-18 tín chỉ về Khoa học máy tính, 6-9 tín chỉ là các môn cho ngành Điện-Điện Tử.