CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
NGÀNH: KHOA HỌC MÁY TÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/QĐ-TTU.21 ngày 21 tháng 05 năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Đại học Tân Tạo)
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2021
Chương trình đào tạo được cấu trúc thành ba phần bao gồm khối kiến thức bắt buộc của Đại học Tân Tạo, khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khối kiến thức tự chọn. Ba khối cấu trúc chương trình đào tạo đảm bảo tính lồng ghép/tích hợp kiến thức giữa các học phần trong chương trình đào tạo theo chiều dọc và chiều ngang để từ đó giúp sinh viên rèn luyện khả năng tư duy phản biện, phân tích, tổng hợp giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.
Ngoài ra, chương trình đào tạo giúp sinh viên hình thành kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ra quyết định, nghiên cứu khoa học, thực hiện dự án và phát huy tính năng động sáng tạo của sinh viên. Sinh viên sẽ được tiếp cận, làm quen với các tình huống, vấn đề thực tế thông qua việc tham gia các dự án trong các học phần chuyên ngành Khoa học máy tính, điều này giúp sinh viên hình thành những kỹ năng cần thiết trước khi thực tập và trước khi đi làm.
Chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính cũng giảng dạy, trang bị cho sinh viên các năng lực cần thiết cho cuộc sống và công việc sau này, nhấn mạnh đạo đức nghề nghiệp, tính chuyên nghiệp, tính kỷ luật, phẩm chất chính trị, ý thức phát triển nghề nghiệp và trách nhiệm cộng đồng. Bên cạnh đó, sinh viên có cơ hội và được tạo điều kiện học tiếng Anh, tin học để đạt được chuẩn năng lực ngoại ngữ và tin học trước khi ra trường.
2.1. Căn cứ pháp lý
Chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính được xây dựng bởi Khoa Kỹ thuật Trường Đại học Tân Tạo dựa trên căn cứ:
- Chủ trương của Đảng và nhà nước Việt Nam về nhu cầu thực tế của xã hội hiện nay về đổi mới giáo dục toàn diện, đưa giáo dục khai phóng vào đào tạo, Khoa Kỹ thuật Trường Đại học Tân Tạo xây dựng chương trình đào tạo Cử nhân ngành Khoa học máy tính.
- Dựa trên khung trình độ quốc gia (quyết định 1982/QĐ-TTg, ngày 18/10/2016) và dựa trên chuẩn đầu ra của các trường Đại học trong và ngoài nước.
2.2. Thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo tiếng Việt: Khoa học máy tính
- Tên ngành đào tạo tiếng Anh: Computer Science
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Mã ngành: 7480101
- Thời gian đào tạo: 04 năm – 08 học kỳ
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Số tín chỉ: 126 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
3.1. Sứ mạng
Với triết lý giáo dục, tiêu chuẩn và thực tiễn dựa trên mô hình giáo dục đại học của Mỹ, Trường Đại học Tân Tạo khuyến khích suy nghĩ độc lập, rèn luyện phẩm chất kiên trì, tôn trọng sự đa dạng và ngôn ngữ. Trường Đại học Tân Tạo sẽ đào tạo nên những con người có tính sáng tạo, tư duy logic, học tập suốt đời, trung thực, có trách nhiệm với đất nước, và có khả năng lãnh đạo.
3.2. Tầm nhìn
Trường Đại học Tân Tạo khát khao được trở thành một trường đại học nổi tiếng trên thế giới, cung cấp nền giáo dục chất lượng cao, thực hành trên nền tảng kiến thức đã nghiên cứu, phục vụ người dân Việt Nam, Đông Nam Á và trên Thế giới.
3.3. Giá trị cốt lõi
- Trách nhiệm (với bản thân, gia đình, cộng đồng trong nước và quốc tế)
- Hợp tác (trong mọi hoạt động)
- Nỗ lực (để cùng hướng tới việc xây dựng một ĐHTT phát triển bền vững)
- Chất lượng (đạt chuẩn trong nước và quốc tế)
- Sáng tạo (sự khác biệt có giá trị)
- Tôn trọng (bản thân, các quyền của cộng đồng)
- Lãnh đạo (bản thân, nhóm và tổ chức/doanh nghiệp)
3.4. Triết lý giáo dục: Khai phóng – Học suốt đời
- Khai phóng:
Triết lý giáo dục khai phóng dựa trên nền tảng kiến thức toàn diện và đa chiều trong nhiều lĩnh vực về khoa học xã hội, nhân văn và khoa học tự nhiên trước khi đi sâu vào một chuyên ngành. Với 25% môn học khai phóng được nghiên cứu, chọn lọc và tổng hợp từ các ngành khác nhau trong toàn bộ chương trình học, trên tinh thần tự do tư duy – tự do suy nghĩ để tự do lựa chọn giúp rèn luyện cho sinh viên khả năng tự học, tự thích nghi và hoàn thiện bản thân trong những môi trường mới. Do vậy, chương trình đào tạo của ĐHTT xây dựng một lợi thế cạnh tranh vượt bậc cho người học trong những công việc đòi hỏi sự đổi mới liên tục hoặc tự học hỏi một lĩnh vực khác chuyên môn khi cần thiết.
- Học suốt đời:
Sinh viên tốt nghiệp ĐHTT sẽ là những người tích cực học hỏi và học hỏi suốt đời, nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn để phù hợp với yêu cầu nghề nghiệp và hoàn thiện bản thân để làm việc suốt đời, cụ thể:
- Thích nghi với việc học tập không ngừng để tìm cách hoàn thành các nhiệm vụ khác nhau;
- Chủ động xây dựng mục tiêu học tập, mục tiêu cuộc đời;
- Áp dụng kiến thức và kỹ năng một cách linh hoạt, phù hợp và ý nghĩa;
- Thể hiện một sự cam kết duy trì và liên tục học tập các vấn đề liên quan đến nghề nghiệp và các vấn đề cá nhân;
- Lắng nghe, thấu hiểu, hội nhập với bản sắc riêng và nỗ lực liên tục để thành công bền vững trong sự nghiệp.
4.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo cử nhân ngành Khoa học máy tính có tư duy logic, năng lực sáng tạo tốt, khả năng phân tích và giải quyết các bài toán cụ thể từ nhiều lĩnh vực trong thực tế; có khả năng phân tích, thiết kế, xây dựng và triển khai các ứng dụng phần mềm trên cơ sở các kiến thức về máy tính và bảo đảm toán học cho máy tính; Sử dụng thành thạo tiếng Anh và có đạo đức nghề nghiệp để làm việc trong môi trường quốc tế; Có phẩm chất chính trị, ý thức kỷ luật cao.
4.2. Mục tiêu cụ thể (PO)
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo này, người học có khả năng đạt được các mục tiêu:
4.2.1 Về kiến thức:
- Kiến thức giáo dục đại cương:
PO1. Những kiến thức về lý luận chính trị, pháp luật, kinh tế, xã hội, văn hoá.
PO2. Vận dụng tốt ngoại ngữ và các phần mềm tin học trong lĩnh vực kinh tế; có khả năng đọc hiểu tài liệu chuyên ngành, giao tiếp lưu loát với du khách, đối tác, đồng nghiệp sử dụng tiếng Anh đáp ứng vị trí công việc trong môi trường hội nhập quốc tế.
- Kiến thức về cơ sở ngành:
PO3. Trang bị kiến thức về các ngôn ngữ lập trình, thuật toán, cấu trúc dữ liệu, hệ điều hành, tổ chức của máy tính, xây dựng thuật toán và các mô hình toán học...
- Kiến thức về chuyên ngành:
PO4. Trang bị kiến thức về các chuyên ngành hẹp như: trí tuệ nhân tạo - học máy, khoa học dữ liệu và hệ thống phần mềm.
PO5. Trang bị kiến thức về tư duy lập trình và phát triển phần mềm.
4.2.2 Về kỹ năng:
- Kỹ năng cứng
PO6. Có kỹ năng tự học và phát triển bản thân.
PO7. Có khả năng hình thành ý tưởng, tham gia phân tích, thiết kế, thực hiện các dự án phần mềm.
PO8. Có khả năng áp dụng các kiến thức chuyên môn để giải quyết các vấn đề cả trong thực tế và trong nghiên cứu.
PO9. Có kỹ năng nghề nghiệp và cá nhân, tính chuyên nghiệp, kỹ năng giải quyết vấn đề khác nhau phù hợp với các khía cạnh khác nhau của xã hội.
- Kỹ năng mềm
PO10. Có kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm, lập kế hoạch, khả năng lãnh đạo,...
PO11. Đạt trình độ tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT 600/ TOEFL iBT 100 hoặc IELTS 7.0 hoặc tương đương.
4.2.3 Về thái độ:
PO12. Có ý thức trách nhiệm và có hoài bão về nghề nghiệp được đào tạo.
PO13. Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
4.2.4 Đạo đức nghề nghiệp:
PO14. Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt.
PO15. Có phẩm chất chính trị, ý thức phát triển nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, trách nhiệm cộng đồng, có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
5.1 Kiến thức | |
PLO1 | Có kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên và hiểu biết tầm quan trọng cũng như các ứng dụng của chúng trong các ngành nghề của xã hội. |
PLO2 | Có kiến thức cơ bản về kinh tế vi mô và vĩ mô, lý luận chính trị, hiểu biết về văn hóa, xã hội, pháp luật, an ninh quốc phòng của Việt Nam. Đồng thời có hiểu biết về văn hóa, xã hội của các nền văn minh của thế giới. |
PLO3 | Thành thạo ít nhất một ngôn ngữ lập trình cấp cao phục vụ cho việc triển khai các giải pháp khoa học máy tính cho lĩnh vực ứng dụng. |
PLO4 | Có kiến thức nền tảng về thuật toán, cấu trúc dữ liệu, ngôn ngữ lập trình, hệ điều hành cũng như tổ chức và kiến trúc của máy tính. |
PLO5 | Có kiến thức về xây dựng thuật toán, đánh giá độ phức tạp và tối ưu hoá cho các trường hợp cụ thể. |
PLO6 | Có hiểu biết về các mô hình toán học áp dụng trong khoa học máy tính. |
PLO7 | Tuỳ thuộc vào định hướng chuyên sâu, các kiến thức của mỗi hướng bao gồm: |
PLO7a - Định hướng Khoa học Dữ Liệu: Tập hợp/biến đổi/lưu trữ/trích rút dữ liệu, xây dựng đánh giá mô hình xử lý dữ liệu, xử lý dữ liệu trên các hệ thống phân tán và đám mây, trực quan hoá dữ liệu. Có kiến thức về các thuật toán học máy, ưu nhược điểm của chúng. | |
PLO7b - Định hướng Trí Tuệ Nhân Tạo/ Học máy: Các thuật toán về hồi quy, học có giám sát và không giám sát, học sâu (học nhiều lớp), mô hình học máy dựa trên xác suất thống kê, xử lý ngôn ngữ, thị giác máy tính. | |
PLO7c - Định hướng hệ thống phần mềm: Có kiến thức về cơ sở dữ liệu, hệ phân tán, mạng máy tính và các kiến thức liên quan đến phát triển ứng dụng phần mềm như: phân tích, thiết kế kiến trúc, triển khai và bảo trì phần mềm. | |
5.2 Kỹ năng | |
5.2.1 Kỹ năng nghề nghiệp | |
PLO8 | Nhận định, lựa chọn và đề xuất giải pháp, công nghệ phù hợp để xây dựng ứng dụng phần mềm hoạt động hiệu quả trên các môi trường khác nhau (ví dụ: mobile, IoT – Internet vạn vật, phân tán). |
PLO9 | Tìm kiếm, đánh giá và sử dụng hiệu quả các tài liệu chuyên môn bao gồm: sách báo, tạp chí, chương trình mã nguồn mở. |
5.2.2 Kỹ năng mềm | |
PLO10 | Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống. |
PLO11 | Đạt trình độ tiếng Anh quốc tế với TOEFL PBT 600/ TOEFL iBT 100 hoặc IELTS 7.0 hoặc tương đương. |
PLO12 | Có kỹ năng làm việc nhóm, lập kế hoạch, giám sát và đánh giá mức độ hoàn thành công việc của nhóm. |
5.3 Mức tự chủ và trách nhiệm | |
PLO13 | Nhận thức được trách nhiệm nghề nghiệp và đưa ra các đánh giá chính xác của việc ứng dụng khoa học máy tính cho các vấn đề xã hội dựa trên pháp luật và đạo đức. |
PLO14 | Tự học hỏi suốt đời phục vụ cho công việc nhằm tạo năng lực làm việc suốt đời; có tinh thần trách nhiệm với bản thân, gia đình, xã hội; hợp tác, tự chủ trong công việc; chịu trách nhiệm về kết quả công việc của bản thân; tuân thủ kỷ luật lao động. |
PLO15 | Trung thực, chính trực, tự tin, linh hoạt, nhiệt tình; tôn trọng pháp luật, có ý thức về các vấn đề xã hội, tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội, thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ công dân. |
Ma trận mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO | CHUẨN ĐẦU RA CTĐT | ||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Kiến thức | Kỹ năng | Năng lực
tự chủ và trách nhiệm |
|||||||||||||
PL
O 1 |
PLO
2 |
PLO
3 |
PLO
4 |
PLO
5 |
PL
O 6 |
PLO
7 |
PLO
8 |
PL
O 9 |
PL
O 10 |
PL
O 11 |
PL
O 12 |
PL
O 13 |
PLO
14 |
PL
O 15 |
|
PO1 | X | ||||||||||||||
PO2 | X | ||||||||||||||
PO3 | X | X | X | X | |||||||||||
PO4 | X | ||||||||||||||
PO5 | X | X | |||||||||||||
PO6 | X | X | X | ||||||||||||
PO7 | X | X | |||||||||||||
PO8 | X | X | |||||||||||||
PO9 | X | ||||||||||||||
PO10 | X | X | |||||||||||||
PO11 | X | ||||||||||||||
PO12 | X | X | |||||||||||||
PO13 | X | X | |||||||||||||
PO14 | X | ||||||||||||||
PO15 | X | X |
Sinh viên tốt nghiệp ngành khoa học máy tính có thể làm việc ở nhiều vị trí khác nhau, điển hình là các vị trí sau:
- Làm việc trong các công ty công nghệ: lập trình viên, kỹ sư trí tuệ nhân tạo, trưởng nhóm hoặc giám đốc dự án;
- Kỹ sư dữ liệu/kỹ sư phân tích dữ liệu/nhà khoa học dữ liệu trong các công ty/tổ chức;
- Nhà nghiên cứu/ tư vấn về đổi mới sáng tạo, chuyển đổi kinh tế số và ứng dụng trí tuệ nhân tạo tại bộ phận nghiên cứu và phát triển của các công ty/tổ chức;
- Nghiên cứu/ giảng dạy trong các trường đại học/học viện tại Việt Nam và Quốc tế;
- Tiếp tục học thạc sĩ/ tiến sĩ.
- Khởi nghiệp.
Mức độ đạt được với các vị trí việc làm:
(Mức độ đạt được: 1: Có khả năng biết; 2: Có khả năng hiểu và áp dụng; 3: Có khả năng phân tích và đánh giá; 4: Có khả năng sáng tạo)
STT | TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM | Mức độ đạt được | |||
1 | 2 | 3 | 4 | ||
1 | Lập trình viên, kỹ sư phần mềm | X | |||
2 | Kỹ sư học máy/ trí tuệ nhân tạo | X | |||
3 | Kỹ sư dữ liệu | X | |||
4 | Trợ giảng tại các trường đại học, cao đẳng | X | |||
5 | Nhà nghiên cứu | X | |||
6 | Chuyên viên phân tích dữ liệu | X | |||
7 | Chuyên viên tư vấn giải pháp công nghệ | X |
Có khả năng tự học hỏi và nghiên cứu, tìm hiểu trong môi trường làm việc để nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, kỹ năng trong tổ chức các hoạt động nghề nghiệp, đáp ứng đòi hỏi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Có năng lực để tham gia học lên các bậc học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của bản thân và xã hội.
Người có bằng tốt nghiệp ngành Khoa học máy tính trình độ đại học có thể làm việc ở các công ty/tổ chức công nghệ, các trường đại học/học viện tại Việt Nam và Quốc tế.
Cấu trúc chương trình đảm bảo sự sắp xếp hợp lý, cân bằng ở từng học kỳ của năm học và từng khối kiến thức. Chương trình bố trí các học phần từ cơ bản đến nâng cao nhằm đảm bảo kiến thức được liên tục, mức độ tăng dần và đủ thời gian tích lũy kiến thức, rèn luyện kỹ năng, đạo đức, thái độ cần thiết để làm việc. Đồng thời chương trình cũng được thiết kế bảo đảm tính chuyên sâu cho từng lĩnh vực chuyên ngành.
Nội dung chương trình bao gồm các khối kiến thức: kiến thức bắt buộc của ĐHTT, kiến thức giáo dục chuyên nghiệp (kiến thức bắt buộc của Khoa Kỹ thuật, kiến thức bắt buộc của ngành và kiến thức tự chọn theo hướng chuyên sâu trong ngành), và kiến thức tự chọn. Ngoài ra, người học còn được giảng dạy thêm các kỹ năng mềm để thực hành các kỹ năng, rèn luyện tư duy, tác phong và phong thái tự tin khi bước vào môi trường làm việc.
Khối lượng kiến thức toàn khóa phải tích lũy 126 tín chỉ và được phân bổ như sau:
TT | Khối lượng học tập | Số tín chỉ | ||
TC | LT | TH | ||
1 | Kiến thức bắt buộc của Đại học Tân Tạo | 27 | 27 | 0 |
2 | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, trong đó: | 51 | ||
- Kiến thức bắt buộc của Khoa Kỹ thuật | 21 | 18 | 3 | |
- Kiến thức bắt buộc của ngành | 15 | 15 | 0 | |
- Kiến thức tự chọn theo hướng chuyên sâu trong ngành | 15 | 10 | 5 | |
3 | Kiến thức tự chọn
Sinh viên được yêu cầu chọn ít nhất 12 tín chỉ ngoài khoa Kỹ Thuật. |
48 | (tùy vào lựa chọn của sinh viên) | |
Tổng số tín chỉ | 126 | (tùy vào lựa chọn của sinh viên) |
- Số lượng học phần: 42 HP (Không bao gồm học phần thuộc khối kiến thức bắt buộc của Bộ GD&ĐT)
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 126 Tín chỉ
- Tỷ lệ các học phần chung: học phần bắt buộc của ĐHTT trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 27 Tín chỉ, chiếm 21,43%
- Tỷ lệ lý thuyết toàn bộ chương trình trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 98 tín chỉ, chiếm 77,78%
- Tỷ lệ lý thuyết cơ sở ngành, ngành và chuyên ngành trên khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 51 Tín chỉ, chiếm 40,48%
- Tỷ lệ học phần tự chọn trên tổng khối lượng kiến thức toàn khóa chiếm: 48 chiếm 38,10%.
10.1. Cấu trúc và nội dung của chương trình đào tạo
TT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | |||
---|---|---|---|---|---|---|
TC | ST | LT | TH | |||
KHỐI KIẾN THỨC BẮT BUỘC CỦA ĐẠI HỌC TÂN TẠO | 27 | 405 | 27 | 0 | ||
1 | HUM101 | Viết và Ý tưởng
Writing and Ideas |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | HUM102 | Văn hóa và Văn học
Culture and Literature |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | HIS101 | Các nền văn minh
Civilizations |
3 | 45 | 3 | 0 |
4 | HIS102 | Thời hiện đại
Modern times |
3 | 45 | 3 | 0 |
5 | MATH101 | Toán cao cấp I
Calculus I |
3 | 45 | 3 | 0 |
6 | ECON101 | Kinh tế vi mô
Microeconomics |
3 | 45 | 3 | 0 |
7 | ECON102 | Kinh tế vĩ mô
Macroeconomics |
3 | 45 | 3 | 0 |
8 | MGT101 | Nhập môn quản lý học
Introduction to Management |
3 | 45 | 3 | 0 |
9 | MGT102 | Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communications |
3 | 45 | 3 | 0 |
KIẾN THỨC BẮT BUỘC CỦA BỘ GD&ĐT | 22* | - | - | - | ||
1 | MACL108 | Triết học Mác - Lênin
Marxist-Leninist philosophy |
3* | 45 | 3 | 0 |
2 | MACL109 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Political Economy |
2* | 30 | 2 | 0 |
3 | MACL104 | Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Thought |
2* | 30 | 2 | 0 |
4 | MACL110 | Chủ nghĩa xã hội khoa học
Science Socialism |
2* | 30 | 2 | 0 |
5 | MACL111 | Lịch sử Đảng CSVN
History of the Communist Party of VietNam |
2* | 30 | 2 | 0 |
6 | MACL1051 | Giáo dục thể chất 1
Physical Education 1 |
1* | 30 | 0 | 1 |
7 | MACL1052 | Giáo dục thể chất 2
Physical Education 2 |
1* | 30 | 0 | 1 |
8 | MACL1053 | Giáo dục thể chất 3
Physical Education 3 |
1* | 30 | 0 | 1 |
9 | MACL106 | Giáo dục quốc phòng - an ninh
National Defense and Security Education |
8* | |||
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | ||||||
Kiến thức bắt buộc của Khoa Kỹ thuật | 21 | 360 | 18 | 3 | ||
1 | MATH201 | Toán cao cấp II
Calculus II |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | MATH110 | Đại số tuyến tính
Linear Algebra |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | PHYS101 | Nhập môn cơ học
Introductory Mechanics |
3 | 60 | 2 | 1 |
4 | PHYS110 | Nhập môn điện - từ
Introductory Electricity and Magnetism |
3 | 60 | 2 | 1 |
5 | CS111 | Nhập môn Khoa học Máy tính
Introduction to Computer Science |
3 | 60 | 2 | 1 |
6 | STA206 | Xác suất thống kê
Probability & Statistics in Engineering |
3 | 45 | 3 | 0 |
7 | CPS201 | Phương pháp tính
Computational Methods in Engineering |
3 | 45 | 3 | 0 |
Kiến thức bắt buộc của ngành Khoa học máy tính | 15 | 225 | 15 | 0 | ||
1 | CS201 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structure and Algorithms |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | CS202 | Toán rời rạc
Discrete Mathematics for CS |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | CS203 | Tổ chức của máy tính
Computer Organization |
3 | 45 | 3 | 0 |
4 | CS204 | Thiết kế và phân tích thuật toán
Design & Analysis of Algorithms |
3 | 45 | 3 | 0 |
5 | CS205 | Hệ điều hành
Introduction to Operating Systems |
3 | 45 | 3 | 0 |
Kiến thức tự chọn theo hướng chuyên sâu trong ngành
(Sinh viên cần chọn và hoàn thành 1 trong 3 chuyên ngành) |
15 | 300 | 10 | 5 | ||
1. Khoa học dữ liệu | ||||||
1 | CS311 | Nhập môn cơ sở dữ liệu
Introduction to Database |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | CS331 | Nhập môn khai thác dữ liệu
Introduction to Data Mining |
3 | 60 | 2 | 1 |
3 | CS441 | Trực quan hoá dữ liệu
Data Visualization |
3 | 60 | 2 | 1 |
4 | CS332 | Nhập môn học máy
Introduction to Machine Learning |
3 | 60 | 2 | 1 |
5 | CS411 | Dữ liệu lớn & điện toán đám mây
Big Data & Cloud Computing |
3 | 60 | 2 | 1 |
2. Học máy/Trí tuệ nhân tạo | ||||||
1 | CS330 | Nhập môn trí tuệ nhân tạo
Introduction to AI |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | CS332 | Nhập môn học máy
Introduction to Machine Learning |
3 | 60 | 2 | 1 |
3 | CS431 | Học máy nâng cao
Advanced machine learning |
3 | 60 | 2 | 1 |
4 | CS434 | Mạng Nơron và học sâu
Neural network & Deep Learning |
3 | 60 | 2 | 1 |
5 | STA301 | Thống kê Bayes
Bayesian statistics |
3 | 60 | 2 | 1 |
3. Hệ thống phần mềm | ||||||
1 | CS301 | Thiết kế và triển khai phần mềm
Software Design and Implementation |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | CS311 | Nhập môn cơ sở dữ liệu
Introduction to Database |
3 | 60 | 2 | 1 |
3 | CS401 | Hệ thống phân tán
Distributed Systems |
3 | 60 | 2 | 1 |
4 | CS440 | Mạng máy tính
Computer Network |
3 | 60 | 2 | 1 |
5 | CS332 | Nhập môn học máy
Introduction to Machine Learning |
3 | 60 | 2 | 1 |
KIẾN THỨC TỰ CHỌN
Sinh viên được yêu cầu chọn ít nhất 12 tín chỉ ngoài khoa Kỹ Thuật. |
48 | |||||
1. Khoa học dữ liệu | ||||||
1 | STA301 | Thống kê Bayes
Bayesian statistics |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | STA302 | Xác suất và quá trình ngẫu nhiên
Probability & Stochastic Processes |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | CS412 | Trích rút thông tin và tìm kiếm trên Web
Information Retrieval and Web Search |
3 | 60 | 2 | 1 |
4 | CS413 | Xử lý dữ liệu
Data Preprocessing/cleansing |
3 | 75 | 1 | 2 |
5 | CS414 | Dự án khoa học dữ liệu và triển khai
Data science project & deployment |
3 | 90 | 0 | 3 |
6 | CS431 | Học máy nâng cao
Advanced machine learning |
3 | 60 | 2 | 1 |
7 | CS432 | Khai thác dữ liệu nâng cao
Advanced Data Mining |
3 | 60 | 2 | 1 |
8 | CS364 | Mã hoá và bảo mật ứng dụng
Cryptography and Secure Application |
3 | 45 | 3 | 0 |
9 | CS440 | Mạng máy tính
Computer Network |
3 | 60 | 2 | 1 |
10 | CS450 | Các chủ đề về khoa học dữ liệu
Data science topics |
3 | 90 | 0 | 3 |
11 | MATH202 | Toán cao cấp 3
Calculus III |
3 | 45 | 3 | 0 |
12 | SE101 | Giải quyết vấn đề
Problem Solving |
3 | 45 | 3 | 0 |
13 | CS380 | Nghiên cứu cá nhân I
Independent Study I |
3 | 90 | 0 | 3 |
14 | CS480 | Nghiên cứu cá nhân II
Independent Study II |
4 | 120 | 0 | 4 |
15 | CS481 | Thực tập
Internship |
6 | 180 | 0 | 6 |
2. Học máy/Trí tuệ nhân tạo | ||||||
1 | CS333 | Nhập môn thị giác máy tính
Introduction to Computer Vision |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | CS411 | Dữ liệu lớn & điện toán đám mây
Big Data & Cloud Computing |
3 | 60 | 2 | 1 |
3 | CS435 | Thực hành học sâu trong xử lý ngôn ngữ
Practical Deep learning in Natural Language Processing |
3 | 75 | 1 | 2 |
4 | CS436 | Thực hành học sâu trong thị giác máy tính
Practical Deep learning in Computer Vision |
3 | 75 | 1 | 2 |
5 | CS437 | Nhận diện mẫu
Pattern Recognition |
3 | 60 | 2 | 1 |
6 | CS334 | Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Introduction to Natural Language Processing |
3 | 60 | 2 | 1 |
7 | CS447 | Học tăng cường
Reinforcement Learning |
3 | 60 | 2 | 1 |
8 | MATH202 | Toán cao cấp 3
Calculus III |
3 | 45 | 3 | 0 |
9 | SE101 | Giải quyết vấn đề
Problem Solving |
3 | 45 | 3 | 0 |
10 | CS380 | Nghiên cứu cá nhân I
Independent Study I |
3 | 90 | 0 | 3 |
11 | CS480 | Nghiên cứu cá nhân II
Independent Study II |
4 | 120 | 0 | 4 |
12 | CS481 | Thực tập
Internship |
6 | 180 | 0 | 6 |
3. Hệ thống phần mềm | ||||||
1 | CS333 | Nhập môn thị giác máy tính
Introduction to Computer Vision |
3 | 60 | 2 | 1 |
2 | CS334 | Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Introduction to Natural Language Processing |
3 | 60 | 2 | 1 |
3 | CS302 | Phát triển ứng dụng Web
Web Application Development |
3 | 75 | 1 | 2 |
4 | CS303 | Phát triển ứng dụng Mobile
Mobile Application Development |
3 | 75 | 1 | 2 |
5 | CS304 | Phát triển ứng dụng IoT
IoT Application Development |
3 | 75 | 1 | 2 |
6 | CS411 | Dữ liệu lớn & điện toán đám mây
Big Data & Cloud Computing |
3 | 60 | 2 | 1 |
7 | CS431 | Học máy nâng cao
Advanced machine learning |
3 | 60 | 2 | 1 |
8 | CS434 | Mạng Nơron và học sâu
Neural network & Deep Learning |
3 | 60 | 2 | 1 |
9 | SE101 | Giải quyết vấn đề
Problem Solving |
3 | 45 | 3 | 0 |
10 | CS408 | Dự án phần mềm
Software Project |
3 | 90 | 0 | 3 |
11 | CS481 | Thực tập
Internship |
6 | 180 | 0 | 6 |
TỔNG SỐ TÍN CHỈ CỦA CTĐT | 126 | |||||
Tổng số tín chỉ bắt buộc | 78 | |||||
Tổng số tín chỉ tự chọn tối thiểu | 48 |
10.2. Tiến trình đào tạo
- Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
Được xây dựng vào đầu năm của mỗi năm học để sinh viên đăng ký
TT | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | |||
---|---|---|---|---|---|---|
TC | ST | LT | TH | |||
Học kỳ 1 | ||||||
1 | IELTS | IELTS
IELTS |
0 | |||
Tổng cộng: | 0 | - | - | - | ||
Học kỳ 2 | ||||||
1 | MATH101 | Toán cao cấp I
Calculus I |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | MATH110 | Đại số tuyến tính
Linear Algebra |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | HUM101 | Viết và Ý tưởng
Writing and Ideas |
3 | 45 | 3 | 0 |
4 | ECON101 | Kinh tế vi mô
Microeconomics |
3 | 45 | 3 | 0 |
5 | PHYS101 | Nhập môn cơ học
Introductory Mechanics |
3 | 60 | 2 | 1 |
6 | CS111 | Nhập môn Khoa học Máy tính
Introduction to Computer Science |
3 | 60 | 2 | 1 |
Tổng cộng: | 18 | 300 | 16 | 2 | ||
Học kỳ hè | ||||||
1 | MACL108 | Triết học Mác - Lênin
Marxist-Leninist philosophy |
3* | 45 | 3 | 0 |
2 | MACL109 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Political Economy |
2* | 30 | 2 | 0 |
3 | MACL104 | Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Thought |
2* | 30 | 2 | 0 |
4 | MACL110 | Chủ nghĩa xã hội khoa học
Science Socialism |
2* | 30 | 2 | 0 |
5 | MACL111 | Lịch sử Đảng CSVN
History of the Communist Party of VietNam |
2* | 30 | 2 | 0 |
6 | MACL106 | Giáo dục quốc phòng - an ninh
National Defense and Security Education |
8* | |||
Tổng cộng: | 19* | 0 | 0 | 0 | ||
Học kỳ 3 | ||||||
1 | MATH201 | Toán cao cấp II
Calculus II |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | PHYS110 | Nhập môn điện - từ
Introductory Electricity and Magnetism |
3 | 60 | 2 | 1 |
3 | CS201 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structure and Algorithms |
3 | 45 | 3 | 0 |
4 | CS202 | Toán rời rạc
Discrete Mathematics for CS |
3 | 45 | 3 | 0 |
5 | HIS101 | Các nền văn minh
Civilizations |
3 | 45 | 3 | 0 |
6 | ECON102 | Kinh tế vĩ mô
Macroeconomics |
3 | 45 | 3 | 0 |
7 | MACL1051 | Giáo dục thể chất 1
Physical Education 1 |
1* | 30 | 0 | 1 |
Tổng cộng: | 18
1* |
285
- |
17
- |
1
- |
||
Học kỳ 4 | ||||||
1 | MGT101 | Nhập môn quản lý học
Introduction to Management |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | HIS102 | Thời hiện đại
Modern times |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | STA206 | Xác suất thống kê
Probability & Statistics in Engineering |
3 | 45 | 3 | 0 |
4 | CS203 | Tổ chức của máy tính
Computer Organization |
3 | 45 | 3 | 0 |
5 | CS204 | Thiết kế và phân tích thuật toán
Design & Analysis of Algorithms |
3 | 45 | 3 | 0 |
6 | HUM102 | Văn hóa và Văn học
Culture and Literature |
3 | 45 | 3 | 0 |
7 | MACL1052 | Giáo dục thể chất 2
Physical Education 2 |
1* | 30 | 0 | 1 |
Tổng cộng: | 18
1* |
270
- |
18
- |
0
- |
||
Học kỳ hè | ||||||
1 | CPS201 | Phương pháp tính
Computational Methods in Engineering |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | CS205 | Hệ điều hành
Introduction to Operating Systems |
3 | 45 | 3 | 0 |
3 | MACL1053 | Giáo dục thể chất 3
Physical Education 3 |
1* | 30 | 0 | 1 |
Tổng cộng: | 6
1* |
90
- |
6
- |
0
- |
||
Học kỳ 5 | ||||||
1 | MGT102 | Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communications |
3 | 45 | 3 | 0 |
2 | Môn chuyên sâu 1 | 3 | 60 | 2 | 1 | |
3 | Môn chuyên sâu 2 | 3 | 60 | 2 | 1 | |
4 | Môn tự chọn của khoa | 3 | ||||
5 | Môn tự chọn từ các khoa khác | 3 | ||||
Tổng cộng: | 15 | |||||
Học kỳ 6 | ||||||
1 | Môn chuyên sâu 3 | 3 | 60 | 2 | 1 | |
2 | Môn chuyên sâu 4 | 3 | 60 | 2 | 1 | |
3 | Môn tự chọn của khoa | 3 | ||||
4 | Môn tự chọn của khoa | 3 | ||||
5 | Môn tự chọn từ các khoa khác | 3 | ||||
Tổng cộng: | 15 | |||||
Học kỳ 7 | ||||||
1 | Môn chuyên sâu 5 | 3 | 60 | 2 | 1 | |
2 | Môn tự chọn của khoa | 3 | ||||
3 | Môn tự chọn của khoa | 3 | ||||
4 | Môn tự chọn của khoa | 3 | ||||
5 | Môn tự chọn từ các khoa khác | 3 | ||||
Tổng cộng: | 15 | |||||
Học kỳ 8 | ||||||
1 | Môn tự chọn của khoa | 3 | ||||
2 | Môn tự chọn của khoa | 3 | ||||
3 | Môn tự chọn của khoa | 3 | ||||
4 | Môn tự chọn của khoa | 3 | ||||
5 | Môn tự chọn từ các khoa khác | 3 | ||||
Tổng cộng: | 15 | |||||
Học kỳ hè | ||||||
1 | CS481 | Thực tập
Internship |
6 | 180 | 0 | 6 |
Tổng cộng: | 6 | 180 | 0 | 6 | ||
TỔNG SỐ TÍN CHỈ CỦA CTĐT | 126 | |||||
Tổng số tín chỉ bắt buộc | 78 | |||||
Tổng số tín chỉ tự chọn tối thiểu | 48 |
10.3. Ma trận chuẩn đầu ra CTĐT và các môn học
SST | MÃ MH | Tên môn | CHUẨN ĐẦU RA | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số TC | PL
O1 |
PL
O2 |
PL
O3 |
PL
O4 |
PL
O5 |
PL
O6 |
PLO7 | PL
O8 |
PL
O9 |
PL
O10 |
PL
O11 |
PL
O12 |
PL
O13 |
PL
O14 |
PL
O15 |
|||||
A | B | C | ||||||||||||||||||
Nhóm kiến thức bắt buộc của Đại học Tân Tạo | 27 | |||||||||||||||||||
1 | HUM101 | Viết và Ý tưởng
Writing and Ideas |
3 | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
2 | HUM102 | Văn hóa và Văn học
Culture and Literature |
3 | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
3 | HIS101 | Các nền văn minh
Civilizations |
3 | X | X | X | ||||||||||||||
4 | HIS102 | Thời hiện đại
Modern times |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
5 | MATH101 | Toán cao cấp I
Calculus I |
3 | X | X | |||||||||||||||
6 | ECON101 | Kinh tế vi mô
Microeconomics |
3 | X | X | X | ||||||||||||||
7 | ECON102 | Kinh tế vĩ mô
Macroeconomics |
3 | X | X | |||||||||||||||
8 | MGT101 | Nhập môn quản lý học
Introduction to Management |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
9 | MGT102 | Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership and Communications |
3 | X | X | X | ||||||||||||||
Nhóm kiến thức theo quy định của Bộ GD&ĐT | 11
11* |
|||||||||||||||||||
1 | MACL108 | Triết học Mác - Lênin
Marxist-Leninist philosophy |
3 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
2 | MACL109 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin
Political Economy |
2 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
3 | MACL110 | Chủ nghĩa xã hội khoa học
Science Socialism |
2 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
4 | MACL111 | Lịch sử Đảng CSVN
History of the Communist Party of VietNam |
2 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
5 | MACL104 | Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Thought |
2 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
6 | MACL1051 | Giáo dục thể chất 1
Physical Education 1 |
1* | X | X | X | ||||||||||||||
7 | MACL1052 | Giáo dục thể chất 2
Physical Education 2 |
1* | X | X | X | X | |||||||||||||
8 | MACL1053 | Giáo dục thể chất 3
Physical Education 3 |
1* | X | X | X | X | |||||||||||||
9 | MACL106 | Giáo dục quốc phòng - an ninh
National Defense and Security Education |
8* | |||||||||||||||||
Nhóm kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | ||||||||||||||||||||
Kiến thức bắt buộc của Khoa Kỹ thuật | 21 | |||||||||||||||||||
1 | MATH201 | Toán cao cấp II
Calculus II |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||||
2 | MATH110 | Đại số tuyến tính
Linear Algebra |
3 | X | X | X | ||||||||||||||
3 | PHYS101 | Nhập môn cơ học
Introductory Mechanics |
3 | X | X | |||||||||||||||
4 | PHYS110 | Nhập môn điện - từ
Introductory Electricity and Magnetism |
3 | X | X | X | ||||||||||||||
5 | CS111 | Nhập môn Khoa học Máy tính
Introduction to Computer Science |
3 | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
6 | STA206 | Xác suất thống kê
Probability & Statistics in Engineering |
3 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
7 | CPS201 | Phương pháp tính
Computational Methods in Engineering |
3 | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
Kiến thức bắt buộc của ngành Khoa học máy tính | 15 | |||||||||||||||||||
1 | CS201 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Data Structure and Algorithms |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
2 | CS202 | Toán rời rạc
Discrete Mathematics for CS |
3 | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
3 | CS203 | Tổ chức của máy tính
Computer Organization |
3 | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
4 | CS204 | Thiết kế và phân tích thuật toán
Design & Analysis of Algorithms |
3 | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
5 | CS205 | Hệ điều hành
Introduction to Operating Systems |
3 | X | X | X | ||||||||||||||
Kiến thức bắt buộc cho từng chuyên ngành
(Sinh viên cần chọn và hoàn thành 1 trong 3 chuyên ngành) (i) Khoa học dữ liệu (ii) Học máy/Trí tuệ nhân tạo (iii) Hệ thống phần mềm |
15 | |||||||||||||||||||
1 | CS311(i), (iii) | Nhập môn cơ sở dữ liệu
Introduction to Database |
3 | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
2 | CS331(i) | Nhập môn khai thác dữ liệu
Introduction to Data Mining |
3 | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
3 | CS332(i), (ii), (iii) | Nhập môn học máy
Introduction to Machine Learning |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
4 | CS411(i) | Dữ liệu lớn & điện toán đám mây
Big Data & Cloud Computing |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
5 | CS441(i) | Trực quan hoá dữ liệu
Data Visualization |
3 | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
6 | CS330(ii) | Nhập môn trí tuệ nhân tạo
Introduction to AI |
3 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
7 | CS431(ii) | Học máy nâng cao
Advanced machine learning |
3 | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
8 | CS434(ii) | Mạng Nơron và học sâu
Neural network & Deep Learning |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||||
9 | STA301(ii) | Thống kê Bayes
Bayesian statistics |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
10 | CS301(iii) | Thiết kế và triển khai phần mềm
Software Design and Implementation |
3 | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
11 | CS401(iii) | Hệ thống phân tán
Distributed Systems |
3 | X | X | X | ||||||||||||||
12 | CS440(iii) | Mạng máy tính
Computer Network |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
Nhóm tự chọn | ||||||||||||||||||||
1 | STA301 | Thống kê Bayes
Bayesian statistics |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
2 | STA302 | Xác suất và quá trình ngẫu nhiên
Probability & Stochastic Processes |
3 | X | X | X | ||||||||||||||
3 | CS412V | Trích rút thông tin và tìm kiếm trên Web
Information Retrieval and Web Search |
3 | X | X | X | ||||||||||||||
4 | CS413V | Xử lý dữ liệu
Data Preprocessing/cleansing |
3 | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
5 | CS414V | Dự án khoa học dữ liệu và triển khai
Data science project & deployment |
3 | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
6 | CS431V | Học máy nâng cao
Advanced machine learning |
3 | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
7 | CS432V | Khai thác dữ liệu nâng cao
Advanced Data Mining |
3 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
8 | CS364V | Mã hoá và bảo mật ứng dụng
Cryptography and Secure Application |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
9 | CS440V | Mạng máy tính
Computer Network |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
10 | CS450V | Các chủ đề về khoa học dữ liệu
Data science topics |
3 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
11 | MATH202V | Toán đại cương 3
Calculus 3 |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
12 | CS333V | Nhập môn thị giác máy tính
Introduction to Computer Vision |
3 | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
13 | CS411V | Dữ liệu lớn & điện toán đám mây
Big Data & Cloud Computing |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
14 | CS435V | Thực hành học sâu trong xử lý ngôn ngữ
Practical Deep learning in Natural Language Processing |
3 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
15 | CS436V | Thực hành học sâu trong thị giác máy tính
Practical Deep learning in Computer Vision |
3 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
16 | CS437V | Nhận diện mẫu
Pattern Recognition |
3 | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
17 | CS334V | Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Introduction to Natural Language Processing |
3 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
18 | CS447V | Học tăng cường
Reinforcement Learning |
3 | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
19 | CS302V | Phát triển ứng dụng Web
Web Application Development |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
20 | CS303V | Phát triển ứng dụng Mobile
Mobile Application Development |
3 | X | X | X | X | |||||||||||||
21 | CS304V | Phát triển ứng dụng IoT
IoT Application Development |
3 | X | X | X | X | X | ||||||||||||
22 | CS434V | Mạng Nơron và học sâu
Neural network & Deep Learning |
3 | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||||
23 | CS408V | Dự án phần mềm
Software Project |
3 | X | X | X | X | X |
X: Môn tiên quyết cho chuẩn đầu ra
(*): không tính vào điểm trung bình tích lũy.
(a): các môn bắt buộc đối với sinh viên Khoa Kỹ thuật.
(i) Khoa học dữ liệu
(ii) Học máy/Trí tuệ nhân tạo
(iii) Hệ thống phần mềm
11.1. Thông tin tuyển sinh
Tất cả các đối tượng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT.
11.2. Quy trình đào tạo
Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường Đại học Tân Tạo (Ban hành theo Quyết định số 45/QĐ-TTU.18, Long An, ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Hiệu Trưởng trường Đại học Tân Tạo).
Quy chế đào tạo sử dụng là quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ, tạo điều kiện để sinh viên tích cực, chủ động thích ứng với quy trình đào tạo giúp đạt được những kết quả tốt nhất trong học tập và rèn luyện.
Chương trình đào tạo được thiết kế 8 học kỳ tương ứng với 4 năm học, gồm 126 tín chỉ. Một năm học được chia thành 2 học kỳ chính. Ngoài hai học kỳ chính, Trường còn tổ chức thêm các học kỳ hè để sinh viên có điều kiện được học lại, học cải thiện và học vượt. Mỗi học kỳ chính có ít nhất 15 tuần thực học và 3 tuần thi; Mỗi học kỳ hè có ít nhất 5 tuần thực học và 1 tuần thi.
11.3. Điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường Đại học Tân Tạo (Ban hành theo Quyết định số 45/QĐ-TTU.18, Long An, ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Hiệu Trưởng trường Đại học Tân Tạo).
- Hoàn thành tối thiểu 4 học kỳ chính khóa tại trường;
- Hoàn thành tối thiểu 1 chuyên ngành;
- Hoàn thành tối thiểu 126 tín chỉ;
- Hoàn thành tối thiểu 60 tín chỉ tại TTU;
- Điểm tích lũy trung bình các môn tự chọn tối thiểu đạt 1.67;
- Điểm các môn chuyên ngành và các môn bắt buộc tối thiểu đạt 2.00;
- Trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt TOEFL PBT 600/ TOEFL iBT 100 hoặc IELTS 7.0 hoặc tương đương;
- Hoàn thành khóa học giáo dục thể chất (GDTC), giáo dục quốc phòng (GDQP) và các môn theo quy định của Bộ GD&ĐT Việt Nam;
- Được đánh giá đạo đức tốt và không vi phạm pháp luật.
Nhà trường đã tiến hành đối sánh mục tiêu, CĐR và khung CTĐT ngành Khoa học máy tính của Trường Đại học Tân Tạo với CTĐT của các trường uy tín trong và ngoài nước như: Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc tế, Đại học Bách khoa - Hà Nội, Đại học Duke, Đại học Rice.
13.1. Chiến lược, phương pháp giảng dạy – học tập (Teaching and learning strategies and methods - TLM)
13.1.1. Dạy học trực tiếp:
Dạy học trực tiếp là phương pháp dạy học trong đó các thông tin được truyền tải đến với người học theo cách trực tiếp, giảng viên trình bày và người học lắng nghe. Phương pháp này thường được áp dụng trong các lớp học truyền thống và có hiệu quả khi muốn truyền đạt cho người học những thông tin cơ bản, giải thích một kỹ năng mới.
TLM1. Thuyết giảng: Giảng viên trình bày nội dung bài học và giải thích các nội dung trong bài giảng. Giảng viên là người thuyết trình, diễn giảng. Sinh viên có trách nhiệm nghe giảng và ghi chú để tiếp nhận các kiến thức mà giảng viên truyền đạt.
TLM2. Giải thích cụ thể: Giảng viên hướng dẫn và giải thích chi tiết cụ thể các nội dung liên quan đến bài học, giúp cho sinh viên đạt được mục tiêu dạy học về kiến thức và kỹ năng.
TLM3. Tham luận: Sinh viên được tham gia vào các khóa học mà người diễn giả thuyết trình đến từ các đơn vị bên ngoài như các đơn vị sử dụng lao động, người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo... thông qua những trao đổi chia sẻ những kinh nghiệm và hiểu biết của người diễn giảng để giúp người học hình thành kiến thức tổng quan hay cụ thể về ngành, chuyên ngành đào tạo.
TLM4. Câu hỏi gợi mở: Giảng viên sử dụng các câu hỏi gợi mở hay các vấn đề, và hướng dẫn giúp sinh viên từng bước trả lời câu hỏi. Sinh viên có thể tham gia thảo luận theo nhóm để cùng nhau giải quyết bài tập, vấn đề đặt ra.
TLM5. Bài tập thực hành: Sau khi quan sát giảng viên làm mẫu, sinh viên sẽ tự hoàn thành các bài tập hoặc làm việc nhóm để hoàn thành, từ đó hình thành và rèn luyện các kỹ năng mà sinh viên sẽ phải thực hiện trong lĩnh vực nghề nghiệp sau này.
TLM6. Sinh viên thuyết trình: Giảng viên phân công các chủ đề cho cá nhân hoặc nhóm sinh viên tự thu thập tài liệu, tìm hiểu và trình bày trước lớp. Giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng đọc hiểu, tổng hợp thông tin, trình bày trước đám đông,...
13.1.2. Dạy học theo nghiên cứu:
Dạy học theo hướng nghiên cứu khuyến khích mức độ tư duy phê phán cao. Người học xác định các câu hỏi nghiên cứu, tìm các phương pháp phù hợp để giải quyết vấn đề hoặc báo cáo các kết luận dựa trên các thông tin thu thập được.
TLM7. Nghiên cứu độc lập: Phương pháp này phát triển khả năng của sinh viên trong việc lên kế hoạch, khám phá, tổ chức và giao tiếp đối với một chủ đề một cách độc lập và chi tiết, dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Nó còn tăng cường động lực học tập và tích cực tham gia học tập bởi vì sinh viên được cho phép chọn các tài liệu họ muốn trình bày.
TLM8. Thực hiện dự án: Sinh viên nghiên cứu một chủ đề nào đó liên quan đến môn học và viết báo cáo.
TLM9. Trợ giảng và hỗ trợ học thuật: Sinh viên được tham gia hỗ trợ giảng viên ở các lớp học.
13.1.3. Dạy học theo dựa vào hoạt động trải nghiệm:
Chiến lược này giúp sinh viên được trải nghiệm môi trường thực tế, các công việc sau này. Chiến lược này không những giúp sinh viên hình thành kiến thức kỹ năng mà còn tạo cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.
TLM10. Thực tập tại doanh nghiệp: Thông qua việc thực tập tại các công ty giúp sinh viên hiểu được môi trường làm việc thực tế của ngành đào tạo sau khi tốt nghiệp, học hỏi các công nghệ đang được áp dụng trong lĩnh vực ngành đào tạo, hình thành kỹ năng nghề nghiệp và văn hóa làm việc trong công ty.
13.1.4. Tự học:
Tự học là phương pháp giúp cho sinh viên tiếp thu các kiến thức và hình thành các kỹ năng để có thể tự định hướng, chủ động và độc lập trong việc học. Sinh viên có cơ hội lựa chọn chủ đề học, khám phá và nghiên cứu sâu về một vấn đề. Từ đó, sinh viên hình thành các kỹ năng quản lý thời gian và tự giám sát việc học. Phương pháp tự học áp dụng chủ yếu là bài tập ở nhà.
TLM11. Bài tập về nhà: Sinh viên được giao nhiệm vụ làm việc ở nhà với nội dung và yêu cầu do giảng viên đặt ra. Thông qua hoàn thành các nhiệm vụ được giao này, sinh viên học được cách tự học, cũng như đạt được những nội dung về kiến thức cũng như kỹ năng theo yêu cầu.
13.2. Chuẩn bị của giảng viên
Giảng viên giảng dạy chương trình ngành Khoa học máy tính cần: nắm rõ các hình thức tổ chức lớp học của từng học phần mà mình giảng dạy (học phần lý thuyết hay thực hành, học phần bắt buộc hay học phần tự chọn, học trực tiếp hay học trực tuyến); chuẩn bị bài giảng (bao gồm cả ví dụ ứng dụng thực tế - nếu có), bài tập (lý thuyết và thực hành), chuẩn bị các vấn đề/ câu hỏi mở, nắm rõ phương pháp đánh giá môn học, nhu cầu học tập của sinh viên (theo các năm học), hiểu rõ về chính sách và quy định trong học tập, quy định của giảng viên, quy định đánh giá.
13.3. Mối liên hệ giữa Chuẩn đầu ra (PLOs) với Chiến lược và phương pháp giảng dạy-học tập (TLMs)
TLMs | Chuẩn đầu ra (PLOs) | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
PL
O1 |
PL
O2 |
PL
O3 |
PL
O4 |
PL
O5 |
PL
O6 |
PLO7 | PL
O8 |
PL
O9 |
PL
O10 |
PL
O11 |
PL
O12 |
PL
O13 |
PL
O14 |
PL
O15 |
|||
a | b | c | |||||||||||||||
TLM1 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |
TLM2 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||
TLM3 | X | X | X | X | |||||||||||||
TLM4 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||
TLM5 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||
TLM6 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||
TLM7 | X | X | X | X | X | X | |||||||||||
TLM8 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||
TLM9 | X | X | X | X | |||||||||||||
TLM10 | X | X | X | X | X | X | X | ||||||||||
TLM11 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X |
14.1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá
Các phương pháp đánh giá được sử dụng trong chương trình đào tạo được chia thành 2 loại chính: đánh giá theo tiến trình và đánh giá tổng kết. Các hình thức, nội dung đánh giá được quy định cụ thể trong các Quy chế đào tạo hiện hành của Nhà trường và quy định cụ thể trong đề cương giảng dạy học của từng học phần. Một học phần có số tín chỉ từ 3 trở lên phải có ít nhất 2 thành phần điểm: đánh giá tiến trình và đánh giá cuối kỳ.
14.1.1. Đánh giá tiến trình
Mục đích của đánh giá tiến trình nhằm cung cấp kịp thời các thông tin phản hồi của người dạy và người học về những tiến bộ cũng như những điểm cần khắc phục xuất hiện trong quá trình dạy học.
Các phương pháp đánh giá cụ thể với loại đánh giá tiến trình được Nhà trường áp dụng có thể gồm điểm chuyên cần, điểm bài tập, thuyết trình, điểm kiểm tra giữa kỳ... để đánh giá điểm tiến trình của những học phần.
AM1. Đánh giá chuyên cần: ngoài thời gian tự học, sự tham gia thường xuyên đầy đủ có các buổi học trên giảng đường, phòng thực hành,... trong học phần cũng phản ánh thái độ học tập của người học; sự tham gia đầy đủ các giờ học theo quy định giúp cho người học tiếp cận kiến thức, rèn luyện kỹ năng một cách hệ thống, liên tục và hình thành thái độ tốt và đúng đắn, chấp hành tốt nội quy, nề nếp tại trường và cơ sở sử dụng lao động sau khi người học tốt nghiệp. Việc đánh giá chuyên cần được thực hiện theo các rubric tùy thuộc vào tính chất học phần quy định (lý thuyết, sổ nhật ký thực hành, khóa luận…).
AM2. Đánh giá bài tập cá nhân/nhóm: người học được yêu cầu thực hiện một số nội dung liên quan đến bài học giờ học trên lớp. Các bài tập này có thể thực hiện bởi một cá nhân hoặc một nhóm người học được đánh giá theo các tiêu chí cụ thể (rubric bài tập). Nội dung bài tập cá nhân/ nhóm có thể là lý thuyết hoặc thực hành.
AM3. Đánh giá thuyết trình: trong một số học phần người học được yêu cầu làm việc theo nhóm để giải quyết vấn đề, tình huống hay nội dung liên quan đến bài học và trình bày kết quả của nhóm trước các nhóm khác. Hoạt động không những giúp người học đạt được kiến thức chuyên ngành mà còn phát triển các kỹ năng như: kỹ năng giao tiếp, thương lượng, làm việc nhóm. Để đánh giá mức độ đạt được của các kỹ năng này người học có thể sử dụng các tiêu chí đánh giá cụ thể (rubric thuyết trình).
AM4. Đánh giá qua các bài kiểm tra giữa kỳ: có thể sử dụng các phương pháp đánh giá trong mục 1.2 - Đánh giá cuối kỳ (bên dưới) để đánh giá điểm giữa kỳ cho sinh viên.
14.1.2. Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
Mục tiêu của đánh giá này là đưa ra những kết luận, phân hạng về mức độ đạt được mục tiêu và chất lượng đầu ra, sự tiến bộ của người học tại thời điểm ấn định trong quá trình dạy học gồm đánh giá cuối chương trình học, đánh giá cuối học kỳ.
Các phương pháp đánh giá được nhà trường sử dụng loại đánh giá này gồm: kiểm tra viết/tự luận, kiểm tra trắc nghiệm, trắc nghiệm kết hợp tự luận, báo cáo, thuyết trình, thực hành,....(Các phương pháp này có thể sử dụng để đánh giá giữa kỳ học đối với những học phần từ 3 tín chỉ trở lên).
AM5. Kiểm tra viết/tự luận: theo phương pháp đánh giá này, người học được yêu cầu trả lời một số câu hỏi, bài tập tình huống hay ý kiến cá nhân về những vấn đề liên quan đến yêu cầu chuẩn đầu ra về kiến thức của học phần và được đánh giá dựa trên đáp án được thiết kế sẵn. Thang điểm đánh giá được sử dụng trong phương pháp này là thang điểm 100. Số lượng câu hỏi trong bài đánh giá được thiết kế tùy thuộc vào yêu cầu nội dung kiến thức của học phần.
AM6. Kiểm tra trắc nghiệm và trắc nghiệm kết hợp tự luận: ở phương pháp kiểm tra trắc nghiệm, người học được yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan dựa trên đáp án đã được thiết kế sẵn. Điểm khác là trong phương pháp đánh giá này người học trả lời các câu hỏi yêu cầu dựa trên các gợi ý trả lời. Bên cạnh đó, còn có phương pháp kiểm tra trắc nghiệm kết hợp với phương pháp viết/tự luận.
AM7. Viết báo cáo: người học được đánh giá thông qua sản phẩm báo cáo, bao gồm: nội dung trình bày trong báo cáo, cách thức bài thuyết minh, bản vẽ minh họa, biểu đồ,... trong báo cáo. Tiêu chí đánh giá cụ thể theo phương pháp này theo các Rubric viết báo cáo của mỗi học phần.
AM8. Thuyết trình: phương pháp này hoàn toàn giống với phương pháp đánh giá thuyết trình trong loại đánh giá theo tiến trình. Đánh giá được thực hiện theo định kỳ: giữa kỳ, cuối kỳ hay cuối khóa học.
AM9. Thực hành: theo đó người học được yêu cầu thực hành viết một chương trình trên máy tính. Để đánh giá mức độ đạt được, giảng viên có thể sử dụng các tiêu chí đánh giá cụ thể trong bảng kiểm - thang điểm hay tiêu chí cụ thể theo rubric.
14.1.3. Đánh giá thực tập/khóa luận tốt nghiệp/đồ án tốt nghiệp
Mục tiêu của đánh giá này là đánh giá về mức độ đạt được mục tiêu, chất lượng đầu ra, kiến thức và kỹ năng của sinh viên trước khi tốt nghiệp.
Các phương pháp đánh giá được nhà trường sử dụng loại đánh giá này gồm: báo cáo thực tập/khóa luận tốt nghiệp/tiểu luận/đồ án tốt nghiệp.
AM10. Báo cáo thực tập/khóa luận tốt nghiệp/tiểu luận/đồ án tốt nghiệp: đây là một phương pháp lượng giá năng lực rất có giá trị vì đồng thời có thể lượng giá được cả kiến thức, thái độ và nhiều kỹ năng như tư duy sáng tạo - phán đoán - suy luận; kỹ năng tìm kiếm - chọn lựa - sử dụng thông tin; kỹ năng thao tác, kỹ năng tổ chức quản lý, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác trong nhóm/đội...; kỹ năng xử lý số liệu và viết báo cáo; ngoài ra người học còn rèn luyện kỹ năng bảo vệ trước hội đồng khi làm khóa luận tốt nghiệp/đồ án tốt nghiệp. Đối với khóa luận tốt nghiệp/đồ án tốt nghiệp, người học sẽ được đánh giá bởi giảng viên hướng dẫn và hội đồng đánh giá khóa luận tốt nghiệp/đồ án tốt nghiệp, hội đồng đánh giá bằng cách sử dụng các phiếu đánh giá phù hợp với ngành đào tạo.
14.2. Hình thức, trọng số và tiêu chí đánh giá:
Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường Đại học Tân Tạo (Ban hành theo Quyết định số 45/QĐ-TTU.18, Long An, ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Hiệu Trưởng trường Đại học Tân Tạo).
Hình thức, trọng số và tiêu chí đánh giá cụ thể được thể hiện chi tiết trên Đề cương chi tiết học phần.
14.3. Thang điểm đánh giá
Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường Đại học Tân Tạo (Ban hành theo Quyết định số 45/QĐ-TTU.18, Long An, ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Hiệu Trưởng trường Đại học Tân Tạo).
14.4. Mối quan hệ giữa chuẩn đầu ra (PLOs) với phương pháp kiểm tra, đánh giá (AMs)
AMs | Chuẩn đầu ra (PLOs) | ||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
PL
O1 |
PL
O2 |
PL
O3 |
PL
O4 |
PL
O5 |
PL
O6 |
PLO7 | PL
O8 |
PL
O9 |
PL
O10 |
PL
O11 |
PL
O12 |
PL
O13 |
PL
O14 |
PL
O15 |
|||
a | b | c | |||||||||||||||
AM1 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
AM2 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||
AM3 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |
AM4 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
AM5 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||
AM6 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||
AM7 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | |||||||
AM8 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||
AM9 | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | X | ||||||
AM10 | X | X | X | X |
- Chương trình đào tạo được rà soát định kỳ 2 năm/1 lần theo hướng điều chỉnh đáp ứng được nhu cầu của người học và các bên có liên quan. Thêm nhiều hình thức hỗ trợ sinh viên trong nhiệm vụ rèn luyện đạo đức, tác phong và kỹ năng cần thiết.
- Hàng năm, các Khoa xây dựng kế hoạch dự giờ của giảng viên đặc biệt là giảng viên trẻ để trao đổi chia sẻ kiến thức, phương pháp giảng dạy nâng cao năng lực giảng viên.
- Thường xuyên lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về phẩm chất, tài năng, đạo đức và tác phong của giảng viên.
- Thường xuyên lấy ý kiến của các bên liên quan về nhu cầu sử dụng người học sau khi tốt nghiệp.
16.1. Đội ngũ giảng viên
- Giảng viên giảng dạy ngành Khoa học máy tính phải có đủ tiêu chuẩn giảng viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Giảng dạy lý thuyết và thực hành tại phòng thí nghiệm, phòng thực hành tại trường do giảng viên cơ hữu thực hiện.
16.2. Cơ sở vật chất
- Cơ sở đào tạo phải đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định và hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo như giảng đường, thư viện, phòng thí nghiệm, thực hành, trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy, phòng máy tính có kết nối internet.
- Mỗi môn học có nội dung thí nghiệm, thực hành phải học trong phòng thí nghiệm, thực hành đảm bảo diện tích và được trang bị đầy đủ theo quy định.
STT | Tên học phần | Mục đích học phần | Số TC | Phương pháp đánh giá SV | |
---|---|---|---|---|---|
1 | Viết và Ý tưởng (Writing and Ideas) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này nhằm giúp sinh viên biết cách động não ý tưởng, phát triển để nâng cao khả năng lập luận, đánh giá và phản hồi hiệu quả thông tin liên quan đến vấn đề. Học phần vượt ra ngoài bố cục viết và giao tiếp bằng lời nói bằng cách tập trung vào cấu trúc của lập luận và cách tránh những lỗi logic phổ biến. Thông tin được phân tích sẽ lấy từ các nguồn như tin tức, hồ sơ công khai, phim ảnh, trình chiếu, bản ghi âm và các phương tiện truyền thông khác, sau đó sẽ được sắp xếp thành một bài luận có tổ chức chặt chẽ. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
2 | Văn hóa và Văn học
(Culture and Literature) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này sẽ bao gồm các bài đọc từ nhiều tác phẩm văn học thế giới khác nhau. Sinh viên sẽ đọc, suy ngẫm, phân tích, thảo luận và viết về nội dung của các bài luận này. Do thời gian hạn chế và nhằm mục đích giới thiệu càng nhiều quốc gia tiêu biểu càng tốt, các bài đọc sẽ bao gồm truyện ngắn, thơ, kịch và các trích đoạn từ các tác phẩm dài hơn như tiểu thuyết và luận thuyết triết học. Học phần này giới thiệu cho sinh viên các tác phẩm văn học từ nhiều quốc gia và nền văn hóa khác nhau. Đồng thời, học phần cũng cung cấp hướng dẫn và giới thiệu về cách ghi chú và viết bài luận. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
3 | Các nền văn minh (Civilizations) | Điều kiện tiên quyết: Không
Đây là một học phần lịch sử tổng quát, tập trung vào việc khảo sát các nền văn minh cổ đại của Lưỡng Hà và Châu Âu từ khi lịch sử được ghi chép đến cuối thời Trung Cổ. Học phần tóm tắt cách các nền văn minh này tương tác và phát triển liên quan đến phong tục, tôn giáo và hệ thống quản trị. Nội dung chính của học phần bao gồm Lưỡng Hà, Hy Lạp, La Mã và Châu Âu thời Trung Cổ. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
4 | Thời hiện đại (Modern times) | Điều kiện tiên quyết: HIS101
Học phần này nhằm cung cấp cái nhìn tổng quát về lịch sử thế giới từ thời kỳ khám phá Tân Thế Giới và Cách mạng Mỹ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng trong lịch sử chủ yếu xuất phát từ các động lực thương mại, quân sự và dân chủ. Các sự kiện đáng chú ý bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường như Liên Xô và thị trường châu Á. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
5 | Toán cao cấp I (Calculus I) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này tập trung vào phép tính vi phân và tích phân của một biến số, nhấn mạnh các ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đây là nền tảng quan trọng cho các học phần tiếp theo trong toán học, kỹ thuật và khoa học xã hội. Mục tiêu của học phần là bao quát nội dung từ chương 2 đến chương 8 của giáo trình do James Stewart biên soạn. Các chủ đề chính bao gồm: Giới hạn của hàm số (hiểu biết trực quan và định nghĩa chặt chẽ); Tính liên tục; Đạo hàm của hàm số và các ý nghĩa của đạo hàm (tốc độ thay đổi và hệ số góc của đường tiếp tuyến); Các quy tắc tính đạo hàm (bao gồm Quy tắc chuỗi và đạo hàm ẩn); Xấp xỉ tuyến tính; Ứng dụng của đạo hàm (tối ưu hóa); Tích phân, nguyên hàm; Định lý cơ bản của giải tích; Tích phân xác định và không xác định; Các kỹ thuật tích phân (phương pháp từng phần, thay thế lượng giác, phân tích thành phân số, v.v.); Ứng dụng của tích phân trong các lĩnh vực khác nhau (vật lý, kỹ thuật, kinh tế và sinh học). |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
6 | Kinh tế vi mô (Microeconomics) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này giới thiệu các khái niệm và phương pháp phân tích kinh tế vi mô, bao gồm phân tích cung cầu, lý thuyết về doanh nghiệp và hành vi cá nhân, cạnh tranh và độc quyền, cũng như kinh tế học phúc lợi. Học phần giải thích các nguyên lý, vấn đề và chính sách liên quan đến việc phân bổ tối ưu nguồn lực. Trong suốt học kỳ, sinh viên cũng sẽ được làm quen với các ứng dụng của kinh tế vi mô để giải quyết các vấn đề trong chính sách kinh tế hiện tại. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
7 | Kinh tế vĩ mô (Macroeconomic-s) | Điều kiện tiên quyết: ECON101
Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên làm quen với các khái niệm, nguyên lý và quy trình cơ bản liên quan đến Kinh tế học vĩ mô - nền kinh tế quốc gia và toàn cầu. Học phần tập trung vào hiệu suất, cấu trúc, hành vi và quá trình ra quyết định của toàn bộ nền kinh tế, bao gồm kinh tế khu vực, quốc gia và toàn cầu. Nội dung cũng đề cập đến các chỉ số tổng hợp như GDP, tỷ lệ thất nghiệp, thu nhập quốc dân, chỉ số giá cả và mối quan hệ giữa các khu vực khác nhau của nền kinh tế, nhằm hiểu rõ hơn cách thức hoạt động của nền kinh tế tổng thể. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
8 | Nhập môn quản lý học
(Introduction to Management) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này được thiết kế để cung cấp một cái nhìn hệ thống về lý thuyết và thực tiễn quản lý, bao gồm việc áp dụng các lý thuyết quản lý vào các vấn đề thực tế trong việc lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát hoạt động kinh doanh. Trong suốt học phần, các nghiên cứu tình huống, bài tập và thảo luận về các bài viết, nghiên cứu liên quan sẽ giúp sinh viên hiểu sâu hơn về các lĩnh vực được thảo luận. Sau khi hoàn thành học phần, kiến thức, kỹ năng và công cụ thu được từ học phần dự kiến sẽ là nền tảng để sinh viên có thể xây dựng và cải thiện kỹ năng quản lý cá nhân của mình. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
9 | Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp (Leadership and Communications) | Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này được thiết kế để giúp sinh viên nhận diện các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo và giao tiếp, đồng thời áp dụng các lý thuyết và quan điểm này vào các vấn đề thực tế. Trong suốt học phần, kỹ năng lãnh đạo, giải quyết vấn đề và giao tiếp của sinh viên sẽ được phát triển thông qua việc tham gia vào các cuộc thảo luận về lãnh đạo, nghiên cứu các tài liệu bổ sung như video và phân tích tình huống, đọc sách bài giảng, tham gia các hoạt động xây dựng đội nhóm và tham gia các dự án học tập phục vụ cộng đồng. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
10 | Triết học Mác - Lênin (Marxist-Leninist philosophy) | Điều kiện tiên quyết: Không
Triết học Mác - Lênin là một trong ba bộ phận cấu thành Chủ nghĩa Mác – Lênin. Nội dung môn học gồm có 03 chương, giải thích về những vấn đề chung liên quan tới sự tồn tại, phát triển của thế giới nói chung và sự tồn tại và phát triển xã hội loài người nói riêng, trang bị thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực, cũng như phương pháp luận biện chứng, khoa học cho người học, nhằm giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. Môn học còn là cơ sở để sinh viên tiếp thu tốt các môn Lý luận chính trị, cũng như các môn khoa học khác. |
03* | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
11 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin (Political Economy) | Điều kiện tiên quyết: MACL108
Căn cứ vào mục đích học phần, nội dung chương trình môn kinh tế chính trị Mác - Lênin được cấu trúc thành 6 chương. Giúp sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản nhất về hàng hóa, thị trường; giá trị thặng dư trong nền kinh tế hàng hóa, công nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập của Việt Nam. |
02* | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
12 | Tư tưởng Hồ Chí Minh
(Ho Chi Minh Thought) |
Điều kiện tiên quyết: MACL108, MACL109, MACL110
Căn cứ vào mục đích học phần, nội dung chương trình môn Tư tưởng Hồ Chí Minh được cấu trúc thành 6 chương, nội dung bàn về khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh, nguồn gốc hình thành, các giai đoạn phát triển, đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu và những nội dung tư tưởng cơ bản của Hồ Chí Minh. Học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh có mối quan hệ mật thiết với môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin. Vì đường lối của Đảng là sự vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. |
02* | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
13 | Chủ nghĩa xã hội khoa học
(Science Socialism) |
Điều kiện tiên quyết: MACL108
Căn cứ vào mục đích học phần, nội dung chương trình môn chủ nghĩa xã hội khoa học được cấu trúc thành 7 chương. Cung cấp cho sinh viên những căn cứ lý luận khoa học để hiểu và có niềm tin cách mạng về con đường xây dựng, phát triển đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội hiện nay ở Việt Nam. |
02* | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
14 | Lịch sử Đảng CSVN
(History of the Communist Party of VietNam) |
Điều kiện tiên quyết: MACL108, MACL109, MACL110, MACL104
Học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam cơ bản nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của Đảng và những nội dung đường lối của Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay. Do đó, nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, đặc biệt là trong thời kỳ đổi mới. Học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam có mối quan hệ mật thiết với môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin và môn Tư tưởng Hồ Chí Minh. Vì đường lối của Đảng là sự vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn cách mạng Việt Nam. |
02* | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
15 | Giáo dục thể chất 1
(Physical Education 1) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về môn Thể dục, đồng thời trang bị kiến thức về đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung. Qua đó người học biết cách tổ chức, quản lý tập thể và khả năng biên soạn bài thể dục phát triển chung. |
01* | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
16 | Giáo dục thể chất 2
(Physical Education 2) |
Điều kiện tiên quyết: MACL105
Học phần bao gồm Giới thiệu về học phần Quần vợt; Luật, phương pháp tổ chức thi đấu và trọng tài môn Quần vợt; Các kỹ thuật di chuyển, cầm vợt, đánh bóng thuận tay, đánh bóng trái tay, giao bóng; và Biết vận dụng các kỹ thuật cơ bản Quần vợt trong hệ thống thi đấu phong trào. |
01* | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
17 | Giáo dục thể chất 3
(Physical Education 3) |
Điều kiện tiên quyết: MACL105, MACL1051 (T1)
Học phần bao gồm Giới thiệu về học phần Quần vợt; Luật, phương pháp tổ chức thi đấu và trọng tài môn Quần vợt; Các kỹ thuật di chuyển, cầm vợt, đánh bóng thuận tay, đánh bóng trái tay, giao bóng; và Biết vận dụng các kỹ thuật cơ bản Quần vợt trong hệ thống thi đấu phong trào. |
01* | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
18 | Giáo dục quốc phòng - an ninh
(National Defense and Security Education) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Nội dung ban hành kèm theo Thông tư số 03/2017/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học. |
08* | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
19 | Toán cao cấp II
(Calculus II) |
Điều kiện tiên quyết: MATH101
Các chủ đề sẽ bao gồm tích phân suy rộng (improper integrals), giới thiệu về phương trình vi phân, tọa độ cực (polar coordinate), chuỗi và chuỗi vô hạn (infinite series and sequences), đa thức Taylor, chuỗi Fourier, vectơ và hàm vectơ, vi phân từng phần (partial differentiation), nhân tử Lagrange (Lagrange multipliers), và các chủ đề trong phép tính vi phân. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
20 | Đại số tuyến tính
(Linear Algebra) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học này sẽ bao gồm các kiến thức và ứng dụng của vectơ, không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính, ma trận, định thức (determinants), phép biến đổi tuyến tính, tích trong (inner products), giá trị riêng (eigenvalues) và vectơ riêng (eigenvectors). |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
21 | Nhập môn cơ học
(Introductory Mechanics) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Cơ học là một nhánh của vật lý liên quan đến chuyển động của các vật thể. Mục tiêu của môn học này là giới thiệu cho sinh viên đại học (chủ yếu là sinh viên năm 1 hoặc năm thứ 2) về cơ học cổ điển (classical mechanics) và các ứng dụng của nó vào các vấn đề thực tế trong khoa học và công nghệ. Các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm cùng với các hoạt động nhóm cũng là một phần quan trọng của môn học này. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
22 | Nhập môn điện - từ
(Introductory Electricity and Magnetism) |
Điều kiện tiên quyết: PHYS101
Môn học này tập trung vào cơ bản của điện (electricity), từ trường (magnetism) và quang học (optics), một nhánh của vật lý cơ bản tiếp nối môn học trước về Cơ học. Mục tiêu của môn học này là giới thiệu cho bậc đại học những kiến thức cơ bản và ứng dụng của điện, từ trường và quang học trong khoa học và công nghệ. Các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm cùng với các hoạt động nhóm cũng là một phần quan trọng của môn học này. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
23 | Nhập môn Khoa học Máy tính
(Introduction to Computer Science) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này giới thiệu các nguyên tắc và thực tiễn của khoa học máy tính và lập trình, cùng với ảnh hưởng và tiềm năng thay đổi thế giới của chúng. Học phần tập trung vào các kỹ thuật giải thuật, giải quyết vấn đề và lập trình sử dụng ngôn ngữ cấp cao (Python), đồng thời nhấn mạnh các kỹ thuật thiết kế như trừu tượng hóa, đóng gói, phân tích vấn đề, và đệ quy. Sinh viên sẽ thiết kế, triển khai và kiểm tra các chương trình. Nội dung học phần cũng bao gồm lập trình hướng đối tượng và các thư viện Python phổ biến. Đây là học phần tiên quyết cho tất cả các học phần khác trong ngành khoa học máy tính. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
24 | Xác suất thống kê
(Probability & Statistics in Engineering) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này liên quan đến phân tích dữ liệu: Tính xác suất của các sự kiện trong không gian xác suất được xác định rõ; Mô hình hóa sự kiện của các hiện tượng ngẫu nhiên bằng các biến ngẫu nhiên rời rạc/liên tục; Tính toán các thống kê mẫu, như trung bình mẫu và phương sai mẫu, từ một tập dữ liệu; Xấp xỉ phân phối của trung bình mẫu bằng định lý giới hạn trung tâm; Ước lượng các tham số chưa biết bằng các ước lượng điểm/khoảng; Kiểm định tính hợp lý của một giả thuyết thống kê dựa trên thông tin từ một tập dữ liệu; Thực hiện phân tích hồi quy tuyến tính trên một tập dữ liệu. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
25 | Phương pháp tính
(Computational Methods in Engineering) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Môn học này được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên một sự giới thiệu vững chắc và sớm về các phương pháp số. Sinh viên sẽ có cơ hội học cách mô hình hóa các vấn đề trong kỹ thuật và áp dụng các kỹ thuật cơ bản để giải quyết chúng bằng cách sử dụng ngôn ngữ lập trình Python. Môn học sẽ thúc đẩy học tập dựa trên dự án, khuyến khích sinh viên làm việc trên các dự án thiết kế tính toán và liên hệ các nội dung của môn học với các dự án đó. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
26 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
(Data Structure and Algorithms) |
Điều kiện tiên quyết: CS111
Phân tích, sử dụng và thiết kế cấu trúc dữ liệu và thuật toán (algorithms) sử dụng ngôn ngữ định hướng đối tượng (object-oriented language) như Java để giải quyết các vấn đề tính toán (computational problems). Nhấn mạnh vào tính trừu tượng (abstraction) bao gồm các giao diện (interfaces) và kiểu dữ liệu trừu tượng cho mảng/danh sách, cây, tập hợp, bảng/bản đồ và đồ thị và các thuật toán của nó. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
27 | Toán rời rạc
(Discrete Mathematics for CS) |
Điều kiện tiên quyết: CS111
Giới thiệu về các thực hành và nguyên tắc của toán học rời rạc xử lý các đối tượng rời rạc (discrete). Toán rời rạc là cần thiết để xem các cấu trúc toán học trong đối tượng bạn làm việc và hiểu các thuộc tính của chúng. Khả năng này rất quan trọng đối với các kỹ sư phần mềm, nhà khoa học dữ liệu, nhà phân tích bảo mật và tài chính. Các chủ đề của Toán học rời rạc bao gồm Logic toán học (Mathematical Logic), Tập hợp (Set), Quan hệ (Relations), Lý thuyết số và mật mã (Number Theory and Cryptography), Quy nạp và đệ quy (Induction and Recursion), Đếm (Counting), Đại số Boolean (Boolean Algebra) và Tính toán mô hình hóa (Modeling Computation). Điều kiện tiên quyết cho tất cả các môn học khác trong khoa học máy tính. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
28 | Tổ chức của máy tính
(Computer Organization) |
Điều kiện tiên quyết: CS111
Môn học này cung cấp cho bạn những hiểu biết cơ bản về cách máy tính hoạt động. Bắt đầu từ biểu diễn số và dữ liệu cơ bản, chúng ta khám phá cách máy tính lưu trữ và thao tác thông tin để thực hiện tính toán. Tiếp theo là các thiết kế hệ thống cấp cao hơn bao gồm bộ nhớ và đầu vào/đầu ra. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
29 | Thiết kế và phân tích thuật toán
(Design & Analysis of Algorithms) |
Điều kiện tiên quyết: CS201
Môn học này là nghiên cứu về thiết kế thuật toán, phân tích độ phức tạp của thuật toán và phân tích độ phức tạp của vấn đề. Các kỹ thuật thiết kế bao gồm bạo lực (brute-force), giảm (decrease), chia (divide) và biến đổi và chinh phục (transform-and-conquer), lập trình động (dynamic programming), thuật toán tham lam (greedy algorithms), cải tiến lặp đi lặp lại (iterative improvement), quay lui (backtracking) và rẽ nhánh và ràng buộc (branch-and-bound). Môn học được tổ chức xung quanh một số chiến lược cơ bản của thiết kế thuật toán và thiết kế thuật toán sẽ được giảng dạy ngang bằng với phân tích. Một số chủ đề trừu tượng hơn nhưng rất quan trọng cũng sẽ được bao gồm: tính đầy đủ NP (completeness NP), thuật toán xấp xỉ (approximation algorithms) và giới hạn cận dưới (lower-bound limits). |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
30 | Hệ điều hành
(Introduction to Operating Systems) |
Điều kiện tiên quyết: CS111
Môn học này cung cấp mô tả giới thiệu về các khái niệm làm nền tảng cho hệ điều hành - phần thiết yếu của bất kỳ hệ thống máy tính nào. Đặc biệt, môn học bao gồm các chủ đề về quản lý quy trình và luồng (process and thread management), lập lịch CPU (CPU scheduling), đồng bộ hóa quy trình (process synchronization) và xử lý bế tắc (deadlock handling), quản lý bộ nhớ, thiết bị I/O và quản lý lưu trữ, hệ thống tệp, cơ chế bảo mật và bảo vệ. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
31 | Nhập môn cơ sở dữ liệu
(Introduction to Database) |
Điều kiện tiên quyết: CS201
Môn học này nhằm cung cấp cho sinh viên một nền tảng vững chắc về hệ thống cơ sở dữ liệu. Các chủ đề bao gồm mô hình hóa dữ liệu, lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ thao tác và định nghĩa dữ liệu (tức là SQL), và các kỹ thuật lập chỉ mục (indexing techniques), xử lý và tối ưu hóa truy vấn cũng như giao diện lập trình cơ sở dữ liệu. Bên cạnh cơ sở dữ liệu quan hệ và bán cấu trúc (semi-structured) (tức là JSON), môn học này cũng lấy mẫu một số chủ đề khác liên quan đến quản lý dữ liệu, lưu trữ phân tán cũng như xử lý song song. Các dự án lập trình là bắt buộc. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
32 | Nhập môn khai thác dữ liệu
(Introduction to Data Mining) |
Điều kiện tiên quyết: CS201
Khai thác dữ liệu là quá trình khám phá các mẫu mới (novel patterns), thú vị và sâu sắc, cũng như các mô hình mô tả, dễ hiểu và dự đoán từ dữ liệu quy mô lớn. Các phần chính của môn học bao gồm phân tích dữ liệu khám phá (exploratory data analysis), khai thác mẫu thường xuyên (frequent pattern mining), phân cụm và phân loại (clustering and classification). Môn học đặt nền tảng cơ bản của các nhiệm vụ này và nó cũng bao gồm các chủ đề mới nhất như phương pháp kernel (kernel methods), phân tích dữ liệu chiều cao (high dimensional data analysis), đồ thị và mạng phức tạp. Nó tích hợp các khái niệm từ các lĩnh vực liên quan như máy học (machine learning) và thống kê (statistics), và cũng là lý tưởng cho một môn học về phân tích dữ liệu. Hầu hết các tài liệu tiên quyết được đề cập trong văn bản, đặc biệt là về đại số tuyến tính, xác suất và thống kê. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
33 | Trực quan hoá dữ liệu
(Data Visualization) |
Điều kiện tiên quyết: CS111
Trực quan hóa dữ liệu là cách trình bày dữ liệu theo định dạng đồ họa. Nó đóng một vai trò quan trọng trong việc thể hiện cả dữ liệu nhỏ và quy mô lớn. Mục tiêu chính của môn học này là cung cấp cho bạn các kỹ năng để tận dụng dữ liệu để tiết lộ những hiểu biết có giá trị về dữ liệu bằng cách trích xuất thông tin, hiểu rõ hơn về dữ liệu và đưa ra quyết định hiệu quả. Các thư viện trực quan khác nhau như Matplotlib, Seaborn, Ggplot, Plotly, Folium,... được giới thiệu trong môn học. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
34 | Nhập môn học máy
(Introduction to Machine Learning) |
Điều kiện tiên quyết: CS201, MATH201
Môn học này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các nguyên tắc cơ bản của học máy. Sinh viên sẽ tìm hiểu về loại vấn đề có thể được giải quyết, các khối xây dựng và các nguyên tắc cơ bản của việc xây dựng mô hình trong học máy. Một số thuật toán chính sẽ được khám phá. Vào cuối môn học này, sinh viên có kiến thức thực tế về một số thuật toán học tập có giám sát và không giám sát (supervised and unsupervised) cùng với sự hiểu biết về các khái niệm chính như chưa khớp và quá khớp (under and overfitting), chính quy hóa (regularization) và kiểm chứng chéo (cross validation). Sinh viên sẽ có thể xác định loại vấn đề mà họ đang cố gắng giải quyết, chọn thuật toán phù hợp, điều chỉnh các tham số và kiểm chứng mô hình. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
35 | Dữ liệu lớn & điện toán đám mây
(Big Data & Cloud Computing) |
Điều kiện tiên quyết: CS311
Học phần cung cấp nền tảng của dữ liệu lớn (big data) và điện toán đám mây (cloud computing): thuộc tính, đặc điểm, nguồn dữ liệu, ứng dụng và giá trị của dữ liệu lớn. Học phần sẽ đi qua mô hình vectơ (vector model), lập trình phân tán (distributed programming) sử dụng MapReduce và các hệ thống cơ sở dữ liệu như SQL, NoSQL và column-based cho các ứng dụng dữ liệu lớn. Học phần tập trung nhiều hơn vào kinh nghiệm thực hành với hệ thống lưu trữ, xử lý dữ liệu lớn trên nền tảng Hadoop, HDFS, YARN, Spark - Spark Streaming, Spark SQL. Học phần cũng giới thiệu các đám mây công cộng như AWS, Azure, Cloudera và các giải pháp triển khai cho các ứng dụng dữ liệu lớn trên đám mây. Bài tập thực hành là điều bắt buộc đối với học phần này. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
36 | Nhập môn trí tuệ nhân tạo
(Introduction to AI) |
Điều kiện tiên quyết: CS111, CS202 hoặc MATH110 hoặc STA206
Môn học này giới thiệu về các khái niệm cơ bản của Trí tuệ nhân tạo. Chúng tôi tập trung vào các khía cạnh nền tảng của AI là lĩnh vực nghiên cứu các tác nhân nhận thức và hành động. Sinh viên sẽ học về các chiến lược giải quyết vấn đề cổ điển như tìm kiếm và lập kế hoạch, cũng như các chủ đề hiện đại hơn về kiến thức đại diện và học tập. Các bài tập lập trình sẽ được đưa ra để minh họa cho các tài liệu lý thuyết. Vào cuối môn học này, sinh viên có được kiến thức nền tảng vững chắc về các chủ đề cơ bản trong Trí tuệ nhân tạo. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
37 | Học máy nâng cao
(Advanced machine learning) |
Điều kiện tiên quyết: CS332
Học phần Học máy nâng cao tiếp tục cung cấp cho sinh viên kiến thức chuyên sâu về các phương pháp học máy hiện đại, dựa trên các khái niệm nền tảng đã học ở các học phần trước. Học phần tập trung vào ba chủ đề chính: các phương pháp học xác suất (nhấn mạnh lý thuyết Bayesian và mạng Bayesian), các phương pháp học tổ hợp (bao gồm kỹ thuật bagging và boosting) và xử lý dữ liệu chuỗi thời gian. Học phần này đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị cho sinh viên nghiên cứu và áp dụng các kỹ thuật học máy nâng cao để giải quyết các vấn đề phức tạp trong thực tế. Học phần có mối liên hệ chặt chẽ với các môn như "Học máy," "Xử lý tín hiệu số," và "Khai phá dữ liệu," đồng thời tạo nền tảng cho các nghiên cứu chuyên sâu hơn trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
38 | Mạng Nơron và học sâu
(Neural network & Deep Learning) |
Điều kiện tiên quyết: CS332
Học phần này giới thiệu về mạng nơ-ron và học sâu. Học sâu đã giành được sự chú ý đáng kể trong ngành bằng cách đạt được kết quả hiện đại trong thị giác máy tính và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Sinh viên sẽ tìm hiểu các nguyên tắc cơ bản và tiến bộ của học sâu và các kỹ thuật hiện đại để xây dựng các mô hình hiện đại như CNN, RNN, Autoencoder, VAE, GAN, Deep-Q Learning. Sinh viên sẽ sử dụng TensorFlow ở hai cấp độ: Cấp độ thấp và API Keras để xây dựng mô hình Học sâu và cả Pytorch. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
39 | Thống kê Bayes
(Bayesian statistics) |
Điều kiện tiên quyết: STA206
Học phần này là phần giới thiệu về phân tích Bayesian và lý thuyết quyết định thống kê, tập trung vào việc đưa ra quyết định trong điều kiện không chắc chắn. Các chủ đề được đề cập bao gồm: xây dựng bài toán quyết định và định lượng các thành phần của chúng, các quyết định tối ưu, mô hình hóa Bayesian, các phương pháp dựa trên mô phỏng để thu được suy luận Bayesian (bao gồm các thuật toán MCMC), và mô hình phân cấp. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
40 | Thiết kế và triển khai phần mềm
(Software Design and Implementation) |
Điều kiện tiên quyết: CS201
Kỹ thuật thiết kế và xây dựng hệ thống phần mềm đáng tin cậy, có thể bảo trì và hữu ích. Các mô hình và công cụ lập trình cho các dự án vừa đến lớn: kiểm soát sửa đổi, công cụ, phân tích hiệu suất, UML, mẫu thiết kế, GUI & Khả năng sử dụng, kỹ thuật phần mềm, thử nghiệm và tài liệu. Dự án lập trình (sử dụng ngôn ngữ lập trình Java) là bắt buộc đối với môn học này. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
41 | Hệ thống phân tán
(Distributed Systems) |
Điều kiện tiên quyết: CS205
Sự phát triển ngày càng tăng của công nghệ thông tin, như Mạng Cảm Biến Không Dây (Wireless Sensor Network) và Internet Vạn Vật (Internet of Things), đã dẫn đến việc một lượng lớn dữ liệu và thông tin được thu thập mỗi ngày từ môi trường và từ sự tương tác của con người với môi trường. Lượng dữ liệu khổng lồ này cần được xử lý và trả kết quả trong một khoảng thời gian giới hạn. Các phần mềm và ứng dụng xử lý dữ liệu theo tuần tự trở thành một trở ngại và không thể đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của người dùng. Hệ thống phân tán cung cấp các phương tiện để kết nối và sử dụng tài nguyên tính toán và lưu trữ từ các máy tính phân tán về mặt địa lý nhằm thực hiện các nhiệm vụ tính toán và phân tích dữ liệu. Học phần này giới thiệu khái niệm cơ bản về hệ thống phân tán, các phương pháp thiết kế và triển khai các hệ thống chịu lỗi và có khả năng mở rộng. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
42 | Mạng máy tính
(Computer Network) |
Điều kiện tiên quyết: CS205
Mạng máy tính ngày nay phổ biến khắp nơi và nhiều ứng dụng CNTT phụ thuộc vào chúng. Mô-đun này bao gồm các công nghệ của mạng máy tính, đặc biệt là Internet như một ví dụ trong thế giới thực. Đầu tiên, mô-đun sẽ giới thiệu mô hình kiến trúc mạng phân lớp TCP/IP, các dịch vụ của các lớp khác nhau, ý tưởng đóng gói (encapsulation) và các giao thức truyền thông cho các lớp khác nhau. Tiếp theo, mô-đun sẽ áp dụng cách tiếp cận từ dưới lên bao gồm các chi tiết của từng lớp bắt đầu từ LAN, mạng LAN chuyển mạch (switched-LAN), mạng LAN ảo (VLAN) (virtual LAN), STP, sự kết nối giữa các mạng với bộ định tuyến, định địa chỉ IP, giao thức định tuyến, TCP, UDP, lập trình socket và các giao thức lớp ứng dụng phổ biến như DHCP và DNS. Sau khi hoàn thành mô-đun này, sinh viên sẽ có những nền tảng thiết yếu để thi lấy chứng chỉ Định tuyến và Chuyển mạch CCENT/CCNA (CCENT/CCNA Routing and Switching certification) của ngành nếu họ quan tâm. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
43 | Xác suất và quá trình ngẫu nhiên
(Probability & Stochastic Processes) |
Điều kiện tiên quyết: STA301
Kế hoạch cho môn học này bao gồm: Các ý tưởng cơ bản của lý thuyết xác suất; Xác suất có điều kiện (conditional probability) và kỳ vọng có điều kiện (conditional expectation); Chuỗi Markov trong thời gian rời rạc; Quá trình Poisson; Markov xử lý trong thời gian liên tục; Giới thiệu ngắn gọn về chuyển động Brown. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
44 | Phát triển ứng dụng Web
(Web Application Development) |
Điều kiện tiên quyết: CS301
Học phần Phát triển Ứng dụng Web cung cấp cả kiến thức nền tảng và nâng cao để giúp sinh viên xây dựng, triển khai và duy trì các ứng dụng web hiện đại. Học phần bao gồm cả phần frontend, sử dụng HTML, CSS và JavaScript, và phần backend, sử dụng Node.js, Express, và tích hợp với các cơ sở dữ liệu như MongoDB. Là một học phần cốt lõi trong chương trình Khoa học Máy tính, học phần này giới thiệu sinh viên với các công cụ phổ biến như React, củng cố hiểu biết về quy trình triển khai và bảo mật ứng dụng web, đồng thời liên kết chặt chẽ với các học phần nền tảng như Lập trình Cơ bản và Cơ sở Dữ liệu, cung cấp nền tảng vững chắc cho các học phần nâng cao về phát triển phần mềm hoặc quản trị hệ thống. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
45 | Phát triển ứng dụng Mobile
(Mobile Application Development) |
Điều kiện tiên quyết: CS301
Học phần Phát triển Ứng dụng Di động là một học phần chuyên sâu, trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng toàn diện để phát triển ứng dụng trên các nền tảng di động (Android và iOS). Học phần bao gồm các chủ đề như kiến trúc ứng dụng, thiết kế giao diện người dùng (UI/UX), xử lý dữ liệu, tích hợp API, và triển khai ứng dụng lên Google Play hoặc App Store. Đây là một học phần nền tảng, liên kết với các môn học như Lập trình Cơ bản và Cơ sở Dữ liệu, đồng thời chuẩn bị cho sinh viên tham gia các học phần nâng cao như Phát triển Ứng dụng Đa Nền tảng hoặc Bảo mật Ứng dụng Di động. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
46 | Phát triển ứng dụng IoT
(IoT Application Development) |
Điều kiện tiên quyết: CS301
Học phần Phát triển Ứng dụng IoT là một học phần chuyên sâu, cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để thiết kế và triển khai các ứng dụng IoT trong các lĩnh vực như nhà thông minh, nông nghiệp thông minh và Công nghiệp 4.0. Học phần trang bị cho sinh viên hiểu biết về kiến trúc hệ thống IoT, lập trình vi điều khiển (Arduino, ESP32), các giao thức truyền thông (MQTT, HTTP), tích hợp cảm biến và bộ truyền động, cũng như phân tích dữ liệu trên các nền tảng đám mây. Đây là một môn học nền tảng để áp dụng kiến thức từ Mạng Máy Tính, Lập trình Nhúng và chuẩn bị cho các học phần nâng cao như Học Máy và An ninh mạng IoT. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
47 | Nhập môn thị giác máy tính
(Introduction to Computer Vision) |
Điều kiện tiên quyết: CS111, MATH110
Mục tiêu chính của học phần này là cung cấp cho sinh viên các công cụ tính toán cần thiết để: Hiểu các nguyên tắc chính của xử lý ảnh và thị giác máy tính. Làm quen với các thuật toán cổ điển và phổ biến, đồng thời hiểu được cơ sở toán học của chúng. Triển khai (bằng Matlab/Python) và kiểm tra các thuật toán phân tích ảnh thường được sử dụng. Phát triển khả năng đọc hiểu và đánh giá các tài liệu về thị giác máy tính, xử lý và phân tích tín hiệu số. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
48 | Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
(Introduction to Natural Language Processing) |
Điều kiện tiên quyết: CS111, CS202, MATH110
Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) là một trong những công nghệ quan trọng nhất của thời đại thông tin hiện nay. Ứng dụng của NLP có thể thấy ở khắp mọi nơi như: tìm kiếm trên web, quảng cáo, email, dịch vụ khách hàng, dịch ngôn ngữ, báo cáo y tế, v.v. Môn học này cung cấp cho người học các kiến trúc, mô hình và thuật toán cơ bản nhất được sử dụng trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Thông qua các bài giảng, bài tập và một dự án cuối môn học, người học sẽ học được các kỹ năng cần thiết để thiết kế, thực hiện và hiểu các mô hình, thuật toán cơ bản trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
49 | Dự án phần mềm
(Software Project) |
Điều kiện tiên quyết: Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập
Học phần đóng vai trò quan trọng trong việc trang bị cho sinh viên các kỹ năng thực tế và kiến thức nền tảng để quản lý và triển khai các dự án phần mềm, từ giai đoạn lập kế hoạch và phân tích yêu cầu đến triển khai và bảo trì. Đây là một học phần chuyên sâu, liên kết chặt chẽ với các môn học như Lập trình, Kỹ thuật Phần mềm và Quản lý Dự án CNTT. Nội dung bao gồm các kỹ thuật quản lý dự án, phương pháp phát triển phần mềm, làm việc nhóm, tài liệu hóa và thực hành toàn bộ vòng đời dự án phần mềm thông qua các bài tập và dự án cuối kỳ. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
50 | Trích rút thông tin và tìm kiếm trên Web
(Information Retrieval and Web Search) |
Điều kiện tiên quyết: CS311
Học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cần thiết để xây dựng các hệ thống truy xuất thông tin cho dữ liệu văn bản và web, đóng vai trò quan trọng trong các lĩnh vực như Khoa học Máy tính, Khoa học Dữ liệu và Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên. Nội dung học phần bao gồm các nguyên tắc cơ bản của truy xuất thông tin, các mô hình như Boolean, không gian vector và học máy; các kỹ thuật lập chỉ mục văn bản, đánh giá hệ thống, phân cụm tài liệu, phân loại và xếp hạng. Đặc biệt chú trọng đến các ứng dụng thực tế trong tìm kiếm web, bao gồm thu thập dữ liệu, thuật toán PageRank và phân tích siêu dữ liệu. Học phần này liên kết chặt chẽ với các môn học như Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên, Học Máy và Cơ sở Dữ liệu, tạo nền tảng cho việc phát triển các hệ thống thông tin thông minh. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
51 | Xử lý dữ liệu
(Data Preprocessing/ cleansing) |
Điều kiện tiên quyết: CS311, CS332
Học phần này cung cấp sự hiểu biết toàn diện về các kỹ thuật tiền xử lý và làm sạch dữ liệu, những kỹ năng thiết yếu cho bất kỳ nhà khoa học dữ liệu hoặc nhà phân tích nào. Sinh viên sẽ học cách nhận diện và giải quyết các vấn đề chất lượng dữ liệu phổ biến, như dữ liệu bị thiếu, giá trị ngoại lai, sự không nhất quán và nhiễu. Thông qua các bài tập thực hành, sinh viên sẽ có được kinh nghiệm thực tế trong việc áp dụng các kỹ thuật làm sạch và tiền xử lý dữ liệu trên các tập dữ liệu thực tế. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
52 | Dự án khoa học dữ liệu và triển khai
(Data science project & deployment) |
Điều kiện tiên quyết: Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập
Môn học giúp sinh viên thực hành làm 1 bài toán khoa học dữ liệu nhằm ứng dụng các kiến thức và kỹ năng đã học ở các môn trong hướng chuyên sâu về khoa học dữ liệu. SV được yêu cầu chọn 1 (hoặc vài) bộ dữ liệu trên trang Kaggle để thực hành. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
53 | Khai thác dữ liệu nâng cao
(Advanced Data Mining) |
Điều kiện tiên quyết: CS311
Học phần này giới thiệu các khái niệm, thuật toán và kỹ thuật khai phá dữ liệu trên các loại tập dữ liệu khác nhau, bao gồm các thuật toán khai phá dữ liệu cơ bản cũng như các chủ đề nâng cao như khai phá văn bản, khai phá đồ thị/mạng và hệ thống gợi ý. Học phần yêu cầu một dự án nhóm với các bài tập thực hành khai thác tri thức hữu ích từ các tập dữ liệu lớn, bên cạnh các bài tập thường xuyên. Đây là một học phần ở bậc sau đại học trong ngành Khoa học Máy tính, nhưng cũng là một lựa chọn tốt cho các sinh viên đại học năm cuối quan tâm đến lĩnh vực này, cũng như sinh viên từ các ngành khác cần hiểu, phát triển và sử dụng các hệ thống khai phá dữ liệu để phân tích khối lượng lớn dữ liệu. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
54 | Thực hành học sâu trong xử lý ngôn ngữ
(Practical Deep learning in Natural Language Processing) |
Điều kiện tiên quyết: CS434
Học phần "Thực hành Học sâu trong Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên" trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực hành trong việc áp dụng học sâu vào lĩnh vực xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP). Học phần này đóng vai trò quan trọng trong việc thu hẹp khoảng cách giữa lý thuyết học sâu và các vấn đề NLP thực tế, giúp sinh viên xây dựng và triển khai các hệ thống NLP tiên tiến. Học phần có liên quan chặt chẽ với các khóa học về Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên, Học Máy và Học Sâu. Nội dung học phần bao gồm các kỹ thuật tiền xử lý văn bản, các mô hình mạng nơ-ron sâu phổ biến trong NLP (RNN, LSTM, GRU, Transformer), và các ứng dụng của chúng trong các nhiệm vụ như phân tích cảm xúc, dịch máy, trả lời câu hỏi và tóm tắt văn bản. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
55 | Thực hành học sâu trong thị giác máy tính
(Practical Deep learning in Computer Vision) |
Điều kiện tiên quyết: CS333, CS434
Học phần Học sâu thực hành trong Thị giác Máy tính cung cấp cho sinh viên kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực hành trong việc ứng dụng học sâu vào lĩnh vực thị giác máy tính. Học phần tập trung vào việc xây dựng, huấn luyện và triển khai các mô hình học sâu cho các nhiệm vụ thị giác máy tính phổ biến như phân loại ảnh, phát hiện đối tượng, phân đoạn ảnh và tạo ảnh. Đây là sự tiếp nối hợp lý của các học phần về xử lý ảnh, thị giác máy tính và học máy, trang bị cho sinh viên nền tảng vững chắc để nghiên cứu và phát triển các ứng dụng thị giác máy tính nâng cao. Nội dung học phần bao gồm kiến trúc của Mạng Nơ-ron Tích chập (CNN), Mạng Nơ-ron Hồi quy (RNN), Mạng Đối kháng Tạo sinh (GAN) và các kỹ thuật huấn luyện nâng cao. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
56 | Nhận diện mẫu
(Pattern Recognition) |
Điều kiện tiên quyết: MATH110, STA206, CS331
Học phần Nhận diện Mẫu là một môn học chuyên ngành trong lĩnh vực Trí tuệ Nhân tạo và Học Máy. Học phần cung cấp kiến thức từ cơ bản đến nâng cao về các phương pháp nhận dạng mẫu, bao gồm các kỹ thuật tiền xử lý dữ liệu, trích xuất đặc trưng, các thuật toán phân loại và đánh giá hiệu năng. Học phần trang bị cho sinh viên khả năng phân tích, thiết kế và triển khai các hệ thống nhận dạng mẫu cho nhiều ứng dụng thực tế, bao gồm xử lý ảnh, xử lý âm thanh, xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) và dữ liệu dạng bảng. Học phần này có mối liên hệ chặt chẽ với các môn học như Đại số Tuyến tính, Giải tích, Thống kê, Học Máy và Khai phá Dữ liệu. Nội dung học phần bao gồm các loại mẫu dữ liệu, trích xuất đặc trưng, mô hình phân loại (Naive Bayes, SVM, LDA, PCA, ANN) và các ứng dụng của chúng trong âm thanh, hình ảnh, NLP và dữ liệu dạng bảng. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
57 | Mã hoá và bảo mật ứng dụng
(Cryptography and Secure Application) |
Điều kiện tiên quyết: MATH201
Môn học này phát triển các kỹ năng và kiến thức cần thiết để xác định và giải quyết các vấn đề bảo mật trong nhiều đơn giản giao diện mô hình. Các chủ đề được đề cập bao gồm: Mật mã cổ điển, Mật mã khóa bí mật hiện đại bao gồm mã khối (DES, AES) và mã hóa luồng (RC4), các thuộc tính bảo mật (xác thực, tính toàn vẹn, tính bảo mật, tính khả dụng), mật mã khóa công khai (knapsacks, RSA, Rabin, Elgamal), chữ ký số (RSA, DSS, Elgamal), băm (nghịch lý ngày sinh, xây dựng Merkle-Damgard), MACS, Quản lý khóa (PKI, chứng chỉ, thiết lập/trao đổi/vận chuyển khóa, Diffie-Hellman), Giao thức nhận dạng, Bảo vệ quyền riêng tư (mix- net), Chia sẻ bí mật. Các ứng dụng được nghiên cứu bao gồm bảo mật email, Epayment, Bỏ phiếu điện tử, trao đổi công bằng -Fair exchange. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
58 | Các chủ đề về khoa học dữ liệu
(Data science topics) |
Điều kiện tiên quyết: Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập
Học phần "Chủ đề Khoa học Dữ liệu" nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức chuyên sâu và thực tiễn về các kỹ thuật và ứng dụng trong lĩnh vực khoa học dữ liệu. Học phần được tổ chức theo hình thức hội thảo, với các diễn giả khách mời là chuyên gia từ doanh nghiệp và các trường đại học. Sinh viên được khuyến khích nghiên cứu độc lập, làm việc nhóm và hoàn thành một báo cáo cuối kỳ. Học phần cung cấp nền tảng vững chắc để sinh viên tham gia các học phần tiếp theo hoặc áp dụng kiến thức vào sự nghiệp của mình. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
59 | Học tăng cường
(Reinforcement Learning) |
Điều kiện tiên quyết: CS434
Học phần Học tăng cường (Reinforcement Learning) giới thiệu cho sinh viên một lĩnh vực quan trọng trong trí tuệ nhân tạo, tập trung vào việc huấn luyện các tác nhân để đưa ra các quyết định tối ưu trong một môi trường cụ thể. Học phần này trang bị cho sinh viên kiến thức về các thuật toán học tăng cường phổ biến, từ cơ bản đến nâng cao, và khả năng áp dụng chúng vào các vấn đề thực tế. Học phần có mối liên hệ chặt chẽ với Học máy, Trí tuệ nhân tạo và Toán học nâng cao. Nội dung học phần bao gồm các khái niệm cơ bản về học tăng cường, các thuật toán như Q-learning, SARSA, Deep Q-Networks và các ứng dụng của chúng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
60 | Toán cao cấp 3
(Calculus 3) |
Điều kiện tiên quyết: MATH201
Môn học này đề cập đến hai chủ đề cơ bản trong các hàm của một số biến số: tích phân bội (multiple integrals) và phép tính trường vectơ (vector fields). Những chủ đề này mở đường cho những phát triển trong tương lai trong các môn học nâng cao về toán học hoặc các ứng dụng trong kỹ thuật và xác suất. Môn học bắt đầu với tích phân kép và tích phân ba của các hàm có hai hoặc ba biến. Sinh viên sẽ học cách sử dụng tọa độ cực, trụ và cầu trong tính toán tích phân bội. Định lý Fubini và sự thay đổi của các biến số sẽ được giới thiệu. Phần thứ hai của môn học tập trung vào phép tính của trường vectơ. Các đối tượng chính là tích phân đường và bề mặt. Chúng được kết nối với tích phân kép và tích phân ba trong phần đầu tiên của môn học bằng các phiên bản có chiều cao hơn của Định lý Cơ bản của Giải tích mà sinh viên đã gặp trong Toán 101: Định lý Green, Định lý Stokes và Định lý Phân kỳ. Về cơ bản, mục đích là bao gồm các Chương 15 và 16 của Stewart. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
61 | Giải quyết vấn đề
(Problem Solving) |
Điều kiện tiên quyết: Không
Học phần này giới thiệu về phân tích vấn đề và các chiến lược được sử dụng để quản lý chúng, chủ yếu trong bối cảnh lĩnh vực tin học. Học phần giới thiệu phân loại vấn đề cũng như các phương pháp giải quyết vấn đề chính thức và phi chính thức. Vai trò quan trọng của phương pháp và phân loại phương pháp trong các chiến lược giải quyết vấn đề được nhấn mạnh, đồng thời giải thích lý do cần so sánh và phân tích các chiến lược. Các công cụ cơ bản để phân tích chiến lược cũng được đề cập. Học phần khám phá các biểu diễn phù hợp để giải quyết vấn đề. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
62 | Nghiên cứu cá nhân I
(Independent Study I) |
Điều kiện tiên quyết: CS311
Học phần trang bị cho sinh viên các kỹ năng: tổng quan tài liệu về các chủ đề nghiên cứu cụ thể, xác định khoảng trống trong nghiên cứu và đề xuất các ý tưởng nghiên cứu mới để lấp đầy khoảng trống đó. Khóa học sẽ tập trung vào việc ứng dụng các thuật toán trí tuệ nhân tạo (AI) mới phát triển vào lĩnh vực an ninh mạng, chẳng hạn như học tự giám sát (self-supervised learning), học chuyển giao (transfer learning), và mô hình transformer. Sinh viên sẽ thực hiện các nhiệm vụ như: Phát hiện bất thường trên mạng, Phát hiện và phân loại botnet trong mạng, Phát hiện phần mềm độc hại (malware). Sinh viên sẽ làm việc với các bộ dữ liệu công khai, triển khai các thuật toán hiện có được trình bày trong các bài báo nghiên cứu gần đây. Với các ý tưởng nghiên cứu mới được đề xuất, sinh viên sẽ cần triển khai và thực hiện các thí nghiệm để đánh giá hiệu suất của chúng so với các thuật toán hiện có. |
03 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
63 | Nghiên cứu cá nhân II
(Independent Study II) |
Điều kiện tiên quyết: Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập.
Học phần cung cấp cho sinh viên các kỹ năng như tổng quan tài liệu nghiên cứu về một chủ đề cụ thể, xác định khoảng trống nghiên cứu và đề xuất các ý tưởng nghiên cứu mới để lấp đầy khoảng trống đó. Học phần sẽ tập trung vào phát triển một nền tảng học liên kết không đồng bộ (asynchronous federated learning). Sinh viên sẽ làm việc với các tập dữ liệu công khai, triển khai các thuật toán hiện có được trình bày trong các bài báo nghiên cứu gần đây. Với các ý tưởng nghiên cứu mới được đề xuất, sinh viên sẽ cần triển khai và thực hiện các thí nghiệm để đánh giá hiệu suất so với các thuật toán hiện có. |
04 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học | |
64 | Thực tập
(Internship) |
Điều kiện tiên quyết: Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập.
Sinh viên đi thực tập tại doanh nghiệp. Yêu cầu có GV giám sát, kết nối với doanh nghiệp để cùng đáng giá về kiến thức, kỹ năng, thái độ và mức độ hoàn thành công việc theo tiến độ thời gian. Nội dung công việc do GV và doanh nghiệp bàn bạc thống nhất. |
06 | Quy định trong đề cương chi tiết môn học |
(*): không tính vào điểm trung bình tích lũy.
PHẦN II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH 2021
Bắt buộc do Bộ Giáo dục & Đào tạo phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
- 01 tín chỉ được tính tương đương 15 giờ tín chí.
- 01 giờ tín chỉ lên lớp bằng 01 tiết lên lớp và 02 tiết tự học.
- 01 giờ tín chỉ thực hành bằng 02 tiết thực hành trên lớp và 01 tiết tự học.
- 01 giờ tín chỉ tự học bắt buộc bằng 03 tiết tự học bắt buộc nhưng phải được kiểm tra, đánh giá.
- 01 giờ tín chỉ kỹ năng mềm tương đương với 2 tiết hoạt động thực tế và thỏa mãn được sự đánh giá từ những người có liên quan.
- 01 tiết học tương đương 50 phút.
Được thể hiện cụ thể trong đề án tuyển sinh hàng năm và đề cương chi tiết từng môn học được Hiệu trưởng phê duyệt vào đầu mỗi khóa học.
Theo quy chế đào tạo được Nhà trường quy định.
4.1. Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp
Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường Đại học Tân Tạo (Ban hành theo Quyết định số 45/QĐ-TTU.18, Long An, ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Hiệu Trưởng trường Đại học Tân Tạo).
- Hoàn thành tối thiểu 4 học kỳ chính khóa tại trường;
- Hoàn thành tối thiểu 1 chuyên ngành;
- Hoàn thành tối thiểu 126 tín chỉ;
- Hoàn thành tối thiểu 60 tín chỉ tại TTU;
- Điểm tích lũy trung bình các môn tự chọn tối thiểu đạt 1.67;
- Điểm các môn chuyên ngành và các môn bắt buộc tối thiểu đạt 2.00;
- Trình độ tiếng Anh tối thiểu đạt TOEFL PBT 600/ TOEFL iBT 100 hoặc IELTS 7.0 hoặc tương đương;
- Hoàn thành khóa học giáo dục thể chất (GDTC), giáo dục quốc phòng (GDQP) và các môn theo quy định của Bộ GD&ĐT Việt Nam;
- Được đánh giá đạo đức tốt và không vi phạm pháp luật.
4.2. Công nhận tốt nghiệp:
Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả xét công nhận tốt nghiệp để cấp bằng tốt nghiệp theo quy định của trường.
5.1. Kế hoạch triển khai thực tập tốt nghiệp
- Thực tập tốt nghiệp: Tại các công ty công nghệ, viện nghiên cứu,.... do Khoa giới thiệu hoặc do sinh viên tự tìm nhưng phải trình qua Khoa và nhận được sự đồng ý của Khoa và Nhà trường.