DANH MỤC MÔN HỌC

NGÀNH KHOA HỌC DỮ LIỆU

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NĂM 2025

(Hệ tiếng Việt)

 

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CIV1001

Tên Tiếng Việt: Lịch sử văn minh thế giới

Tên Tiếng Anh: World Civilizations History

Học phần:                            Bắt buộc                                               Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

    Đại cương                             Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học – kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì cổ trung đại ở phương Đông như Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa và ở phương Tây như Hy Lạp, La Mã, các nước Tây Âu… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học – kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học – kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại PLO2
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm văn minh, văn hóa…
CLO3: Hiểu được về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, KH – KT… của các nền văn minh nổi bật qua các thời kỳ…
CLO4: Hiểu được giá trị của các thành tựu của các nền văn minh đối với sự tiến bộ của nhân loại.
Kỹ năng
CO2: Seminar

(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) ……

CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài thuyết trình

– Nội dung thuyết trình

– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)

– Video minh họa

PLO8
CO3: Môn Viết

(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ)

CLO6: Thực hiện kỹ năng tư duy và kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài viết

– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)

– Cách viết: ngôn ngữ viết

CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)

Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,..

CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề PLO8
CO5: Dự án nhóm

Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học

CLO8: Hoàn thành kỹ năng làm việc nhóm PLO9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. PLO10,11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 4
CLO8 4
CLO9 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Vũ Dương Ninh (2010), Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 Chuyên cần Rubric 1 CLO1,2,3,4,9 10%
II Kiểm tra học phần 
1 Thuyết trình/thảo luận/đối thoại Rubric 2 CLO1,2,3,4,5,9 10%
2 Bài viết cá nhân Rubric 3 CLO1,2,3,4,6 10%
3 Bài viết (Dự án nhóm) Rubric 4 CLO1,2,3,4,6,7,8 10%
4 Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 10%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút

– Bài viết cá nhân

Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CIV1002

Tên Tiếng Việt: Thời hiện đại

Tên Tiếng Anh: Modern times

Học phần:                   Bắt buộc                                         Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

    Đại cương                             Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp kiến thức bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường…

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp kiến thức bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường… CLO1: Môn học cung cấp kiến thức bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường… PLO2
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm văn minh, hiện đại, toàn cầu hóa…
CLO3: Hiểu được về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật của thời hiện đại
CLO4: Hiểu được giá trị của của văn minh hiện đại đối với sự tiến bộ của nhân loại.
Kỹ năng
CO2: Seminar

(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận)

CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài thuyết trình

– Nội dung thuyết trình

– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)

– Video minh họa

PLO8
CO3: Môn Viết

(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ)

CLO6: Thực hiện kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài viết

– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)

– Cách viết: ngôn ngữ viết

CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)

Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,..

CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề  PLO8
CO5: Dự án nhóm

Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học

CLO8: Hoàn thành kỹ năng làm việc nhóm PLO9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 4
CLO8 4
CLO9 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Arts and Culture: An Introduction to the Humanities, 4th Ed/ Janetta Benton and Robert DiYanni. – Boston: Prentice Hall, 2012. ISBN-13: 978-02058166062 

[2] Perspectives from the Past: Primary Sources in Western Civilizations, 14th ed/ Brophy, Cole, Epstein, Robertson, Safley, eds.-Norton: New York, 2009. ISBN-13: 9780393265392 

[3] Vũ Dương Ninh (2010), Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội.

5.2. Tham khảo

[4] Worlds Together, Worlds Apart: A Companion Reader/ Given Pomeranz & Mitchell, eds. – New York: Norton, 2011. ISBN: 9780393911602 

[5] Discovering the Global Past: A Look at the Evidence, 2 Volumes, 3rd edition/ Weisner, Wheeler, Doeringer, Curtis. Eds. -Boston: Houghton Mifflin, 2007. ISBN-13: 9780618526383 

[6] The World’s Religions: Worldviews and Contemporary Issues, 3rd Edition/ William A. Young. – Boston: Prentice Hall, 2010. ISBN-13: 9780205675111 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 Chuyên cần Rubric 1 CLO9 10%
II Kiểm tra học phần 
1 Thuyết trình/thảo luận/đối thoại Rubric 2 CLO1,2,3,4,5,9 10%
2 Bài viết cá nhân Rubric 3 CLO1,2,3,4,6 10%
3 Bài viết (Dự án nhóm) Rubric 4 CLO1,2,3,4,6,7,8,9 10%
4 Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 10%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút

– Bài viết cá nhân

Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CLA1001

Tên Tiếng Việt: Nhập môn văn hóa học

Tên Tiếng Anh: Introduction to Cultural Studies

Học phần:                 Bắt buộc                                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

    Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng…

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng… CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng… 

CLO2: Sinh viên có kiến thức nền tảng về văn hóa học.

CLO3: Sinh viên có kiến thức khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng…

CLO4: Hiểu được giá trị của văn hóa với sự tiến bộ của nhân loại.

PLO2
Kỹ năng
CO2: Seminar

(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) 

CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài thuyết trình

– Nội dung thuyết trình

– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)

– Video minh họa

PLO8
CO3: Môn Viết

(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ)

CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài viết

– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)

– Cách viết: ngôn ngữ viết

CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)

Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ

CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề 

– Kỹ năng làm việc theo nhóm

PLO8
CO5: Dự án nhóm

Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học

CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm PLO9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. PLO10,11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 4
CLO8 4
CLO9 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Trần Ngọc Thêm (2014), Những vấn đề văn hóa học lý luận và ứng dụng, NXB Văn hóa – Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.

5.2. Tham khảo

[2] Internet

[3] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông)

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 Chuyên cần Rubric 1 CLO9 10%
2 Thuyết trình/thảo luận/đối thoại Rubric 2 CLO1,2,3,4,5,7,8,9 10%
3 Bài viết cá nhân Rubric 3 CLO1,2,3,4,6,9 10%
4 Bài viết (Dự án nhóm) Rubric 4 CLO1,2,3,4,7,8,9 10%
II Kiểm tra học phần 
1 Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 10%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút

– Bài viết cá nhân

Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CLA1002

Tên Tiếng Việt: Nghệ thuật đương đại

Tên Tiếng Anh: Contemporary Art

Học phần:                    Bắt buộc                                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

    Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật từ khi bắt đầu cho đến ngày nay. Nghệ thuật đương đại trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầuđa dạng về văn hóa và công nghệ. Sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp, khái niệm và chủ đề tiếp tục thách thức các ranh giới đã được tiến hành tốt trong thế kỷ 20. Nghệ thuật đương đại là một phần của cuộc đối thoại văn hóa liên quan đến các khuôn khổ bối cảnh lớn hơn như bản sắc cá nhân và văn hóa, gia đình, cộng đồng và quốc tịch.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật từ khi bắt đầu cho đến ngày nay. Nghệ thuật đương đại trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầuđa dạng về văn hóa và công nghệ. Sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp, khái niệm và chủ đề tiếp tục thách thức các ranh giới đã được tiến hành tốt trong thế kỷ 20. CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật từ khi bắt đầu cho đến ngày nay. Nghệ thuật đương đại trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầuđa dạng về văn hóa và công nghệ. Sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp biểu hiện.

CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm nghệ thuật, văn hóa, nghệ thuật đương đại…

CLO3: Hiểu được về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về nghệ thuật.

CLO4: Hiểu được giá trị của các thành tựu của nghệ thuật đương đại.

PLO2
Kỹ năng
CO2: Seminar

(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) 

CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài thuyết trình

– Nội dung thuyết trình

– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)

– Video minh họa

PLO8
CO3: Môn Viết

(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ)

CLO6: Thực hiện kỹ năng tư duy và kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài viết

– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)

– Cách viết: ngôn ngữ viết

CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)

Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ

CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề 

– Kỹ năng làm việc theo nhóm

PLO8,9
CO5: Dự án nhóm

Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học

CLO8: Hoàn thành kỹ năng làm việc nhóm PLO9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối. PLO10

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 4 4
CLO8 4
CLO9 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Sam Philips, (2021), ISMS – Hiểu về nghệ thuật hiện đại, Tạp chí RA Magazine, NXB  Học viện Nghệ thuật Hoàng gia Anh.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 Chuyên cần Rubric 1 CLO9 10%
2 Thuyết trình/thảo luận/đối thoại Rubric 2 CLO1,2,3,4,5,7,9 10%
3 Bài viết cá nhân Rubric 3 CLO1,2,3,4,6 10%
4 Bài viết (Dự án nhóm) Rubric 4 CLO1,2,3,4,6,7,8,9 10%
II Kiểm tra học phần 
1 Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 10%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút

– Bài viết cá nhân

Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CLA1003

Tên Tiếng Việt: Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu

Tên Tiếng Anh: Vietnamese and other world classic cultures

Học phần:                   Bắt buộc                                                    Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

    Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu

CLO2: Sinh viên hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam 

CLO3: Sinh viên hiểu biết cơ bản về một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu

CLO4: Hiểu được giá trị của các thành tựu văn hóa

PLO2
Kỹ năng
CO2: Seminar

(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận)

CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài thuyết trình

– Nội dung thuyết trình

– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)

– Video minh họa

PLO8
CO3: Môn Viết

(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ)

CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài viết

– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)

– Cách viết: ngôn ngữ viết

CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)

Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,..

CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề 

– Kỹ năng làm việc theo nhóm

PLO8
CO5: Dự án nhóm

Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học

CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm PLO9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối. PLO10,11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 4
CLO8 4
CLO9 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Trần Ngọc Thêm (2000), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb ĐHSP, Hà Nội.

[2] Trần Ngọc Thêm (2014), Những vấn đề văn hóa học lý luận và ứng dụng, Nxb Văn hóa – Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 Chuyên cần Rubric 1 CLO9 10%
2 Thuyết trình/thảo luận/đối thoại Rubric 2 CLO1,2,3,4, 5,7,9 10%
3 Bài viết cá nhân Rubric 3 CLO1,2,3,4,6,9 10%
4 Bài viết (Dự án nhóm) Rubric 4 CLO1,2,3,4,6,78,9 10%
II Kiểm tra học phần 
1 Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 10%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút

– Bài viết cá nhân

Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CLA1004

Tên Tiếng Việt: Văn hóa và văn học

Tên Tiếng Anh: Culture and Literature

Học phần:                  Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa và văn học, gồm: lý luận chung về văn hóa và văn học; vai trò của văn hóa và văn học; những kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu; một số tác phẩm văn học kinh điển của Việt Nam và thế giới.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa và văn học, gồm: lý luận chung về văn hóa và văn học; vai trò của văn hóa và văn học; những kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu; một số tác phẩm văn học kinh điển của Việt Nam và thế giới. CLO1: Sinh viên có kiến thức cơ bản về văn hóa và văn học 

CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm văn minh, văn hóa, văn học…

CLO3: Hiểu được lý luận chung về văn hóa và văn học; vai trò của văn hóa và văn học; những kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu 

CLO4: Hiểu được giá trị của một số tác phẩm văn học kinh điển của Việt Nam và thế giới

PLO2
Kỹ năng
CO2: Seminar

(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận)

CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài thuyết trình

– Nội dung thuyết trình

– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)

– Video minh họa

PLO8
CO3: Môn Viết

(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ)

CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài viết

– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)

– Cách viết: ngôn ngữ viết

CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)

Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,..

CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề 

– Kỹ năng làm việc theo nhóm

PLO9
CO5: Dự án nhóm

Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học

CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm PLO9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 4
CLO8 4
CLO9 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Trần Ngọc Thêm (2014), Những vấn đề văn hóa học lý luận và ứng dụng, Nxb Văn hóa – Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh.

[2] Trần Ngọc Thêm (2000), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb ĐHSP

5.2. Tham khảo

[3] Internet 

[4] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông)

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 Chuyên cần Rubric 1 CLO9 5%
II Kiểm tra học phần 
1 Thuyết trình/thảo luận/ đối thoại Rubric 2 CLO1,2,3,4,5,7,8,9 20%
2 Bài viết cá nhân Rubric 3 CLO1,2,3,4,6 5%
3 Bài viết (Dự án nhóm) Rubric 4 CLO1,2,3,4,6, 7,8 10%
4 Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút Rubric 5 CLO1,2,3,4,6 10%
III Thi kết thúc học phần 
1 -Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút

-Bài viết cá nhân 

Rubric 5 CLO1,2,3,4,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CTC2001

Tên Tiếng Việt: Viết luận và Ý tưởng

Tên Tiếng Anh: Writing and Ideas

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 00
Số tiết đánh giá/thảo luận: 45
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có)
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS. TS. Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học này nhằm mục đích giúp sinh viên biết cách suy nghĩ ý tưởng, phát triển để nâng cao khả năng lý luận, đánh giá và phản hồi hiệu quả của sinh viên đối với thông tin đang được đề cập. Môn học này không chỉ giới hạn ở cách trình bày bằng văn bản và giao tiếp bằng lời nói mà còn tập trung vào cấu trúc của các lập luận và cách tránh những cạm bẫy trong logic. Thông tin sẽ được phân tích đến từ tin tức, hồ sơ công khai, phim ảnh, slide, bản ghi chép và bất kỳ nguồn phương tiện truyền thông nào khác, sau đó sẽ được đưa vào một bài luận được tổ chức tốt. 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về Viết luận và Ý tưởng CLO1: Hiểu được định nghĩa viết luận và ý tưởng, giải thích được lý do phải học viết luận và ý tưởng. PLO2
CLO2: Hiểu và phân tích được những cách viết luận và suy nghĩ ý tưởng
CLO3: Hiểu và áp dụng được các cách viết luận và suy nghĩ ý tưởng từ đó áp dụng vào việc thực hành viết nghiên cứu.
Kỹ năng
CO2: (Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) CLO4: Có kỹ năng thuyết trình, thảo luận và tranh luận các vấn đề liên quan đến viết luận và ý tưởng PLO8
CO3: Môn Viết

(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ)

CLO5: Có khả năng viết tiểu luận, báo cáo khoa học bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)

Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,..

CLO6: Tham gia phân tích các bài viết học thuật trong sách báo TTU và địa phương.
CO5: Dự án nhóm

Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học

CLO7: Học cách viết luận và hoàn thành bài viết khoa học ngắn. PLO8,9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân CLO8: Có kiến thức khoa học và ý thức đúng đắn về viết luận và ý tưởng. PLO11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 3
CLO5 3
CLO6 3
CLO7 3 3
CLO8 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên), Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết, 2008, Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB Giáo dục.

[2] Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến, 1999, Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, NXB Giáo dục.

[3] Diệp Quang Ban, 2005, Ngữ pháp tiếng việt, NXB Giáo dục.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO1,2,3 5%
II Kiểm tra học phần 
1 – Thuyết trình/thảo luận/đối thoại Rubric 2 CLO1,2,3,4 20%
2 – Bài viết cá nhân Rubric 3 CLO1,2,3,4,5 5%
3 – Bài viết (Dự án nhóm) Rubric 4 CLO1,2,3,5,7 10%
4 – Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút Rubric 5 CLO1,2,3,5,6 10%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút

– Bài viết cá nhân

Rubric 5 CLO1,2,3,5,6,8 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CTC2002

Tên Tiếng Việt: Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp

Tên Tiếng Anh: Leadership and Communication

Học phần:                 Bắt buộc                                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

    Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo (đặc điểm, kỹ năng, phong cách, tình huống, dự phòng, lộ trình, khả năng lãnh đạo chuyển đổi và đội ngũ khả năng lãnh đạo) và giao tiếp (các yếu tố giao tiếp, vị thế giao tiếp của người lãnh đạo; sử dụng vị thế xã hội và vị thế giao tiếp để giao tiếp hiệu quả trong vai trò lãnh đạo). Môn học cũng sẽ hướng người học vào việc áp dụng những lý thuyết này vào các vấn đề thực tế.

 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo (đặc điểm, kỹ năng, phong cách, tình huống, dự phòng, lộ trình, khả năng lãnh đạo chuyển đổi và đội ngũ khả năng lãnh đạo) và giao tiếp (các yếu tố giao tiếp, vị thế giao tiếp của người lãnh đạo; sử dụng vị thế xã hội và vị thế giao tiếp để giao tiếp hiệu quả trong vai trò lãnh đạo). CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo và giao tiếp.

CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm lãnh đạo, giao tiếp

CLO3: Hiểu được về hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo và giao tiếp. 

CLO4: Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về lãnh đạo và giao tiếp để có thể vận dụng tốt trong cuộc sống.

PLO2
Kỹ năng
CO2: Seminar

(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) 

CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài thuyết trình

– Nội dung thuyết trình

– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)

– Video minh họa

PLO8
CO3: Môn Viết

(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ)

CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài viết

– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)

– Cách viết: ngôn ngữ viết

CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)

Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,..

CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề 

– Kỹ năng làm việc theo nhóm

CO5: Dự án nhóm

Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học

CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm PLO9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. PLO10,11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 4
CLO8 4
CLO9 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Northhouse, P.G. (2016). Leadership: Theory and Practice (7 Edition)

[2] Vũ Gia Hiên (2013), Giáo trình kỹ năng giao tiếp, NXB Lao động.

[3] Nguyễn Hữu Lam (1997), Nghệ thuật lãnh đạo, NXB Giáo dục

5.2. Tham khảo

[4] Internet

[5] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông)

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 Chuyên cần Rubric 1 CLO9 10%
2 Thuyết trình/thảo luận/đối thoại Rubric 2 CLO1,2,3,4,5,9 10%
3 Bài viết cá nhân Rubric 3 CLO1,2,3,4,6,9 10%
4 Bài viết (Dự án nhóm) Rubric 4 CLO1,2,3,4,6,7,8,9 10%
II Kiểm tra học phần 
1 Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 10%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút

– Bài viết cá nhân

Rubric 5  CLO1,2,3,4,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CTC2003

Tên Tiếng Việt: Ngôn ngữ và tiếng Việt

Tên Tiếng Anh: Language and Vietnamese

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

   Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có)
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục Khai phóng

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) và Tiếng Việt với những đặc trưng cơ bản: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) và Tiếng Việt với những đặc trưng cơ bản: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng. CLO1: Sinh viên có kiến thức cơ bản về ngôn ngữ nói chung. PLO2
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ học
CLO3: Hiểu được lý luận chung về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…)
CLO4: Sinh viên hiểu và nắm được những đặc trưng cơ bản của tiếng Việt: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng.
Kỹ năng
CO2: Seminar

(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận)

CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài thuyết trình

– Nội dung thuyết trình

– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)

– Video minh họa

* Có kỹ năng phân tích và nhận định vấn đề từ môn học

* Có kỹ năng tìm kiếm tài liệu và tự học.

PLO8
CO3: Môn Viết

(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ)

CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:

– Thời lượng

– Cách bố cục Bài viết

– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)

– Cách viết: ngôn ngữ viết

* Có kỹ năng phân tích và nhận định vấn đề từ môn học

* Có kỹ năng tìm kiếm tài liệu và tự học.

CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)

Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,..

CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề 

– Có kỹ năng làm việc theo nhóm (thảo luận và trình bày)

PLO8
CO5: Dự án nhóm

Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học

CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm

– Có kỹ năng làm việc theo nhóm (thảo luận và trình bày)

PLO9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. PLO10,11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 4
CLO8 4
CLO9 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên), Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết, 2008, Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB Giáo dục.

[2] Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến, 1999, Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, NXB Giáo dục.

[3] Diệp Quang Ban, 2005, Ngữ pháp tiếng việt, NXB Giáo dục.

5.2. Tham khảo

[4] Internet; 

[5] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông). 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 Chuyên cần Rubric 1 CLO9 5%
II Kiểm tra học phần 
1 Thuyết trình/thảo luận/đối thoại Rubric 2 CLO1,2,3,4,5 20%
2 Bài viết cá nhân Rubric 3 CLO1,2,3,4,6 5%
3 Bài viết (Dự án nhóm) Rubric 4 CLO1,2,3,4,6,7,8 10%
4 Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút Rubric 5 CLO1,2,3,4,6 10%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút

– Bài viết cá nhân

Rubric 5 CLO1,2,3,4,6,9 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

HUE2001

Tên Tiếng Việt: Con người và môi trường

Tên Tiếng Anh: Human and Environmental Interactions

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                              Cơ sở khối ngành                           Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                        Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Thanh Điền 0763550172 dien.nguyenthanh@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp kiến thức cơ bản để xây dựng một thái độ đúng đắn trong việc nhận thức các mối quan hệ hữu cơ giữa nhu cầu phát triển của xã hội loài người với việc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Môn học nhằm mục tiêu giáo dục con người cần có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sống, chống lại các vấn nạn gây ô nhiễm. Môn học cung cấp cho sinh viên hiểu biết những vấn đề môi trường toàn cầu và các giải pháp xử lý. Thêm vào đó, các hoạt động thực hành trên lớp được lồng ghép vào bài giảng thêm sinh động và thực tế.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Có kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa môi trường và con người CLO1: Vận dụng các nguyên lý cơ bản trong khoa học môi trường để giải thích mối liên hệ giữa con người và môi trường; từ đó, nâng cao nhận thức trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. PLO1
CLO2: Giải thích được sự biến đổi của môi trường, sự biến đổi dân số, tác động giữa con người và môi trường trên toàn cầu
CLO3: Mô tả được các vấn đề về môi trường hiện nay trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
Kỹ năng
CO2: Có khả năng vận dụng các kiến thức về môi trường vào thực tế công việc, cuộc sống CLO4: Có khả năng thuyết trình, thảo luận và tranh luận các vấn đề môi trường ở Việt Nam và thế giới PLO8,9
CLO5: Có khả năng phân tích và xử lý các thông tin trong các vấn đề liên quan đến môi trường.
CLO6: Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại trường và địa phương
CLO7: Viết được dự án nhỏ về bảo vệ môi trường
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Nhận thức vấn đề theo chuẩn mực đạo đức và yêu cầu nghề nghiệp thích ứng với nhu cầu việc làm của xã hội và hội nhập môi trường làm việc quốc tế CLO8: Nhận thức đúng đắn về mối quan hệ giữa môi trường, con người và khí hậu. PLO10

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 3 3
CLO5 3 3
CLO6 3 3
CLO7 3 3
CLO8 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Phạm Hồng Minh, 2011, Sức khỏe môi trường, NXB Đại học Y Dược TP. HCM.

5.2. Tham khảo

[2] Robert H.Friis, 2019, Essentials of Environment Health, Third Edition, Apha Press.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
1 Đánh giá quá trình: Chuyên cần Rubric 1 CLO6,7,8 10%
2 Thuyết trình/Thảo luận Rubric 2 CLO1,2,3,4,5 20%
3 Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm Theo đáp án CLO1,2,3,5 20%
4 Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm Theo đáp án CLO1,2,3,5 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

HUE2002

Tên Tiếng Việt: Biến đổi khí hậu

Tên Tiếng Anh: Climate Change

Học phần:                   Bắt buộc                                   Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

    Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục Khai phóng

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Thanh Điền 0763550172 dien.nguyenthanh@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

– Môn học nhằm cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về các hình thái khí hậu của Trái Đất, nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu, thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu, các tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường, và cách thức con người ứng phó với biến đổi khí hậu.

– Môn học cung cấp kiến thức về tiến trình các tổ chức toàn cầu, quốc gia, và khu vực đề ra các kế hoạch ứng phó BĐKH.

– Môn học mô tả cách thức các quốc gia giáo dục kiến thức BĐKH đến học sinh và sinh viên

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về Biến đổi khí hậu CLO1: Hiểu được định nghĩa biến đổi khí hậu và giải thích được nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu. PLO1
CLO2: Hiểu và phân tích được các hậu quả và tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường.
CLO3: Hiểu và nhận dạng được các cách thức (giải pháp) ứng phó với biến đổi khí hậu của con người ở quy mô toàn cầu và địa phương nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững.
Kỹ năng
CO2: (Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) CLO4: Có kỹ năng thuyết trình, thảo luận và tranh luận các vấn đề môi trường ở Việt Nam và thế giới. PLO8,9
CO3: Môn Viết

(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ)

CLO5: Có khả năng tiểu luận, báo cáo khoa học bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)

Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,..

CLO6: Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại TTU và địa phương.
CO5: Dự án nhóm

Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học

CLO7: Học cách viết dự án nhỏ về môi trường.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân CLO8: Có kiến thức khoa học và ý thức đúng đắn về môi trường, con người và khí hậu. PLO10

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 3 3
CLO5 3 3
CLO6 3 3
CLO7 3 3
CLO8 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Hardy, J.T. , 2003, Climate Change: Causes, Effects and Solutions. John Wiley & Sons, Chichester.

[2] Andrew Dessler, 2016, Introduction to Modern Climate Change, Cambridge University Press; 2nd edition.

5.2. Tham khảo

[3] The Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC): https://www.ipcc.ch/ 

[4] United Nations and Climate Change: https://www.un.org/en/climatechange/what-isclimate-change

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 Chuyên cần Rubric 1 CLO6,8 5%
II Kiểm tra học phần 
1 Thuyết trình/thảo luận/đối thoại Rubric 2 CLO1,2,3,4 10%
2 Bài viết cá nhân Rubric 3 CLO1,2,3,4,5 5%
3 Bài viết (Dự án nhóm) Rubric 4 CLO1,2,3,5,7 10%
4 Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút Rubric 5 CLO1,2,3,5,6 10%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút

– Bài viết cá nhân

Rubric 5 CLO1,2,3,5,6,8 60%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

NST1001

Tên Tiếng Việt: Toán đại cương 1

Tên Tiếng Anh: Calculus 1 

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không có
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Lê Quốc Huy 0974877148 huy.le@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Toán đại cương 1 đề cập đến phép tính vi phân và tích phân của một biến, nhấn mạnh vào các ứng dụng trong các bối cảnh khác nhau. Nó là nền tảng cho các khóa học tiếp theo về toán học, kỹ thuật và khoa học xã hội. Nội dung cơ bản bao gồm các Chương 1 – 8 trong SGK của James Stewart. Các chủ đề chính bao gồm: hàm số, giới hạn của hàm số, tính liên tục, đạo hàm, vi phân, ứng dụng của vi phân, tích phân, ứng dụng tích phân trong các lĩnh vực khác nhau (vật lý, kỹ thuật, kinh tế, sinh học).

 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nắm vững các khái niệm về hàm số, giới hạn, vi phân và tích phân, và có khả năng tìm giới hạn, đạo hàm và tích phân của các hàm cơ bản; áp dụng vi phân, tích phân và đạo hàm để giải quyết vấn đề thực tế. CLO1: Biết và hiểu được các khái niệm liên quan hàm số, giới hạn, các phép tính vi phân và tích phân của một biến; tính được giới hạn, đạo hàm và tích phân của các hàm cơ bản; sử dụng được phép tính vi phân và tích phân, đạo hàm để giải quyết vấn đề trong thế giới thực. PLO1, 4
Kỹ năng
CO2: Kỹ năng giải quyết vấn đề. CLO2: Giải được các bài toán thực tế trong các lĩnh vực khác nhau dùng giải tích. PLO7
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO3: Tinh thần trách nhiệm CLO3: Thể hiện sự trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4
CLO2 3
CLO3 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] James Stewart, (2012), Calculus (Early Transcendentals). Brooks/Cole Publishing Co. 

5.2. Tham khảo

[2] Robert T. Smith (2007). Calculus, Single Variable: Late Transcendental Functions. McGraw-Hill Higher Education.

[3] MyOpenMath: https://www.myopenmath.com/

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trong lớp. Rubric AM1 CLO3 10%
2 – Bài tập về nhà (cá nhân). Rubric AM2a CLO1,2,3 10%
3 – Bài kiểm tra thường xuyên  (2 bài): Tự luận. Theo đáp án CLO1,2,3 10%
4 – Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1,2,3 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 – Thi tự luận. Theo đáp án CLO1,2,3 40%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

NST1002

Tên Tiếng Việt: Nhập môn Khoa học dữ liệu

Tên Tiếng Anh: Introduction to Data Science

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                  

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập:  00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có)
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Nhập môn Khoa học dữ liệu cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng nền tảng về Khoa học Dữ liệu, từ lập trình Python, xử lý dữ liệu, đến các kỹ thuật học máy cơ bản. Nội dung học phần bao gồm tổng quan về Khoa học Dữ liệu, các bước trong quy trình khai thác dữ liệu, làm việc với dữ liệu dạng bảng, trực quan hóa và tiền xử lý dữ liệu, các phương pháp học máy (phân loại, hồi quy, phân cụm), giảm chiều dữ liệu, và xử lý dữ liệu chuỗi thời gian. Bên cạnh lý thuyết, học phần chú trọng vào các bài thực hành ứng dụng với Python và các thư viện phổ biến như Pandas, NumPy, Matplotlib, Scikit-learn, giúp người học làm quen và giải quyết các bài toán dữ liệu thực tế.

Ngoài ra, học phần tích hợp kỹ năng làm việc nhóm, phân tích và triển khai dự án Khoa học Dữ liệu từ đầu đến cuối, giúp người học rèn luyện kỹ năng tự học, nghiên cứu, thuyết trình, và bảo vệ dự án.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần (CLO) Mã CĐR CTĐT CS Mã CĐR CTĐT DS Mã CĐR CTĐT AI
Kiến thức
CO1: Nền tảng về khoa học dữ liệu và toán học. CLO1: Hiểu được các khái niệm về khoa học dữ liệu, chu trình của khoa học dữ liệu, các bước xử lý và phân tích dữ liệu;  giải thích được các kỹ thuật tiền xử lý dữ liệu (làm sạch, chuẩn hóa, xử lý dữ liệu thiếu), phân tích mô tả và trực quan hóa dữ liệu; hiểu được nền tảng toán học của khoa học dữ liệu. PLO4, 5b PLO3, 4 PLO4,5
Kỹ năng
CO2: Biết cách chọn lựa và áp dụng được các kỹ thuật và công cụ để xử lý và phân tích dữ liệu, đặc biệt với các tập dữ liệu thực tế. CLO2: Biết cách chọn lựa và  áp dụng các thư viện và công cụ lập trình (như Pandas, NumPy, Matplotlib, Seaborn) để thu thập, xử lý và trực quan hóa dữ liệu; xây dựng và triển khai được mô hình học máy cơ bản (hồi quy, phân loại) để giải quyết các bài toán đơn giản. PLO 6, 7 PLO 6, 7 PLO 6, 7
CO3: Có khả năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình các kết quả phân tích dữ liệu. CLO3: Làm việc nhóm hiệu quả để thực hiện các dự án Khoa học Dữ liệu, phân công và phối hợp nhiệm vụ; trình bày, báo cáo kết quả rõ ràng, mạch lạc. PLO8, 9 PLO8, 9 PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO4: Có khả năng học tập suốt đời, tự nghiên cứu các công cụ và phương pháp Khoa học Dữ liệu mới. CLO4: Chủ động tìm kiếm và cập nhật các công cụ, thư viện, thuật toán mới trong Khoa học Dữ liệu để mở rộng năng lực cá nhân. PLO10, 11 PLO10, 11 PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) 

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO11
a b
CLO1 4 5
CLO2 4 4
CLO3 3 3
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc (sách giáo khoa)

[1] Cathy O’Neil, Rachel Schutt, “Doing Data Science: Straight Talk from the Frontline”, O’Reilly Media, 2013. (ISBN: 978-1449358655)  

5.2. Tham khảo

[2] Data Science and Big Data Analytics: Discovering, Analyzing, Visualizing and Presenting Data by EMC Education Services, ISBN 9781118876138, John Wiley & Sons 

[3] Internet

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trong lớp. Rubric AM1 CLO1, 2, 4 5%
2 – Bài tập về nhà. Rubric AM2a CLO1, 2, 4 10%
3 – Bài kiểm tra thường xuyên: Trắc nghiệm. Theo đáp án CLO1, 2, 4 10%
4 – Thi giữa kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 4 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 – Làm dự án nhóm. Rubric AM8b CLO1, 2, 3, 4 45%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

NST2003

Tên Tiếng Việt: Thiết kế kỹ thuật

Tên Tiếng Anh: Engineering Design 

Học phần:                  Bắt buộc                                         Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác:
Học phần tiên quyết (nếu có)
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Hoàng Hải 0901 336 152 hhoang052@gmail.com Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nắm vững các khái niệm và quy trình thiết kế kỹ thuật, từ xác định vấn đề đến phát triển giải pháp. CLO1: Biết và hiểu được khái niệm và nguyên tắc cơ bản trong thiết kế kỹ thuật; Hiểu được quy trình thiết kế và các công cụ hỗ trợ từ việc xác định vấn đề đến phát triển giải pháp. PLO1
Kỹ năng
CO2: Áp dụng kiến thức lý thuyết để phát triển và đánh giá các giải pháp thiết kế hiệu quả. CLO2: Áp dụng được kiến thức lý thuyết để phân tích và phát triển các giải pháp thiết kế hiệu quả.; Đánh giá được và đưa ra quyết định về tính khả thi và hiệu quả của các phương án thiết kế. PLO7
CO3: Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm và trình bày, thuyết trình các giải pháp thiết kế. CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả trong các dự án thiết kế; Có kỹ năng trình bày, thuyết trình và giao tiếp chuyên môn liên quan đến các giải pháp thiết kế. PLO8, 9
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO4: Tinh thần trách nhiệm. CLO4: Thể hiện sự trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 5
CLO2 4
CLO3 3 3
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Dym, Clive L. (2013). Engineering design: a project-based introduction. Wiley.

5.2. Tham khảo

[2] Arvid Eide, Roland Jenison, Larry Northup, Lane Mashaw, (2002). Introduction To Engineering Design and Problem Solving. McGraw-Hill Science Engineering.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trong lớp. Rubric AM1 CLO1, 2, 4 5%
2 – Bài tập về nhà. Rubric AM2a CLO1, 2, 4 15%
3 – Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 4 15%
4 Mô phỏng: Thuyết trình và trình bày sản phẩm (theo nhóm). Rubric AM8b CLO1-4 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) 
1 Thi tự luận.  Theo đáp án CLO1,2,3,4 35%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

ECM2001

Tên Tiếng Việt: Nguyên lý kinh tế học

Tên Tiếng Anh: Principle of Economics

Học phần:                   Bắt buộc                               Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

  Đại cương                     Cơ sở khối ngành                        Cơ sở ngành                

  Chuyên ngành            Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp         Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 3
Số tín chỉ lý thuyết: 3 Số tín chỉ thực hành: 0 Số tín chỉ thực tập: 0
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 0
Số tiết thực tập: 0 Số tiết tự học: 105 
Học phần trước (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh

 

  • Thông tin về giảng viên 

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Ghi chú
1 TS. Hà Minh Thiện Hảo 0356244654 Phụ trách
2 ThS. Phạm Lan Anh 0918890039 Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

           Môn học này cung cấp một giới thiệu về các nguyên lý cơ bản của cả kinh tế học vi môkinh tế học vĩ mô. Sinh viên sẽ học cách các cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ đưa ra quyết định khi đối mặt với sự khan hiếm, và cách các quyết định này tương tác trên thị trường và trong toàn bộ nền kinh tế. Các chủ đề bao gồm cung và cầu, hành vi người tiêu dùng, hành vi nhà sản xuất, cấu trúc thị trường, các yếu tố ngoại ứng, hàng hóa công cộng, thu nhập quốc dân, thất nghiệp, lạm phát, chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và thương mại quốc tế. Môn học nhấn mạnh việc áp dụng các nguyên lý kinh tế vào các tình huống kinh doanh và các vấn đề chính sách trong thế giới thực.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1:  Nắm vững các khái niệm và nguyên lý kinh tế học cơ bản  CLO1: Nắm vững khái niệm cơ bản (khan hiếm, chi phí cơ hội, lợi thế so sánh, cung – cầu, độ co giãn, hiệu quả thị trường, thặng dư tiêu dùng và sản xuất, GDP, CPI, thất nghiệp, lạm phát, chu kỳ kinh doanh) PLO2
CLO2: Phân tích các loại thị trường: cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền, độc quyền nhóm, cạnh tranh độc quyền và tác động của chúng đến giá cả, sản lượng và hiệu quả phân bổ nguồn lực. PLO2
Kỹ năng
CO2: Phân tích và diễn giải các mô hình kinh tế cơ bản  CLO3: Thực hành phân tích đường giới hạn khả năng sản xuất, biểu đồ cung – cầu, sử dụng các khái niệm để giải thích các hiện tượng kinh tế… PLO6
CLO4: Vận dụng các nguyên lý kinh tế để giải quyết các bài toán định lượng và định tính liên quan đến quyết định của người tiêu dùng, doanh nghiệp và tác động của chính sách. PLO6
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Rèn luyện tư duy chiến lược, chủ động giải quyết vấn đề trong bối cảnh toàn cầu hóa và phối hợp hiệu quả trong môi trường làm việc đa văn hóa. CLO5: Đánh giá và nhận định về các vấn đề kinh tế thực tiễn (ví dụ: tác động của thuế, kiểm soát giá, lạm phát, thất nghiệp) dưới góc độ kinh tế. PLO10
CLO6: Trình bày ý kiến và lập luận một cách rõ ràng, logic về các vấn đề kinh tế, cả bằng văn bản và lời nói PLO10

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc 

[1] Mankiw, N. G. (2024). Principles of Economics (10th ed.). Cengage Learning.

5.2. Tham khảo

[2] Các báo cáo kinh tế, phân tích thị trường từ các tổ chức uy tín (ví dụ: Tổng cục Thống kê, Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế).

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên 
1 – Chuyên cần/ thảo luận/ bài tập Rubric 1, 2 CLO6 10%
II Kiểm tra học phần 
1 – Bài tập, chuyên đề Rubric 2, 3 CLO1, CLO2 20%
2 – Thuyết trình Rubric 4 CLO3, CLO4 20%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Trắc nghiệm/ Tự luận Rubric 5 CLO5 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

ECM2002

Tên Tiếng Việt: Quản trị Văn phòng

Tên Tiếng Anh: Administrative Office Management

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

  Đại cương                     Cơ sở khối ngành                     Cơ sở ngành                

  Chuyên ngành            Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp      Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 3
Số tín chỉ lý thuyết: 3 Số tín chỉ thực hành: 0 Số tín chỉ thực tập: 0
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 0
Số tiết thực tập: 0 Số tiết tự học: 105 
Học phần trước (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh

 

  • Thông tin về giảng viên 

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Ghi chú
1 TS. Trương Duy Hoàng 0983014465 Phụ trách
2 ThS. Phạm Lan Anh 0918890039 Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Quản trị Văn phòng là học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng để tổ chức, điều hành và kiểm soát hiệu quả các hoạt động hành chính trong môi trường doanh nghiệp hiện đại. Môn học tập trung vào quản lý công việc, xử lý thông tin, lưu trữ hồ sơ, tổ chức cuộc họp và vận dụng công cụ công nghệ như Google Workspace, Microsoft Office, giúp sinh viên làm chủ môi trường văn phòng số và nâng cao hiệu suất làm việc chuyên nghiệp.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về tổ chức, điều hành và kiểm soát các hoạt động hành chính trong doanh nghiệp. CLO1: Trình bày được vai trò và nội dung cơ bản của hoạt động quản trị văn phòng trong môi trường doanh nghiệp hiện đại. PLO2
CLO2: Phân tích được các chức năng chính của công tác văn phòng bao gồm quản lý công việc, thông tin và lưu trữ hồ sơ. PLO2 
Kỹ năng
CO2: Phát triển kỹ năng sử dụng công cụ công nghệ và kỹ thuật tổ chức văn phòng số nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. CLO3: Vận dụng thành thạo các công cụ số như Google Workspace, Microsoft Office để hỗ trợ công tác quản lý hành chính. PLO9
CLO4: Tổ chức và điều phối hiệu quả các hoạt động văn phòng như hội họp, lưu trữ, truyền thông nội bộ.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Rèn luyện tác phong làm việc chuyên nghiệp, kỹ năng lập kế hoạch và phối hợp hiệu quả trong môi trường hành chính văn phòng. CLO5: Đánh giá được mức độ hiệu quả và sự chuyên nghiệp trong hoạt động điều hành văn phòng thông qua phản hồi và tiêu chuẩn tổ chức. PLO10
CLO6: Chủ động đề xuất sáng kiến cải tiến quy trình làm việc và phát huy trách nhiệm cá nhân trong môi trường văn phòng số.

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc 

[1] Đỗ Thị Kim Dung, & Nguyễn Thị Bích Loan. (2018). Quản trị văn phòng. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.

5.2. Tham khảo

[1] Lê Văn Hưng. (2020). Quản trị hành chính văn phòng. Nhà xuất bản Tài chính.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên 
1 – Chuyên cần/ thảo luận/ bài tập Rubric 1, 2 CLO6 10%
II Kiểm tra học phần 
1 – Bài tập, chuyên đề Rubric 2, 3 CLO1, CLO2 20%
2 – Thuyết trình Rubric 4 CLO3, CLO4 20%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Trắc nghiệm/ Tự luận Rubric 5 CLO5 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

ECM2003

Tên Tiếng Việt: Quản lý tài chính cá nhân

Tên Tiếng Anh: Personal Finance Management

Học phần:               Bắt buộc                                        Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

    ⌧  Đại cương                               Cơ sở khối ngành                         Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                        Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45  Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 03
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có)
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Vũ Hiếu Trung 0902989411 trung.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp cho người học kiến ​​thức và công cụ giúp người học có khả năng lập kế hoạch tài chính; xây dựng kế hoạch tài chính; phân tích và đưa ra các quyết định tài chính quan trọng liên quan đến chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và quản lý rủi ro. Nó giúp người học chủ động đưa ra các quyết định tài chính, cũng như phát triển sự nghiệp để trở thành chuyên gia tư vấn tài chính chuyên nghiệp tại các tổ chức tài chính.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu các khái niệm tài chính cá nhân liên quan đến tiết kiệm, vay mượn, đầu tư và quản lý rủi ro. CLO1: Hiểu các hình thức tài chính cá nhân khác nhau và cách thức liên quan đến tiết kiệm, vay mượn, đầu tư và quản lý rủi ro PLO2
CLO2: Có kỹ năng và hành vi tích cực trong việc xây dựng lịch sử tín dụng cá nhân cho khách hàng và nâng cao uy tín và hình ảnh của khách hàng đối với việc tiếp cận và sử dụng các phương tiện, sản phẩm công cụ tài chính
Kỹ năng
CO2: Áp dụng các khái niệm và công cụ tài chính phù hợp và chính xác để đánh giá, thẩm định và đưa ra các quyết định tài chính cá nhân. CLO3: Áp dụng kiến ​​thức tài chính vào kế hoạch tài chính và đưa ra quyết định tài chính cá nhân. PLO9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Tăng cường tính độc lập, thái độ chủ động, tích cực, khả năng nhiệt tình, sáng tạo và đổi mới. CLO4: Có ý thức và kỹ năng đúng đắn trong việc đánh giá tầm quan trọng của tiết kiệm, chi tiêu và hoạch định tài chính cho khách hàng và biết cách tối đa hóa các nguồn tài chính. PLO10
CLO5: Đưa ra quyết định dựa trên cơ sở phân tích và đánh giá thông tin.

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 3
CLO4 3
CLO5 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Jack R. Kapoor, Les R. Dlabay, Hughes Robert J. (2012), Personal Finance, McGrawn-Hill/Irwin.

5.2. Tham khảo

Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
1 Đánh giá quá trình: Chuyên cần Rubric 1 CLO4 10%
2 Đánh giá bài tập cá nhân/ nhóm Rubric 6 CLO4,5 20%
3 Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm/ Tự luận Rubric 2 CLO1,2,3 20%
4 Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm/ Tự luận Rubric 2 CLO1,2,3 50%

  1. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Mã học phần:

MACL1101

Tên Tiếng Việt: Triết học Mác – Lênin

Tên Tiếng Anh: Marxist-Leninist Philosophy

Học phần:                  Bắt buộc                                       Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                             Cơ sở khối ngành                           Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                       Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có)
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP
  1. Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách
2 ThS. Nguyễn Thị Lịch 0988568235 lich.nguyen@ttu.edu.vn Tham gia
  1. Mô tả tóm tắt nội dung học phần

Triết học Mác – Lênin là một trong ba bộ phận cấu thành Chủ nghĩa Mác – Lênin. Nội dung môn học gồm có 03 chương, giải thích về những vấn đề chung liên quan tới sự tồn tại, phát triển của thế giới nói chung và sự tồn tại và phát triển xã hội loài người nói riêng, trang bị thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực, cũng như phương pháp luận biện chứng, khoa học cho người học, nhằm giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. Môn học còn là cơ sở để sinh viên tiếp thu tốt các môn Lý luận chính trị, cũng như các môn khoa học khác.

  1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 
Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống và giải thích về những vấn đề chung liên quan tới sự tồn tại, phát triển của thế giới nói chung, của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người nói riêng, trang bị thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực, cũng như phương pháp luận biện chứng, khoa học cho người học, nhằm giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. CLO1: Sinh viên có kiến thức nền tảng về những vấn đề chung liên quan tới sự tồn tại, phát triển của thế giới nói chung, của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người nói riêng. PLO2
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm triết học…
CLO3: Sinh viên có được thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực, cũng như phương pháp luận biện chứng, khoa học.
CLO4: Hiểu được giá trị của triết học trong đời sống thực tiễn.
Kỹ năng
CO2: Thực hiện kỹ năng làm việc nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin dưới sự hướng dẫn của giảng viên.

Vận dụng kiến thức đã học để nhận thức một số vấn đề trong phạm vi ngành nghề.

CLO5: Đạt được kỹ năng làm việc theo nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin. Kỹ năng làm việc nhóm. PLO9
CLO6: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. PLO8
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân. CLO7: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện tinh thần học tập suốt đời. PLO11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

  1. Tài liệu sử dụng cho học phần 

5.1. Bắt buộc

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

  1. Đánh giá kết quả học tập
TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO1, 2, 3, 4 10%
2 – Bài tập nhóm Rubric 2 CLO1, 5, 6 10%
II Kiểm tra học phần (tối đa 40%)
1 – Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút Rubric 4 CLO1, 2, 3, 4, 6 10%
2 – Thuyết trình nhóm Rubric 3 CLO1, 4, 5, 6 10%
III Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%)
1 – Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 90 phút Rubric 4 CLO1, 2, 3, 4, 6, 7 60%

  1. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Mã học phần:

 MACL1102

Tên Tiếng Việt: Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Tên Tiếng Anh: Political economics of Marxism – Leninism

Học phần:                  Bắt buộc                                    Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                             Cơ sở khối ngành                           Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                       Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 02
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Triết học Mác – Lênin
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP
  1. Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách
2 ThS. Nguyễn Thị Lịch 0988568235 lich.nguyen@ttu.edu.vn Tham gia
  1. Mô tả tóm tắt nội dung học phần

Căn cứ vào mục đích môn học, nội dung chương trình môn kinh tế chính trị Mác – Lênin được cấu trúc thành 6 chương. Giúp sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản nhất về hàng hóa, thị trường; giá trị thặng dư trong nền kinh tế hàng hóa, công nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập của Việt Nam.

  1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 
Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về bản chất của hàng hóa và nền sản xuất hàng hóa; các vấn đề liên quan đến thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường trong nền kinh tế hàng hóa. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về giá trị thặng dư, quá trình tạo ra giá trị thặng dư, quá trình tích lũy tư bản,bản chất của cạnh tranh và độc quyền, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng như quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. CLO1: Sinh viên có kiến thức nền tảng về những vấn đề chung liên quan tới kinh tế, sản xuất hàng hóa, thị trường, hội nhập kinh tế và công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. PLO2
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm kinh tế chính trị…
CLO3: Sinh viên có cách nhìn nhận đúng và phương pháp khoa học khi tiếp cận nội dung.
CLO4: Hiểu được giá trị của kinh tế chính trị Mác – Lênin  trong thực tiễn.
Kỹ năng
CO2: Thực hiện kỹ năng làm việc nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin dưới sự hướng dẫn của giảng viên.

Vận dụng kiến thức đã học để nhận thức một số vấn đề trong phạm vi ngành nghề.

CLO5: Đạt được kỹ năng làm việc theo nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin.

Kỹ năng làm việc nhóm.

PLO9
CLO6: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. PLO8
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân. CLO7: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện tinh thần học tập suốt đời. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

  1. Tài liệu sử dụng cho học phần 

5.1. Bắt buộc

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

  1. Đánh giá kết quả học tập
TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO1,2,3,4 10%
2 – Bài tập nhóm Rubric 2 CLO1,5,6 10%
II Kiểm tra học phần (tối đa 40%)
1 – Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút Rubric 4 CLO1,2,3,4,6 10%
2 – Thuyết trình nhóm Rubric 3 CLO1,4,5,6 10%
III Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%)
1 – Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 75 phút Rubric 4 CLO1,2,3,4,6,7 60%

  1. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Mã học phần:

MACL1103

Tên Tiếng Việt: Chủ nghĩa xã hội khoa học

Tên Tiếng Anh: Science Socialism

Học phần:                  Bắt buộc                                 Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

    Đại cương                              Cơ sở khối ngành                           Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                       Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 02
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Triết học Mác – Lênin 
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP
  1. Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách
2 ThS. Nguyễn Thị Lịch 0988568235 lich.nguyen@ttu.edu.vn Tham gia
  1. Mô tả tóm tắt nội dung học phần

Căn cứ vào mục đích môn học, nội dung chương trình môn chủ nghĩa xã hội khoa học  được cấu trúc thành 7 chương. Cung cấp cho sinh viên những căn cứ lý luận khoa học để hiểu và có niềm tin cách mạng về con đường xây dựng, phát triển đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội hiện nay ở Việt Nam.

  1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 
Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nhận diện được những tri thức cơ bản, cốt lõi về chủ nghĩa xã hội khoa học và những vấn đề chính trị – xã hội có tính quy luật phổ biến trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. CLO1: Sinh viên biết được khái niệm: Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì, quá trình hình thành, phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học; sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội; dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa; cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội; những vấn đề dân tộc và tôn giáo, vấn đề về gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. PLO2
CLO2: Sinh viên biết vận dụng lý luận vào thực tiễn, thực hiện đúng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước.
CLO3: Sinh viên có bản lĩnh chính trị và có niềm tin và chấp hành nghiêm túc các chủ trương, đường lối lãnh đạo của Đảng trong quá trình xây dựng đất nước theo con đường CNXH.
Kỹ năng
CO2: Từ những tri thức cơ bản, cốt lõi về CNXHKH, người học có khả năng vận dụng tri thức đã học vào việc đánh giá, xem xét những vấn đề chính trị – xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam. CLO4: Đạt được kỹ năng nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin.

Kỹ năng làm việc theo nhóm.

PLO9
CLO5: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. PLO8
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Có bản lĩnh chính trị vững vàng. Có niềm tin vào mục tiêu và sự thành công của công cuộc XHCN ở Việt Nam. Chấp hành nghiêm túc các chủ trương, đường lối lãnh đạo của Đảng trong quá trình xây dựng đất nước theo con đường CNXH. CLO6: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện tinh thần học tập suốt đời. PLO10,11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

  1. Tài liệu sử dụng cho học phần 

5.1. Bắt buộc

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

  1. Đánh giá kết quả học tập
TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO1, 2, 3 10%
2 – Bài tập nhóm Rubric 2 CLO2, 4, 5 10%
II Kiểm tra học phần (tối đa 40%)
1 – Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút Rubric 4 CLO1, 2, 3, 5 10%
2 – Thuyết trình nhóm Rubric 3 CLO2, 4, 5 10%
III Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%)
1 – Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 90 phút Rubric 4 CLO1, 2, 3, 5, 6 60%

  1. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Mã học phần:

MACL2104

Tên Tiếng Việt: Tư tưởng Hồ Chí Minh

Tên Tiếng Anh: Ho Chi Minh Thought

Học phần:                   Bắt buộc                                 Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                                Cơ sở khối ngành                              Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                          Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp              Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 02
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP
  1. Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách
2 ThS. Nguyễn Thị Lịch 0988568235 lich.nguyen@ttu.edu.vn Tham gia
  1. Mô tả tóm tắt nội dung học phần

Căn cứ vào mục đích môn học, nội dung chương trình môn Tư tưởng Hồ Chí Minh được cấu trúc thành 6 chương, nội dung bàn về khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh, nguồn gốc hình thành, các giai đoạn phát triển, đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu và những nội dung tư tưởng cơ bản của Hồ Chí Minh.

Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh có mối quan hệ mật thiết với môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin. Vì đường lối của Đảng là sự vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

  1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 
Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nhận diện được những tri thức cơ bản, cốt lõi về Kiến thức về  quá trình hình thành, phát triển nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh. CLO1: Sinh viên biết được khái niệm: dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội; về Đảng cộng sản Việt Nam; về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân; về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh. PLO2
CLO2: Sinh viên biết vận dụng lý luận vào thực tiễn, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn của dân tộc và nhân loại.
CLO3: Sinh viên hiểu một cách hệ thống nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản Việt Nam trong quá trình lãnh đạo cách mạng nước ta từ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Kỹ năng
CO2: Nhận diện được những tri thức cơ bản, cốt lõi về Kiến thức về  quá trình hình thành, phát triển nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh. CLO4: Đạt được kỹ năng nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin. PLO9
CLO5: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. PLO8
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Tin tưởng vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, nâng cao niềm tự hào dân tộc, tình cảm đối với Đảng, với Hồ Chủ Tịch; xác lập ý thức trách nhiệm và thái độ tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. CLO6: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện quyết tâm phấn đấu trở thành con người có phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, có lý tưởng, lập trường giai cấp công nhân. PLO10

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

  1. Tài liệu sử dụng cho học phần 

5.1. Bắt buộc

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Tư tưởng Hồ Chí Minh (Dành cho bậc đại học hệ không chuyên Lý luận chính trị), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

  1. Đánh giá kết quả học tập
TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO1, 2, 3 10%
2 – Bài tập nhóm Rubric 2 CLO2, 4, 5 10%
II Kiểm tra học phần (tối đa 40%)
1 – Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút Rubric 4 CLO1, 2, 3, 5 10%
2 – Thuyết trình nhóm Rubric 3 CLO2,4,5 10%
III Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%)
1 – Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 75 phút Rubric 4 CLO1,2,3,5,6 60%

  1. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Mã học phần:

MACL2105

Tên Tiếng Việt: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

Tên Tiếng Anh: History of Communist Party of Vietnam

Học phần:                   Bắt buộc                                 Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                                Cơ sở khối ngành                              Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                          Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp              Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 02
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết thảo luận/đánh giá: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Tư tưởng Hồ Chí Minh, Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP
  1. Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách
2 ThS. Nguyễn Thị Lịch 0988568235 lich.nguyen@ttu.edu.vn Tham gia
  1. Mô tả tóm tắt nội dung học phần

Môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam cơ bản nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của Đảng và những nội dung đường lối của Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay. Do đó, nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, đặc biệt là trong thời kỳ đổi mới.

Môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam có mối quan hệ mật thiết với môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin và môn Tư tưởng Hồ Chí Minh. Vì đường lối của Đảng là sự vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

  1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 
Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Cung cấp những nội dung cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. CLO1: Sinh viên biết được nội dung đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội phục vụ cho cuộc sống và công tác. PLO2
CLO2: Sinh viên biết vận dụng lý luận vào thực tiễn, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn của dân tộc và nhân loại.
CLO3: Sinh viên hiểu một cách hệ thống nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình lãnh đạo cách mạng nước ta từ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa
Kỹ năng
CO2: Vận dụng được kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội theo đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. CLO4: Đạt được kỹ năng nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin PLO9
CLO5: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. Có năng lực tư duy lý luận, khả năng vận dụng các kiến thức của môn học vào thực tế cuộc sống, công tác của bản thân và xã hội. Khả năng ứng xử đáp ứng yêu cầu xã hội trong quá trình đổi mới, hội nhập kinh tế quốc tế. PLO8
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Tin tưởng vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, nâng cao niềm tự hào dân tộc, tình cảm đối với Đảng, với Hồ Chủ Tịch; xác lập ý thức trách nhiệm và thái độ tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. CLO6: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Quyết tâm phấn đấu trở thành con người có phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, có lý tưởng, lập trường giai cấp công nhân. PLO10

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

  1. Tài liệu sử dụng cho học phần 

5.1. Bắt buộc

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

  1. Đánh giá kết quả học tập
TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO1, 2, 3 10%
2 – Bài tập nhóm Rubric 2 CLO2, 4, 5 10%
II Kiểm tra học phần (tối đa 40%)
1 – Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút Rubric 4 CLO1, 2, 3, 5 10%
2 – Thuyết trình nhóm Rubric 3 CLO2, 4, 5 10%
III Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%)
1 – Kiểm tra tự luận cuối kỳ/ trắc nghiệm 75 phút Rubric 4 CLO1, 2, 3, 5, 6 60%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

GEN1101

Tên Tiếng Việt: Pháp luật đại cương

Tên Tiếng Anh: Fundamentals of Law 

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                             Cơ sở khối ngành                           Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                       Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 02
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có)
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến 0911336529 yen.mai@ttu.edu.vn Phụ trách
2 TS. Nguyễn Văn Vi 0934188567 nguyenvanvi67@gmail.com Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Pháp luật đại cương trang bị những kiến thức cơ bản, hệ thống về pháp luật và một số ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam nhằm nâng cao ý thức pháp luật, hình thành hành vi tự giác chấp hành pháp luật cho người học.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu được những khái niệm cơ bản của môn học CLO1: Hiểu được các khái niệm cơ bản về nhà nước và pháp luật: khái niệm, nguồn gốc, bản chất, hình thức, các kiểu nhà nước và pháp luật trên thế giới PLO2
CLO2: Hiểu được các phạm trù cơ bản của pháp luật: quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật, pháp chế XHCN, ý thức pháp PLO2
Kỹ năng
CO2: Biết cách vận dụng kiến thức lý luận vào xem xét, đánh giá các vấn đề pháp luật nảy sinh trong thực tiễn CLO3: Biết vận dụng kiến thức  lý luận chung về  nhà nước và pháp luật vào việc xác định địa vị pháp lý (quyền và nghĩa vụ của các cá nhân và tổ chức) vào xem xét, đánh giá hoạt động của các cá nhân và tổ chức theo quy định của pháp luật PLO8
CLO4: Biết vận dụng kiến thức lý luận về quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật vào xem xét, đánh giá một điều luật cụ thể, 1 quan hệ pháp luật cụ thể hay 1 hành vi pháp luật cụ thể trong thực tiễn là đúng hay sai trong theo quy định của pháp luật.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Có ý thức tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Nhà trường CLO5: Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, từng bước hình thành hành vi ứng xử theo đúng quy định của pháp luật trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội PLO10
CLO6: Có ý thức đấu tranh phòng chống vi phạm pháp luật trong Nhà trường và trong xã hội

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 3
CLO4 3
CLO5 4
CLO6 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Pháp luật đại cương. Lưu hành nội bộ.

5.2. Tham khảo

[2] Quốc Hội, (2015). Bộ luật Dân sự năm 2015. NXB Chính trị Quốc gia.

[3] Quốc Hội, (2015). Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. NXB Chính trị Quốc gia.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên
1 – Chuyên cần + Trả bài Rubric 1+Trả bài CLO1,2 10%
II Kiểm tra học phần (tối đa 40%)
1 – Kiểm tra giữa kỳ (tự luận) Rubric 3 CLO3,4 20%
2 – Vẽ sơ đồ tư duy Rubric 2 CLO1,2,5,6 20%
III Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%)
1 – Thi kết thúc học phần (tự luận) Rubric 3 CLO1 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

GEN1102

Tên Tiếng Việt: Năng lực số

Tên Tiếng Anh: Digital literacy

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 02
Số tín chỉ lý thuyết: 01 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 15 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 45
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Ngọc Anh 0913 172 646 anh.tranngoc@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Năng lực số trang bị cho người học các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng hiệu quả công nghệ số trong học tập, công việc và đời sống. Người học sẽ được học cách vận hành thiết bị và phần mềm, khai thác thông tin và dữ liệu, giao tiếp và hợp tác trong môi trường số, bảo mật thông tin cá nhân, sáng tạo nội dung số và phát triển kỹ năng số cho nghề nghiệp.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu biết về môi trường số và chuyển đổi số. CLO1: Kiến thức về các khái niệm cơ bản trong môi trường số và chuyển đổi số. PLO3, 5a
Kỹ năng
CO2: Phát triển kỹ năng sử dụng công cụ số trong công việc và học tập;  Rèn luyện kỹ năng phân tích và xử lý thông tin số. CLO2: Sử dụng thành thạo các công cụ văn phòng và phần mềm hỗ trợ công việc; Phân tích và xử lý thông tin số một cách hiệu quả. PLO6
CO3: Phát triển kỹ năng sử dụng công cụ số trong công việc và học tập. Rèn luyện kỹ năng phân tích và xử lý thông tin số.   CLO3: Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề đang gặp phải; Xác định được các thuật toán để giải quyết vấn đề. PLO7
CO4: Nâng cao khả năng giao tiếp và hợp tác trực tuyến. CLO4: Giao tiếp và hợp tác trực tuyến trong môi trường số.​ PLO8, 9
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO5: Xây dựng ý thức bảo mật thông tin và tuân thủ đạo đức trong môi trường số.; Phát triển khả năng tự học và cập nhật kiến thức về công nghệ số; Tăng cường khả năng tự quản lý và chịu trách nhiệm trong môi trường số.   CLO5: Có ý thức bảo mật thông tin và tuân thủ đạo đức trong môi trường số; Chủ động học hỏi và cập nhật kiến thức về công nghệ số.; Tự quản lý thời gian và công việc trong môi trường số; Chịu trách nhiệm với kết quả công việc và học tập trong môi trường số. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 5 5
CLO2 5
CLO3 3
CLO4 3 4
CLO5 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

    [1] Đỗ Văn Hùng (Chủ biên), Phạm Hải Chung, Nguyễn Thị Kim Dung, Phan Thanh Đức, Lê Quốc Hải, Trần Đức Hòa, Mai Anh Thơ, Bùi Thanh Thủy (2022). Năng lực số (sách chuyên khảo). NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.

5.2. Tham khảo

  • Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần và bài tập cá nhân  Rubric AM1 CLO1, 2, 3, 5 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối (code + báo cáo) Rubric AM8b CLO1-5 30%
2 Bài kiểm tra cuối kỳ Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 40%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

ESL1101

Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tổng quát 1

Tên Tiếng Anh: English 1

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                               Cơ sở khối ngành                         Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                        Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 04
Số tín chỉ lý thuyết: 04 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 60 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 120
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 Th.S Lê Thị Diễm Mi 0906909017 mi.le@ttu.edu.vn Phụ trách
2 Noah Moshe-lev Keogh 0935561283 noah.keogh@ttu.edu.vn Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần này nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips. 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. PLO2
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. PLO2
Kỹ năng
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. PLO8
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. PLO11
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. PLO10

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Huges, J. (2019). World English 1 (3rd ed.). Heinle ELT.

5.2. Tham khảo

Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
1 Đánh giá quá trình (A1) Chuyên cần (A1.1) Rubrics (phụ lục 1, mục1) CLO5,6 10%
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) Thang điểm trắc nghiệm CLO1,2,3,4 20%
2 Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4 20%
3 Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4,5,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

 ESL1102

Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tổng quát 2

Tên Tiếng Anh: English 2

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                               Cơ sở khối ngành                         Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                        Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 04
Số tín chỉ lý thuyết: 04 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 60 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập:00 Số tiết tự học: 120
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Tiếng Anh tổng quát 1, Tiếng Anh tăng cường 1
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 Th.S Lê Thị Diễm Mi 0906909017 mi.le@ttu.edu.vn Phụ trách
2 Noah Moshe-lev Keogh 0935561283 noah.keogh@ttu.edu.vn Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần này tiếp nối học phần Anh Văn 1, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips. 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. PLO2
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. PLO2
Kỹ năng
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. PLO8
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. PLO11
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. PLO10

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Huges, J. (2019). World English 1 (3rd ed.). Heinle ELT.

5.2. Tham khảo

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
1 Đánh giá quá trình (A1) Chuyên cần (A1.1) Rubrics (phụ lục 1, mục1) CLO5,6 10%
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) Thang điểm trắc nghiệm CLO1,2,3,4 20%
2 Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4 20%
3 Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4,5,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

 ESL2103

Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tổng quát 3

Tên Tiếng Anh: English 3

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                               Cơ sở khối ngành                         Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                        Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 04
Số tín chỉ lý thuyết: 04 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 60 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 120
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Tiếng Anh tổng quát 2, Tiếng Anh tăng cường 2
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 Th.S Lê Thị Diễm Mi 0906909017 mi.le@ttu.edu.vn Phụ trách
2 Noah Moshe-lev Keogh 0935561283 noah.keogh@ttu.edu.vn Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần này là học phần tiếp nối với học phần tiếng Anh tổng quát 2, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips. 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. PLO2
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. PLO2
Kỹ năng
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. PLO8
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. PLO11
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. PLO10

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Chase,  R. T. & Johannsen, K. L. (2019). World English 2 (3rd ed.). Heinle ELT.

5.2. Tham khảo

Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
1 Đánh giá quá trình (A1) Chuyên cần (A1.1) Rubrics (phụ lục 1, mục 1) CLO5,6 10%
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) Thang điểm trắc nghiệm CLO1,2,3,4 20%
2 Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4 20%
3 Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4,5,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

NST2101c

Tên Tiếng Việt: Toán ứng dụng cho Khoa học dữ liệu 

Tên Tiếng Anh: Applied Mathematics for Data Science

Học phần:                   Bắt buộc                                             Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp               Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Toán đại cương 1, Toán rời rạc, Xác suất và thống kê.
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Toán ứng dụng cho Khoa học dữ liệu cung cấp các kiến thức toán học thiết yếu phục vụ cho ngành Khoa học dữ liệu. Nội dung bao gồm đại số tuyến tính nâng cao, giải tích đa biến, lý thuyết tối ưu, lý thuyết thông tin, quá trình ngẫu nhiên và ánh xạ khuếch tán. Môn học trang bị cho sinh viên nền tảng toán học vững chắc để ứng dụng vào các bài toán trong lĩnh vực khoa học dữ liệu.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về đại số tuyến tính, tối ưu hóa, xác suất thống kê và các phương pháp toán học cần thiết trong khoa học máy tính, AI/M; hiểu và ứng dụng các công cụ toán học để giải quyết các bài toán trong Khoa học dữ liệu. CLO1: Hiểu và vận dụng các khái niệm toán học cốt lõi như đại số tuyến tính nâng cao, giải tích đa biến, tối ưu và lý thuyết thông tin; áp dụng các công cụ toán học để mô hình hóa và giải quyết các bài toán trong Khoa học dữ liệu, tối ưu hóa mô hình. PLO4
Kỹ năng
CO2: Phát triển kỹ năng lập trình tính toán, sử dụng các thư viện toán học như NumPy, SciPy, PyTorch để triển khai các thuật toán toán học trong DS. CLO2: Sử dụng thành thạo các công cụ lập trình toán học để triển khai và thử nghiệm các mô hình trong DS. PLO6
CO3: Biết cách đánh giá và phân tích tác động của các phương pháp toán học đến hiệu quả của mô hình Khoa học dữ liệu. CLO3: Đánh giá, so sánh hiệu quả của các phương pháp toán học khi áp dụng vào Khoa học dữ liệu. PLO7
CO4: Có khả năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình các kết quả phân tích dữ liệu. CLO4: Làm việc nhóm hiệu quả để thực hiện các dự án khoa học dữ liệu, phân công và phối hợp nhiệm vụ; trình bày, báo cáo kết quả rõ ràng, mạch lạc. PLO8, 9
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO5: Rèn luyện tư duy phản biện, khả năng tự học, nghiên cứu và áp dụng toán học vào các lĩnh vực mới của DS. CLO5: Phát triển tư duy phản biện, khả năng tự học suốt đời và tiếp cận nghiên cứu toán ứng dụng trong DS. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 3
CLO4 3 4
CLO5 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều).

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Tài liệu do giảng viên biên soạn. [Tài liệu nội bộ].

5.2. Tham khảo

[2] Strang, G. (2005). Linear algebra and its applications (4th ed.). Brooks/Cole.
[3] Boyd, S., & Vandenberghe, L. (2004). Convex optimization. Cambridge University Press.
[4] MacKay, D. J. C. (2003). Information theory, inference, and learning algorithms. Cambridge University Press.
[5] Hastie, T., Tibshirani, R., & Friedman, J. (2009). The elements of statistical learning: Data mining, inference, and prediction (2nd ed.). Springer.
[6] Goodfellow, I., Bengio, Y., & Courville, A. (2016). Deep learning. MIT Press.

[7] Ho, J., Jain, A., and Abbeel, P., Denoising Diffusion Probabilistic Models, arXiv e-prints, Art. no. arXiv:2006.11239, 2020. doi:10.48550/arXiv.2006.11239.

[8] Bandeira, A. S., Singer, A.,, Strohmer, T. (2020). Mathematics of Data Science

URL: https://people.math.ethz.ch/~abandeira/BandeiraSingerStrohmer-MDS-draft.pdf

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan  Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Bài tập thực hành. Rubric AM1 và Rubric AM9 CLO1-CLO5 30%
2 – Bài kiểm tra giữa kỳ Theo đáp án CLO1-CLO5 20%
II Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ)
1 – Dự án cuối kỳ Rubric AM8a CLO1-CLO5 30%
2 Bài thi cuối kỳ Theo đáp án CLO1-CLO5 20%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

NST1110

Tên Tiếng Việt: Đại số tuyến tính

Tên Tiếng Anh: Linear Algebra

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp               Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Lê Quốc Huy 0974877148 huy.le@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Đại số tuyến tính cung cấp kiến thức và các ứng dụng của vectơ, không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính, ma trận, định thức, phép biến đổi tuyến tính, tích trong, giá trị riêng, vectơ riêng, chéo hoá ma trận  v.v…

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Trang bị cho sinh viên hiểu biết cơ bản nhất về đại số tuyến tính; biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập. CLO1: Biết và hiểu được các kiến thức, kỹ thuật về đại số tuyến tính; giải được các bài tập đại số tuyến tính bằng tay và bằng cách sử dụng các phần mềm tính toán. PLO1, 4
Kỹ năng
CO2: Kỹ năng giải quyết vấn đề. CLO2: Giải được các bài toán thực tế trong các lĩnh vực khác nhau dùng đại số tuyến tính. PLO7
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO3: Có trách nhiệm đối với nghề nghiệp, tập thể, trung thực; có tinh thần làm việc nhóm và học suốt đời. CLO3: Thể hiện sự trung thực, nghiêm túc và tinh thần học suốt đời trong học tập, nghiên cứu. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4
CLO2 3
CLO3 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] David C. Lay, Steven R. Lay, and Judi J. MacDonald, Pearson, (2016). Linear Algebra and Its Applications. Pearson.

5.2. Tham khảo

[2] Gilbert Strang, (2005). Linear Algebra and Its Applications. Brooks/Cole INDIA. 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trên lớp. Rubric AM1 CLO3 10%
2 – Bài tập về nhà (cá nhân). Rubric AM2a CLO1,2,3 10%
3 – Bài kiểm tra thường xuyên (2 bài): Tự luận. Theo đáp án CLO1,2,3 10%
4 – Bài kiểm tra:  Tự luận. Theo đáp án CLO1,2,3 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) 
1 – Bài thi: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 3 40%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

NST1101

Tên Tiếng Việt: Vật lý đại cương

Tên Tiếng Anh: General Physics

Học phần:                Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                   Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Hoàng Hải 090 1336152 hhoang052@gmail.com Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Vật lý đại cương cung cấp cho người học kiến thức nền tảng về các nguyên lý vật lý quan trọng, tập trung vào các nội dung cốt lõi liên quan trực tiếp đến ngành Khoa học Máy tính, Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo. Nội dung học phần bao gồm các chủ đề từ Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ, với trọng tâm là các ứng dụng thực tiễn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và khoa học dữ liệu. Trong phần Cơ học, người học sẽ tìm hiểu các khái niệm về chuyển động một chiều và hai chiều, các định luật Newton, năng lượng, động lượng và dao động cơ học, từ đó vận dụng vào việc mô phỏng chuyển động và phân tích các hệ thống cơ học. Phần Điện học và Từ học trang bị cho người học kiến thức nền tảng về điện tích, điện trường, điện thế, dòng điện, từ trường và cảm ứng điện từ, tạo cơ sở để sinh viên hiểu rõ nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử, mạch điện số và hệ thống cảm biến hiện đại. Phần Sóng điện từ cung cấp kiến thức về bản chất của sóng điện từ trong các lĩnh vực như truyền thông không dây, mạng IoT và công nghệ truyền dữ liệu. Bên cạnh các bài giảng lý thuyết, học phần còn chú trọng đến các bài thực hành và mô phỏng nhằm giúp người học rèn luyện kỹ năng ứng dụng kiến thức vào các vấn đề thực tế.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Trang bị kiến thức nền tảng về các nguyên lý vật lý quan trọng. CLO1: Hiểu các khái niệm cơ bản về Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ, cùng các ứng dụng liên quan trong lĩnh vực công nghệ thông tin và khoa học dữ liệu; hiểu và áp dụng các phương pháp đo lường; thiết lập và thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các hiện tượng vật lý liên quan đến Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ; hiểu và áp dụng các mô hình toán học và mô phỏng để giải quyết các vấn đề vật lý liên quan đến Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ; vận dụng các quy luật vật lý về Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ để phân tích và giải quyết các vấn đề thực tiễn trong đời sống và lĩnh vực công nghệ. PLO1, 4
Kỹ năng
CO2: Nâng cao kỹ năng và tư duy giải quyết vấn đề trong lĩnh vực vật lý và các ứng dụng thực tế. CLO2: Vận dụng các nguyên lý vật lý để phát triển kỹ năng tư duy phản biện, phân tích và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và các lĩnh vực công nghệ. PLO7
CO3: Phát triển kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả. CLO3: Có khả năng làm việc theo nhóm thông qua các hoạt động thảo luận, trình bày và thực hành thí nghiệm. PLO8, 9
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO4: Nâng cao tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập CLO4: Rèn luyện tính tự chủ trong học tập và nhận thức được trách nhiệm để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4
CLO2 3
CLO3 3 3
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều).

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Raymond A. Serway and John W. Jewett, Physics for Scientists and Engineers with Modern Physics 9th edition, ISBN-13: 978-1-133-95405-7

[2] Lab Manuals.

5.2. Tham khảo

  • Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần và hoạt động trong lớp. Rubric AM1 CLO1, 2, 4 5%
2 Bài tập về nhà. Rubric AM2a CLO1, 2, 4 15%
3 Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 4 15%
4 Thí nghiệm. Rubric AM9 CLO1, 2, 3, 4, 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Bài cuối kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 4 35%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS2101

Tên Tiếng Việt: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Tên Tiếng Anh: Data Structure and Algorithms 

Học phần:                  Bắt buộc                                       Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn lập trình hoặc tương đương
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Cao Tiến Dũng 0983 695 166 dung.cao@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Phân tích, sử dụng và thiết kế cấu trúc dữ liệu và thuật toán (algorithms) sử dụng ngôn ngữ định hướng đối tượng (object-oriented language) như Java để giải quyết các vấn đề tính toán (computational problems). Nhấn mạnh vào tính trừu tượng (abstraction) bao gồm các giao diện (interfaces) và kiểu dữ liệu trừu tượng cho mảng/danh sách, cây, tập hợp, bảng/bản đồ và đồ thị và các thuật toán của nó. 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nắm vững các cấu trúc dữ liệu cơ bản và ưu nhược điểm của chúng. CLO1: Hiểu và sử dụng được các cấu trúc dữ liệu cơ bản để lưu trữ và truy xuất (retrieval) dữ liệu có thứ tự hoặc không có thứ tự, bao gồm: mảng, danh sách liên kết, cây nhị phân (binary trees), cây cân bằng, Heap, bảng băm (hash tables) và đồ thị; triển khai được các thuật toán để tạo, chèn, xóa, tìm kiếm và sắp xếp từng cấu trúc dữ liệu; nhận biết và áp dụng được cấu trúc dữ liệu thích hợp cho ứng dụng phần mềm. PLO3
Kỹ năng
CO2: Nâng cao kỹ năng tìm kiếm, kỹ năng lựa chọn giải thuật.   CLO2: Có kỹ năng lựa chọn, đề xuất giải thuật phù hợp với từng bài toán cụ thể;  kỹ năng tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề đang gặp phải. PLO7
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO4: Hình thành khả năng tự học, tinh thần học suốt đời và ý chí phát triển sự nghiệp. CLO3: Có trách nhiệm với công việc, với bản thân;  có năng lực tự học, tự nghiên cứu, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu công việc. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Michael T. Goodrich, Roberto Tamassia and Michael H. Goldwasser, (2013). Data Structures and Algorithms in Python. Wiley.

5.2. Tham khảo

[2] Karumanchi, Narasimha, (2017). Data Structures and Algorithms make easy: Data structures and Algorithmic Puzzles. CareerMonk.com

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Bài tập cá nhân. Rubric AM2a CLO1-3 30%
2 Bài kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1-3 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Bài kiểm tra giấy: Tự luận. Theo đáp án CLO1-3 40%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS2102

Tên Tiếng Việt: Toán học rời rạc 

Tên Tiếng Anh: Discrete Mathematics

Học phần:                    Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn lập trình hoặc tương đương
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Lê Quốc Huy 0974877148 huy.le@ttu.edu.vn  Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Toán học rời rạc giới thiệu về lý thuyết và các nguyên tắc thực hành của toán học rời rạc – một khoa học chuyên về các đối tượng rời rạc. Toán học rời rạc là một yếu tố quan trọng để nhận biết cấu trúc toán học trong các đối tượng và hiểu các đặc tính của chúng. Khả năng này đặc biệt quan trọng đối với các nhà khoa học máy tính, kỹ sư phần mềm, nhà khoa học dữ liệu, các nhà phân tích an ninh cũng như phân tích tài chính, vv…. Các chủ đề cơ bản của Toán học rời rạc bao gồm Logic Toán học, Tập hợp, Quan hệ, Lý thuyết số, Quy nạp và Đệ quy, Đếm, Đại số Boolean và Mô hình hóa Tính toán. Đây là kiến thức tiên quyết cho tất cả các học phần khác trong ngành Khoa học Máy tính.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nắm vững các kiến thức về Toán học rời rạc và ứng dụng kiến thức đã học trong giải quyết các bài toán thực hành. CLO1: Biết và hiểu được các kiến thức liên quan Toán học rời rạc (một số khái niệm, thuật ngữ, kỹ thuật, phương pháp liên quan các chủ đề: logic toán học, chứng minh toán học, tập hợp, quy nạp, đệ quy, lý thuyết số, phép đếm, quan hệ, đại số Boole, mô hình tính toán, v.v…); giải được các bài toán thực tế trong các lĩnh vực khác nhau dùng Toán học rời rạc. PLO1, 4
Kỹ năng
CO2: Sử dụng thành thạo các kỹ thuật phương pháp đã được đào tạo và thành thạo ít nhất một ngôn ngữ lập trình;  CLO2: Lựa chọn, đề xuất các giải pháp để giải quyết một số bài toán ứng dụng quan trọng và các vấn đề thực tế trong lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật. PLO7
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO3: Hình thành tinh thần học suốt đời và ý chí phát triển sự nghiệp. CLO3: Có năng lực tự học, tự nghiên cứu, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu công việc. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP  (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4
CLO2 4
CLO3 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Kenneth H. Rosen (2012). Discrete Mathematics and Its Applications. McGraw-Hill.

5.2. Tham khảo

  • Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ 

đánh giá

CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trên lớp. Rubric AM1 CLO3 10%
2 – Bài tập về nhà (cá nhân). Rubric AM2a CLO1, 2, 3 10%
3 – Kiểm tra thường xuyên: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 3 10%
4 – Bài kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 3 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 – Bài kiểm tra cuối kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 3 40%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS1111

Tên Tiếng Việt: Nhập môn lập trình

Tên Tiếng Anh: Introduction to Programming

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Cao Tiến Dũng 0983 695 166 dung.cao@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Nhập môn lập trình  cung cấp kiến thức nền tảng về tư duy lập trình và cách xây dựng chương trình máy tính sử dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao. Thông qua Python – một ngôn ngữ hiện đại, phổ biến và dễ tiếp cận – người học sẽ làm quen với các cấu trúc dữ liệu cơ bản, điều khiển luồng thực thi, tổ chức chương trình bằng hàm, xử lý tập tin, và thư viện chuẩn. Ngoài ra, học phần còn giới thiệu một số thư viện thực tế như NumPy và Pandas để xử lý dữ liệu nhằm mở rộng năng lực ứng dụng trong các lĩnh vực công nghệ thông tin hiện đại như trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu, và tự động hóa.

Thông qua các bài tập và dự án nhỏ, người học rèn luyện kỹ năng viết mã có cấu trúc, kiểm thử và gỡ lỗi chương trình, cũng như trình bày kết quả theo chuẩn mực kỹ thuật.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: nắm  vững kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình. CLO1: Trình bày được các khái niệm cơ bản về lập trình, thuật toán, kiểu dữ liệu, và cách tổ chức chương trình máy tính; Viết được các chương trình bằng Python sử dụng cấu trúc điều khiển, hàm, kiểu dữ liệu (list, tuple, dictionary, v.v.) và xử lý tập tin; Áp dụng được các thư viện chuẩn (như os, json, numpy, pandas) để giải quyết các bài toán đơn giản liên quan đến xử lý dữ liệu. PLO3, 5a
Kỹ năng
CO2: Thiết kế, thực hiện, kiểm tra, gỡ lỗi chương trình Python. CLO2: Thiết kế và thực hiện được chương trình sử dụng kỹ thuật phân rã (Top-Down design), kỹ thuật đệ quy;  Kiểm thử, gỡ lỗi, và trình bày được chương trình đã viết một cách có cấu trúc, rõ ràng và khoa học; Sử dụng được IDE và các thư viện của Python;  PLO6
CO3: Xác định thuật toán và viết chương trình Python quy mô lớn CLO3: Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề đang gặp phải; Xác định được các thuật toán để giải quyết vấn đề. PLO7
CO4: Rèn luyện kỹ năng mềm.  CLO4: Làm việc nhóm để xây dựng và báo cáo một bài toán ứng dụng nhỏ, thể hiện tinh thần hợp tác và chủ động học hỏi. PLO8, 9
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO5: Nâng cao tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập. CLO5: Rèn luyện tính tự chủ trong học tập và nhận thức được trách nhiệm để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP  (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 5 5
CLO2 5
CLO3 3
CLO4 3 4
CLO5 3 3

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

NST2106

Tên Tiếng Việt: Xác suất thống kê

Tên Tiếng Anh: Probability and Statistics

Học phần:                  Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 03 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 090 805 1591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Xác suất thống kê liên quan đến phân tích dữ liệu và phương pháp thống kê được sử dụng cơ bản trong kinh doanh và kinh tế. Các chủ đề chính bao gồm: giới thiệu về xác suất: phân phối, kỳ vọng, phương sai, portfolios, định lý giới hạn trung tâm; Suy luận thống kê của dữ liệu đơn biến: khoảng tin cậy, kiểm định giả thuyết; Suy luận thống kê cho dữ liệu hai biến: suy luận cho các mô hình hồi quy tuyến tính đơn giản; Và giới thiệu về gói máy tính thống kê.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nắm vững và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề và yêu cầu của bài học. CLO1: Tính toán được xác suất của các lần xuất hiện trong không gian xác suất được xác định rõ; mô hình hoá được sự kiện của các hiện tượng ngẫu nhiên bằng cách sử dụng các biến ngẫu nhiên rời rạc/liên tục; biết và hiểu về thống kê mẫu, chẳng hạn như trung bình mẫu và phương sai mẫu, từ tập dữ liệu; tính gần đúng phân phối của mẫu bằng cách sử dụng định lý giới hạn trung tâm; ước tính được các tham số (parameters) chưa biết bằng cách sử dụng công cụ ước tính điểm/khoảng; kiểm tra được tính hợp lý (plausibility) của giả thuyết thống kê dựa trên thông tin từ tập dữ liệu; thực hiện được phân tích hồi quy tuyến tính trên một tập dữ liệu. PLO1, 4
Kỹ năng
CO2: Sử dụng thư viện máy tính thống kê CLO2: Biết cách sử dụng thư viện máy tính thống kê như R/Python PLO6
CO3: Vận dụng kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp đa phương tiện. CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm (giao tiếp, báo cáo, thuyết trình, phản biện). PLO8, 9
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO3: Có trách nhiệm với nghề nghiệp, bản thân, có tính trung thực và học suốt đời. CLO4: Thể hiện sự trung thực, nghiêm túc trong học tập, tôn trọng mọi người, bản thân và nghề nghiệp. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP  (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4
CLO2 4
CLO3 3 3
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều).

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Probability and Statistics for Engineering and the Sciences by Jay L. Devore, 9th edition, Brooks/Cole, Cengage Learning, 2016.

5.1. Tham khảo

  • Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình 
1 – Chuyên cần và bài kiểm tra. Rubric AM1 CLO1, 2, 4 20%
2 – Bài tập về nhà (cá nhân). Rubric AM2a CLO1, 2, 4 20%
3 – Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 4 25%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) 
1 – Bài kiểm tra: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 4 35%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS3111

Tên Tiếng Việt: Nhập môn cơ sở dữ liệu 

Tên Tiếng Anh: Introduction to Database 

Học phần:                    Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                            Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                      Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Cấu trúc dữ liệu và giải thuật và Làm quen với JavaScript và/ hoặc Python
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Cao Tiến Dũng 0983 695 166 dung.cao@ttu.edu.email Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

 Học phần Nhập môn cơ sở dữ liệu  cung cấp cho người học nền tảng vững chắc về hệ thống cơ sở dữ liệu. Các chủ đề bao gồm: mô hình hóa dữ liệu, lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu (ví dụ: SQL), kỹ thuật lập chỉ mục, xử lý và tối ưu hóa truy vấn, và giao diện lập trình cơ sở dữ liệu. Bên cạnh cơ sở dữ liệu quan hệ và bán cấu trúc (ví dụ: JSON), học phần này cũng giới thiệu một số chủ đề khác liên quan đến quản lý dữ liệu, lưu trữ phân tán cũng như xử lý song song.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nắm vững các khái niệm cơ bản về mô hình hóa dữ liệu và hệ thống cơ sở dữ liệu; Hiểu và sử dụng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) và các hệ thống lưu trữ hiện đại; Áp dụng kiến thức vào nghiên cứu tình huống thực tế. CLO1: Phân tích và thiết kế được cơ sở dữ liệu cho một ứng dụng phần mềm; Hiểu được các vấn đề cơ bản của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS); Sử dụng được ngôn ngữ SQL để tạo, truy vấn và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu; Hiểu được định dạng bán cấu trúc như JSON và sử dụng chúng trong ứng dụng thông qua thư viện/API; Sử dụng được các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: MySQL, MongoDB; Phát triển được một ứng dụng phần mềm sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu. PLO3, 5a
Kỹ năng
CO2: Phát triển kỹ năng làm việc nhóm (thảo luận, thuyết trình), viết báo cáo, và tra cứu thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề. CLO2: Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề.  PLO7
CLO3: Làm việc nhóm (thảo luận và thuyết trình). PLO8, 9
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO3: Thể hiện ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, tự học hỏi suốt đời. CLO4: Phát triển ý thức trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng tự học, học hỏi suốt đời để đáp ứng yêu cầu công việc và phát triển bản thân trong suốt sự nghiệp. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 5 5
CLO2 3
CLO3 3 3
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Hector Garcia-Molina, Jeffrey D. Ullman and Jenifer Widom; Database Systems: The Complete Book, 2nd Ed (2008), ISBN-13: 978-0-13-187325-4. (TTU’s Library)

[2] Online tutorial of MySQL, MongoDB, React

    5.2. Tham khảo

  • Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ 

đánh giá

CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình:  50%
1 Dự án nhóm: Thiết kế cơ sở dữ liệu. Rubric AM8b CLO1-4 15%
2 Dự án nhóm: Mã nguồn (GUI, API). Rubric AM8b 20%
3 Dự án nhóm: Báo cáo và thuyết trình. Rubric AM8b 15%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Bài thi cuối kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 4 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

 AI3102

Tên Tiếng Việt: Nhập môn học máy

Tên Tiếng Anh: Introduction to Machine Learning

Học phần:                   Bắt buộc                                       Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                            Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                      Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Toán ứng dụng cho ngành KHMT
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Cao Tiến Dũng 0983 695 166 dung.cao@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

         Học phần Nhập môn học máy sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các nguyên tắc cơ bản của học máy (machine learning). Người học sẽ tìm hiểu về các loại vấn đề có thể được giải quyết, các thành phần cơ bản và cách xây dựng mô hình trong học máy. Một số thuật toán chính sẽ được khám phá. Sau khi hoàn thành học phần, người học sẽ có kiến thức thực tiễn về một số thuật toán học có giám sát và không giám sát, cùng với sự hiểu biết về các khái niệm quan trọng như hiện tượng underfitting và overfitting, điều chuẩn (regularization), và kiểm định chéo (cross-validation). Người học sẽ có khả năng xác định loại vấn đề mà họ đang cố gắng giải quyết, lựa chọn thuật toán phù hợp, tinh chỉnh tham số và đánh giá mô hình.  

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Cung cấp các khái niệm cơ bản về Học máy  CLO1: Biết và hiểu được các khái niệm và thuật toán học máy; Sử dụng được Scikit Learn để giải quyết các vấn đề học máy; Kiểm tra và đánh giá được các mô hình học máy. PLO3
Kỹ năng
CO3: Có khả năng xác định loại vấn đề học máy trong thực tế, lựa chọn thuật toán, mô hình phù hợp, tinh chỉnh tham số để giải quyết vấn đề. CLO2: Phát triển và viết được các mô hình/hàm học máy quan trọng bằng Python. PLO6
CLO3: Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề PLO7
CLO4: Làm việc nhóm (thảo luận, báo cáo và thuyết trình) PLO8, 9
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO4: Thể hiện ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, tự học hỏi suốt đời. CLO5: Phát triển ý thức trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng tự học, học hỏi suốt đời để đáp ứng yêu cầu công việc và phát triển bản thân trong suốt sự nghiệp. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5
CLO2 4
CLO3 3
CLO4 4 4
CLO5 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Vũ Hữu Tiệp, Machine Learning Cơ Bản, https://machinelearningcoban.com/ (TTU Library).

[2] Scikit_learn: https://scikit-learn.org/stable/

5.2. Tham khảo

[3] Barber, David (2022). Bayesian reasoning and machine learning. Cambridge Uni. Press

[4] Machine Learning courses: MIT, Bekerly, Coursera, Edx. 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Bài tập cá nhân.  Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 20%
2 Bài tâp nhóm. Rubric AM2b CLO1-5 40%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Bài thi cuối kỳ: Tự luận.  Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 40%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

DS3101

Tên Tiếng Việt: Xử lý Dữ liệu

Tên Tiếng Anh: Data Processing

Học phần:                   Bắt buộc                                                    Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

           Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn lập trình, Cơ sở dữ liệu, Xác suất Thống kê
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Xử lý Dữ liệu (Data Processing) trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng cần thiết để thu thập, làm sạch, chuyển đổi và chuẩn bị dữ liệu cho các dự án khoa học dữ liệu. Người học sẽ học cách xử lý dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, giải quyết các vấn đề về chất lượng dữ liệu, và chuẩn bị dữ liệu cho phân tích và mô hình hóa. Thông qua các bài tập thực hành và dự án, người học sẽ được áp dụng các kỹ thuật xử lý dữ liệu vào các bài toán thực tế

 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần  Mã CĐR CTĐT 
Kiến thức
CO1: Hiểu và trình bày được các khái niệm, phương pháp và vai trò của xử lý dữ liệu trong khoa học dữ liệu và AI. CLO1: Trình bày được các khái niệm, nguyên lý và vai trò của xử lý dữ liệu trong khoa học dữ liệu và AI. Hiểu rõ quy trình xử lý dữ liệu trong các dự án khoa học dữ liệu; Phân tích và so sánh được các phương pháp thu thập, tiền xử lý, biến đổi và lưu trữ dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. PLO3
Kỹ năng
CO2: Ứng dụng thành thạo các kỹ thuật xử lý dữ liệu để làm sạch, biến đổi và trực quan hóa dữ liệu. CLO2: Thực hiện được các kỹ thuật làm sạch và tiền xử lý dữ liệu. Sử dụng thành thạo các công cụ và thư viện (Pandas, NumPy, SQL) để thao tác, làm sạch và biến đổi dữ liệu; Chuyển đổi được dữ liệu thành các định dạng phù hợp cho phân tích và mô hình hóa; Thiết kế và triển khai được  pipeline xử lý dữ liệu tự động cho các bài toán thực tế.  PLO6, 7
CO3: Hiểu và áp dụng được các kỹ thuật xử lý dữ liệu nâng cao như xử lý dữ liệu thiếu, dữ liệu nhiễu, dữ liệu không cân bằng. Đánh giá chất lượng dữ liệu và đề xuất phương pháp cải thiện dữ liệu phù hợp với bài toán cụ thể;  Áp dụng được các phương pháp tối ưu hóa và xử lý dữ liệu trên hệ thống lớn. CLO3: Xử lý hiệu quả các vấn đề dữ liệu như dữ liệu thiếu, dữ liệu nhiễu, dữ liệu không cân bằng. Đánh giá được chất lượng dữ liệu và cải thiện quy trình xử lý dữ liệu; Áp dụng được các kỹ thuật tối ưu hóa và xử lý dữ liệu trên hệ thống phân tán (Spark, Dask). PLO6, 7
CO4: Rèn luyện kỹ năng mềm.  CLO4: Làm việc nhóm để xây dựng và báo cáo một bài toán ứng dụng nhỏ, thể hiện tinh thần hợp tác và chủ động học hỏi. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO5: Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để cập nhật các kỹ thuật mới trong xử lý dữ liệu. CLO5: Tự nghiên cứu, cập nhật và ứng dụng được các phương pháp xử lý dữ liệu tiên tiến trong thực tiễn. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5
CLO2 5 3
CLO3 5 3
CLO4 3 4
CLO5 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Jake VanderPlas, “Python Data Science Handbook”, O’Reilly Media

     5.2. Tham khảo

[2] Wes McKinney, “Python for Data Analysis”, O’Reilly Media

[3] Jared Lander, “R for Everyone: Advanced Analytics and Graphics”, Addison-Wesley

[4] Hadley Wickham & Garrett Grolemund, “R for Data Science”, O’Reilly Media

[5] Andreas C. Müller & Sarah Guido, “Introduction to Machine Learning with Python”, O’Reilly Media

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Bài tập thực hành. Rubric AM1 và Rubric AM9 CLO1, 2, 3, 5 30%
2 – Bài kiểm tra giữa kỳ Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ)
1 – Dự án cuối kỳ Rubric AM8a CLO1-5 30%
2 Bài thi cuối kỳ Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS4141

Tên Tiếng Việt: Trực quan hoá dữ liệu 

Tên Tiếng Anh: Data Visualization

Học phần:                   Bắt buộc                                       Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                            Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                      Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 
Số tiết các hoạt động khác: 00 
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn lập trình hoặc tương đương
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

          Trực quan hóa dữ liệu là việc trình bày dữ liệu dưới dạng đồ họa, đóng vai trò quan trọng trong việc biểu diễn dữ liệu ở cả quy mô nhỏ và lớn. Mục tiêu chính của học phần này là cung cấp các kỹ năng để khai thác dữ liệu, từ đó tiết lộ những thông tin giá trị bằng cách trích xuất thông tin, hiểu rõ hơn về dữ liệu và đưa ra các quyết định hiệu quả. Trong học phần, sẽ giới thiệu các thư viện trực quan hóa khác nhau như Matplotlib, Seaborn, ggplot, Plotly, Folium, v.v

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nắm vững các thư viện hỗ trong Python. CLO1: Tạo trực quan hóa được để trình bày dữ liệu bằng các thư viện khác nhau như Matplotlib, Seaborn, ggplot, Plotly, Folium; Giải thích được dữ liệu dựa trên các biểu đồ/đồ thị đã trực quan hóa. Trình bày được dữ liệu theo cách dễ hiểu đối với mọi người; Phân tích, đánh giá và chỉnh sửa được trực quan hóa dữ liệu. PLO3
Kỹ năng
CO2: Kỹ năng lập trình CLO2: Tạo trực quan hóa được để trình bày dữ liệu bằng các thư viện khác nhau như Matplotlib, Seaborn, ggplot, Plotly, Folium. PLO6
CO3: Xác định được các loại biểu đồ cho từng mục đích trực quan hoá  CLO3: Xác định được biểu đồ phù hợp nhất cho từng vấn đề cụ thể; Tìm kiếm và đọc được thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề PLO7
CO4: Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình và tìm kiếm thông tin. CLO4: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo thuyết trình. PLO8, 9
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO5: Thể hiện ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, tự học hỏi suốt đời. CLO5: Phát triển ý thức trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng tự học, học hỏi suốt đời để đáp ứng yêu cầu công việc và phát triển bản thân trong suốt sự nghiệp. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP

(CLO)

Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 5
CLO2 5
CLO3 3
CLO4 3 3
CLO5 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

Môn học không yêu cầu sách giáo khoa bắt buộc, một vài sách tham khảo sẽ được giới thiệu trong các buổi học.  

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Bài tập về nhà (cá nhân). Rubic AM2a CLO1, 2, 3, 5 30%
2 Dự án nhóm giữa kỳ. Rubic AM3b CLO1-5 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ. Rubic AM8b CLO1-5 40%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS3131

Tên Tiếng Việt: Khai phá dữ liệu 

Tên Tiếng Anh: Data Mining

Học phần:                   Bắt buộc                                       Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                            Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                      Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): CS201V
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS.  Hoàng Anh anh.hoang@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Khai thác dữ liệu là quá trình tìm hiểu kiến thức về các mô hình mô tả, dễ hiểu và dự đoán từ các tập dữ liệu quy mô lớn. Các phần chính của học phần này bao gồm phân tích khai thác dữ liệu, khai thác mẫu thường xuyên và quy tắc kết hợp, phân cụm và phân loại. Học phần cung cấp các nền tảng cơ bản này, đồng thời đề cập đến các chủ đề tiên tiến như phương pháp hạt nhân, phân tích dữ liệu đa chiều và đồ thị phức tạp cùng mạng lưới. Học phần tích hợp các khái niệm từ các ngành liên quan như học máy và thống kê, và phù hợp cho một học phần về phân tích dữ liệu. 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nắm vững kiến thức về khai phá dữ liệu, bao gồm cả phương pháp cho mỗi loại dữ liệu CLO1:Biết được cách phân tích khám phá dữ liệu; Biết cách khai thác mẫu xuất hiện thường xuyên; Hiểu cách phân loại được trong học có giám sát; Thực hiện được kỹ thuật nhóm dữ liệu trong học không giám sát; Biết và hiểu được cách phát hiện dữ liệu ngoại lệ. PLO3
Kỹ năng
CO2: Kỹ năng làm việc nhóm và tìm kiếm thông tin CLO2: Tìm kiếm và đọc được thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề PLO7
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm (giao tiếp, thảo luận và trình bày) PLO8, 9
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO3: Thể hiện ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, tự học hỏi suốt đời. CLO4: Phát triển ý thức trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng tự học, học hỏi suốt đời để đáp ứng yêu cầu công việc và phát triển bản thân trong suốt sự nghiệp. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5
CLO2 3
CLO3 3 3
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Mohammed J. Zaki Wagner Meira Jr, (2014). Data Mining and Machine Learnings: Fundamental Concepts and Algorithms. Cambridge University Press.

    5.2. Tham khảo

[2]  Jure Leskovec, Anand Rajaraman, Jeffrey David Ullman (2014). Mining of Massive Datasets. Cambridge University Press.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Bài tập cá nhân. Rubric AM2a CLO1, 2, 4 30%
2 Kiểm tra giữa kỳ: Bài kiểm tra (trắc nghiệm và tự luận).   Theo đáp án CLO1, 2, 4 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ. Rubric AM8b CLO1-4 40%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

IB4107

Tên Tiếng Việt: Kinh tế lượng

Tên Tiếng Anh: Econometrics

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Kinh tế lượng cung cấp kiến thức cơ bản về mô hình hồi quy tuyến tính và các phương pháp ước lượng, kiểm định giả thuyết trong phân tích định lượng. Sinh viên được làm quen với cách xây dựng, ước lượng và đánh giá mô hình kinh tế lượng sử dụng dữ liệu thực tế. Môn học trang bị nền tảng cần thiết để ứng dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu trong nghiên cứu kinh tế – xã hội và hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần

 

Mục tiêu học phần Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT 
Kiến thức
CO1: Hiểu các khái niệm cơ bản và vai trò của kinh tế lượng trong phân tích dữ liệu định lượng. CLO1: Trình bày được khái niệm, vai trò và ứng dụng của mô hình hồi quy trong các bối cảnh thực tiễn. PLO1, 2, 5a
CO2: Vận dụng mô hình hồi quy tuyến tính và các kỹ thuật kiểm định trong phân tích dữ liệu. CLO2: Áp dụng mô hình hồi quy và kiểm định giả thuyết để phân tích và giải thích các mối quan hệ trong dữ liệu. rút trích thông tin từ dữ liệu khách hàng. PLO3, 4, 5a
Kỹ năng
CO3: Sử dụng công cụ phần mềm (như R hoặc Python) để xây dựng, ước lượng và đánh giá mô hình kinh tế lượng. CLO3: Thành thạo sử dụng R/Python để phân tích dữ liệu định lượng và thực hiện các bước ước lượng mô hình. PLO6, 7
CO4: Phân tích và trình bày kết quả mô hình một cách logic, dễ hiểu. CLO4: Trình bày rõ ràng kết quả phân tích và giải thích ý nghĩa của các tham số mô hình trong bối cảnh thực tế. PLO8, 9
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5: Thể hiện tư duy phản biện và tinh thần tự học khi đánh giá và áp dụng mô hình kinh tế lượng. CLO5: Đánh giá được giới hạn và điều kiện áp dụng của mô hình; tự tìm hiểu để cải tiến kết quả phân tích. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4 5
CLO2 4 4 5
CLO3 4 4
CLO4 4 4
CLO5 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Anderson, D.R., Sweeney, D.J., & Williams, T.A. (2017), Statistics for Business and Economics (13th edition), South – Western, Cengage Learning. 

5.2. Tham khảo

[2] Jeffrey M. Woolridge (2012), Introductory Econometrics – A modern approach (5th  edition), Cengage Learning. 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần Rubric AM1 CLO5 10%
2 Bài tập cá nhân  Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 20%
3 Kiểm tra giữa kỳ (lý thuyết+thực hành) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ (báo cáo) Rubric AM8b CLO1-5 30%
2 Bài kiểm tra cuối kỳ (lý thuyết) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

MKT1101

Tên Tiếng Việt: Nguyên tắc tiếp thị

Tên Tiếng Anh: Principles of Marketing

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần cung cấp kiến thức nền tảng về các khái niệm, quy trình và chiến lược tiếp thị trong môi trường kinh doanh hiện đại. Sinh viên được giới thiệu về hành vi người tiêu dùng, nghiên cứu thị trường, phân khúc khách hàng, định vị sản phẩm, cũng như các công cụ tiếp thị như sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến. Học phần giúp sinh viên Khoa học Dữ liệu hiểu bối cảnh ứng dụng dữ liệu trong tiếp thị và hỗ trợ ra quyết định dựa trên phân tích dữ liệu khách hàng và thị trường.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần

 

Mục tiêu học phần Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT 
Kiến thức
CO1: Hiểu các khái niệm, vai trò và quy trình cơ bản của tiếp thị trong tổ chức. CLO1: Trình bày được các nguyên lý cơ bản của tiếp thị, vai trò của phân tích khách hàng và dữ liệu trong quyết định tiếp thị. PLO1, 2, 5a
CO2: Nhận biết được ứng dụng của dữ liệu trong việc phân khúc thị trường, định vị sản phẩm và phát triển chiến lược tiếp thị. CLO2: Mô tả được cách dữ liệu được sử dụng để đưa ra quyết định trong các hoạt động tiếp thị như phân khúc, nhắm mục tiêu và định vị. PLO3, 4, 5a
Kỹ năng
CO3: Vận dụng các kỹ thuật phân tích cơ bản trong xử lý dữ liệu khách hàng. CLO3: Áp dụng được các kỹ thuật thống kê mô tả và trực quan hóa để phân tích dữ liệu khách hàng phục vụ mục tiêu tiếp thị. PLO6, 7
CO4: Sử dụng các công cụ thông dụng như Excel, SQL hoặc Power BI trong các tình huống tiếp thị thực tế. CLO4: Thực hiện được các phân tích cơ bản trên dữ liệu khách hàng bằng công cụ Excel, SQL hoặc Power BI. PLO7
CO5: Phát triển kỹ năng trình bày và làm việc nhóm thông qua dự án phân tích khách hàng. CLO5: Trình bày kết quả phân tích rõ ràng, logic; phối hợp hiệu quả trong nhóm để hoàn thành dự án tiếp thị. PLO8, 9
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO6: Hình thành ý thức đạo đức và trách nhiệm xã hội trong sử dụng dữ liệu khách hàng. CLO6: Nhận diện được các vấn đề đạo đức trong hoạt động tiếp thị sử dụng dữ liệu; thể hiện tinh thần học hỏi và trách nhiệm nghề nghiệp. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4 5
CLO2 4 4 5
CLO3 4 4
CLO4 4
CLO5 4 4
CLO6 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Kotler, P., & Armstrong, G. (2020). Principles of marketing (18th ed.). Pearson Education. 

5.2. Tham khảo

[2] Chaffey, D., & Ellis-Chadwick, F. (2019). Digital marketing (7th ed.). Pearson Education. 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần Rubric AM1 CLO5 10%
2 Bài tập cá nhân  Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 20%
3 Kiểm tra giữa kỳ (lý thuyết+thực hành) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ (báo cáo) Rubric AM8b CLO1-5 30%
2 Bài kiểm tra cuối kỳ (lý thuyết) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

FB3107

Tên Tiếng Việt: Quản trị tài chính

Tên Tiếng Anh: Financial Management

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về quản trị tài chính trong doanh nghiệp, bao gồm các nguyên tắc ra quyết định tài chính, quản lý dòng tiền, phân tích tài chính, định giá tài sản, và các lựa chọn tài trợ vốn. Sinh viên sẽ phát triển kỹ năng phân tích, sử dụng công cụ tài chính cơ bản và ra quyết định tài chính phù hợp với bối cảnh thực tế doanh nghiệp. Học phần cũng góp phần hình thành tư duy tài chính và nâng cao nhận thức đạo đức trong quản lý tài chính doanh nghiệp.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần

 

Mục tiêu học phần Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT 
Kiến thức
CO1: Hiểu rõ vai trò, nguyên tắc và nội dung cơ bản của quản trị tài chính trong doanh nghiệp. CLO1: Trình bày được vai trò, nguyên tắc và nội dung cơ bản của quản trị tài chính trong doanh nghiệp. PLO1, 2, 5a
CO2: Vận dụng các phương pháp phân tích tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. CLO2: Áp dụng các công cụ và phương pháp phân tích tài chính cơ bản để đánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. PLO3, 4, 5a
Kỹ năng
CO3: Sử dụng công cụ bảng tính và phần mềm cơ bản để hỗ trợ phân tích và ra quyết định tài chính. CLO3: Sử dụng thành thạo một số phần mềm bảng tính và công cụ tính toán để hỗ trợ ra quyết định tài chính. PLO6, 7
CO4: Phát triển kỹ năng trình bày, làm việc nhóm và giải quyết vấn đề trong ngữ cảnh tài chính doanh nghiệp. CLO4: Trình bày kết quả phân tích tài chính rõ ràng, logic; phối hợp hiệu quả trong làm việc nhóm. PLO8, 9
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5: Thể hiện đạo đức nghề nghiệp và tinh thần tự học trong lĩnh vực tài chính. CLO5: Thể hiện trách nhiệm nghề nghiệp, đạo đức trong phân tích và quản lý tài chính; chủ động học hỏi để cập nhật kiến thức phù hợp thực tiễn. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4 5
CLO2 4 4 5
CLO3 4 4
CLO4 4 4
CLO5 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Brigham, E. F., & Houston, J. F. (2022). Fundamentals of financial management (16th ed.). Cengage Learning. 

5.2. Tham khảo

[2] Ross, S. A., Westerfield, R. W., & Jordan, B. D. (2022). Essentials of corporate finance (11th ed.). McGraw-Hill Education. 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần Rubric AM1 CLO5 10%
2 Bài tập cá nhân  Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 20%
3 Kiểm tra giữa kỳ (lý thuyết+thực hành) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ (báo cáo) Rubric AM8b CLO1-5 30%
2 Bài kiểm tra cuối kỳ (lý thuyết) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

IB3112

Tên Tiếng Việt: Quản lý chuỗi cung ứng

Tên Tiếng Anh: Supply Chain Management

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về quá trình quản lý chuỗi cung ứng từ nhà cung cấp đến khách hàng cuối cùng, bao gồm các hoạt động như hoạch định, mua sắm, sản xuất, vận chuyển, phân phối và quản lý tồn kho. Sinh viên được tiếp cận với các khái niệm, mô hình và công cụ phân tích nhằm tối ưu hóa hiệu quả chuỗi cung ứng. Học phần cũng nhấn mạnh vai trò của dữ liệu và phân tích trong việc hỗ trợ ra quyết định và cải thiện hiệu suất chuỗi cung ứng trong môi trường kinh doanh hiện đại.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần

 

Mục tiêu học phần Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Trình bày được các khái niệm cơ bản, cấu trúc và chức năng của chuỗi cung ứng. CLO1: Mô tả được các thành phần và dòng chảy chính trong chuỗi cung ứng; phân biệt được vai trò của quản lý chuỗi cung ứng trong tổ chức. PLO1, 2
CO2: Hiểu và phân tích được vai trò của dữ liệu trong tối ưu hoá chuỗi cung ứng. CLO2: Giải thích được cách sử dụng dữ liệu để hỗ trợ ra quyết định trong các hoạt động chuỗi cung ứng như dự báo nhu cầu, quản lý tồn kho, tối ưu vận chuyển. PLO2, 5a
Kỹ năng
CO3: Áp dụng được các công cụ và mô hình cơ bản để phân tích và cải thiện hiệu quả chuỗi cung ứng. CLO3: Sử dụng được một số công cụ và kỹ thuật cơ bản để phân tích hoạt động chuỗi cung ứng và đưa ra giải pháp cải tiến. PLO3, 4, 6
CO4: Phát triển kỹ năng làm việc nhóm, trình bày và giải thích các giải pháp chuỗi cung ứng dựa trên phân tích dữ liệu. CLO4: Phối hợp hiệu quả trong nhóm để xây dựng và trình bày giải pháp quản lý chuỗi cung ứng dựa trên số liệu thực tế. PLO7, 9
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO5: Hình thành tư duy phản biện và tinh thần trách nhiệm khi ra quyết định trong quản lý chuỗi cung ứng. CLO5: Đánh giá được tác động của quyết định chuỗi cung ứng đến hiệu quả hoạt động và thể hiện trách nhiệm trong đề xuất giải pháp phù hợp với điều kiện thực tiễn. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4 5
CLO2 4 4 5
CLO3 4 4
CLO4 4 4
CLO5 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Chopra, S., & Meindl, P. (2019). Supply chain management: Strategy, planning, and operation (7th ed.). Pearson. 

5.2. Tham khảo

[2] Simchi-Levi, D., Kaminsky, P., & Simchi-Levi, E. (2008). Designing and managing the supply chain: Concepts, strategies, and case studies (3rd ed.). McGraw-Hill/Irwin. 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần Rubric AM1 CLO5 10%
2 Bài tập cá nhân  Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 20%
3 Kiểm tra giữa kỳ (lý thuyết+thực hành) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ (báo cáo) Rubric AM8b CLO1-5 30%
2 Bài kiểm tra cuối kỳ (lý thuyết) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

BA4001

Tên Tiếng Việt: Tiếp thị và Phân tích khách hàng

Tên Tiếng Anh: Marketing and Customer Analytics

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Tiếp thị và phân tích khách hàng cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng nền tảng về phân tích khách hàng trong lĩnh vực tiếp thị. Sinh viên sẽ được học cách thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu khách hàng, ứng dụng các công cụ như Excel, SQL, Power BI, Python để đưa ra quyết định tiếp thị dựa trên dữ liệu. Học phần nhấn mạnh mô hình phân tích theo quy trình CRISP-DM, cách trực quan hóa dữ liệu và trình bày kết quả một cách chuyên nghiệp. Sinh viên cũng được rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và tư duy phản biện trong môi trường chuyên môn.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần

 

Mục tiêu học phần Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT 
Kiến thức
CO1: Hiểu rõ vai trò và tác động của phân tích khách hàng trong chiến lược tiếp thị. CLO1: Trình bày được vai trò, quy trình và tác động của phân tích khách hàng trong ra quyết định tiếp thị. PLO1, 2, 5a
CO2: Vận dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu để giải quyết các bài toán tiếp thị. CLO2: Áp dụng các kỹ thuật thống kê mô tả, trực quan hóa và mô hình đơn giản để phân tích và rút trích thông tin từ dữ liệu khách hàng. PLO3, 4, 5a
Kỹ năng
CO3: Sử dụng công cụ phân tích dữ liệu thông dụng trong tiếp thị (Excel, SQL, Power BI, v.v.); Thực hiện một dự án phân tích khách hàng hoàn chỉnh từ thu thập đến trình bày kết quả. CLO3: Thành thạo sử dụng Excel, SQL, Power BI trong các bài toán phân tích tiếp thị thực tế; Xây dựng và trình bày một dự án phân tích khách hàng theo quy trình CRISP-DM. PLO6, 7
CO4: Phát triển các kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm và trình bày kết quả phân tích hiệu quả. CLO4: Trình bày rõ ràng kết quả phân tích bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; phối hợp hiệu quả trong nhóm. PLO8, 9
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5: Thể hiện ý thức đạo đức, trách nhiệm xã hội và năng lực tự học trong lĩnh vực dữ liệu. CLO5: Phân tích được các vấn đề đạo đức trong sử dụng dữ liệu và thể hiện tinh thần học hỏi, trách nhiệm trong các dự án. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4 5
CLO2 4 4 5
CLO3 4 4
CLO4 4 4
CLO5 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Hair, J.F., Harrison, D.E., & Ajjan, H. (2024). Essentials of Marketing Analytics. McGraw-Hill Education.

5.2. Tham khảo

[2] Lilien, G.L., Rangaswamy, A., & De Bruyn, A. (2017). Principles of Marketing Engineering and Analytics (3rd ed.). DecisionPro, Inc.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần Rubric AM1 CLO5 10%
2 Bài tập cá nhân  Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 20%
3 Kiểm tra giữa kỳ (lý thuyết+thực hành) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ (báo cáo) Rubric AM8b CLO1-5 30%
2 Bài kiểm tra cuối kỳ (lý thuyết) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

BA4002

Tên Tiếng Việt: Phân tích dữ liệu doanh nghiệp

Tên Tiếng Anh: Enterprise Data Analytics

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Phân tích dữ liệu doanh nghiệp cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng cần thiết để thu thập, xử lý, phân tích và trực quan hóa dữ liệu doanh nghiệp nhằm hỗ trợ ra quyết định kinh doanh. Sinh viên sẽ học cách áp dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích dữ liệu hiện đại để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong môi trường doanh nghiệp.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần

 

Mục tiêu học phần Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT 
Kiến thức
CO1: Hiểu rõ vai trò và tác động của phân tích dữ liệu trong môi trường doanh nghiệp và xã hội. CLO1: Trình bày được vai trò, quy trình và tác động của phân tích dữ liệu trong ra quyết định kinh doanh. PLO1, 2, 5a
CO2: Vận dụng các kỹ thuật phân tích dữ liệu nền tảng để giải quyết các bài toán kinh doanh. CLO2: Áp dụng các kỹ thuật thống kê mô tả, trực quan hóa và mô hình đơn giản để phân tích và rút trích thông tin từ dữ liệu doanh nghiệp. PLO3, 4, 5a
Kỹ năng
CO3: Sử dụng công cụ phân tích dữ liệu thông dụng trong doanh nghiệp (Excel, SQL, Power BI, v.v.); Thực hiện một dự án phân tích dữ liệu hoàn chỉnh từ thu thập đến trình bày kết quả. CLO3: Thành thạo sử dụng Excel, SQL, Power BI trong các bài toán phân tích thực tế; Xây dựng và trình bày một dự án phân tích dữ liệu doanh nghiệp theo quy trình CRISP-DM. PLO6, 7
CO4: Phát triển các kỹ năng giao tiếp, ngôn ngữ, làm việc nhóm và trình bày kết quả phân tích hiệu quả. CLO4: Trình bày rõ ràng kết quả phân tích bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; phối hợp hiệu quả trong nhóm. PLO8, 9
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5: Thể hiện ý thức đạo đức, trách nhiệm xã hội và năng lực tự học trong lĩnh vực dữ liệu. CLO5: Phân tích được các vấn đề đạo đức trong sử dụng dữ liệu và thể hiện tinh thần học hỏi, trách nhiệm trong các dự án. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4 5
CLO2 4 4 5
CLO3 4 4
CLO4 4 4
CLO5 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Harris, J. G., & Mehrotra, V. (2018). Enterprise analytics: Optimize performance, process, and decisions through big data. Pearson Education.

5.2. Tham khảo

[2] Provost, F., & Fawcett, T. (2013). Data science for business: What you need to know about data mining and data-analytic thinking. O’Reilly Media.

[3] Sharda, R., Delen, D., & Turban, E. (2020). Analytics, data science, & artificial intelligence: Systems for decision support(11th ed.). Pearson.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần Rubric AM1 CLO5 10%
2 Bài tập cá nhân  Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 20%
3 Kiểm tra giữa kỳ (lý thuyết+thực hành) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ (báo cáo) Rubric AM8b CLO1-5 30%
2 Bài kiểm tra cuối kỳ (lý thuyết) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CHEM1103

Tên Tiếng Việt: Hóa học đại cương và hữu cơ

Tên Tiếng Anh: General chemistry & Organic chemistry

Học phần:                   Bắt buộc                                      🗹 Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

       Đại cương                           Cơ sở khối ngành                            Cơ sở ngành                

      🗹Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 04
Số tín chỉ lý thuyết: 04 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 60 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 120
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại                   Email Ghi chú
1 PGS.TS. Nguyễn Thành Danh 0918011089 danh5463bd@yahoo.com Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp kiến thức cơ sở của lĩnh vực hóa học. Người học có thể hiểu được cấu tạo của vật chất, cấu trúc hóa học từ đó có thể gọi tên hóa học, lý giải tính chất vật lý cũng như hóa học của các chất. Môn học cũng trang bị những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực chuyên sâu như hóa phân tích, vô cơ, hợp chất tự nhiên, hợp chất dị vòng, cấu trúc 3D, đánh giá mối quan hệ cấu trúc và tính chất lý hóa. Trên cơ sở các kiến thức này, người học có thể vận dụng để đánh giá khả năng ảnh hưởng của hoạt chất hữu cơ lên hoạt tính sinh học. Người học được trang bị những kiến thức cơ bản và những kỹ năng trong nghiên cứu hóa học, sinh học.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Kiến thức cơ bản của hợp chất hữu cơ. CLO1: Hiểu được định nghĩa, cấu tạo nguyên tử ,phân tử, phân loại cấu trúc HHC PLO5b
CLO2: Hiểu được cách đọc tên, tính chất vật lý, hóa học của hợp chất hydrocarbon

Hiểu được mỗi liên hệ giữa năng lượng và quá trình hóa học

CLO3: Hiểu được cách xác định, gọi tên đồng phân cấu trúc, hình học, quang học và phương pháp chuẩn độ
CLO4: Hiểu được cách đọc tên, tính chất vật lý, hóa học của hợp chất chứa oxi, chứa nitơ
Kỹ năng
CO2: Kỹ năng thực hành hóa hữu cơ CLO5: Hiểu được khả năng phản ứng của các chất hóa học PLO5b
CLO6: Biết cách sử dụng các chất trong phản ứng hóa học
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Thái độ chuyên nghiệp CLO7: Rèn luyện được tính chuyên nghiệp, chính xác, tỉ mỉ và trung thực trong học tập và thực hành PLO10
CLO8: Có ý thức kỷ luật, thái độ học tập tốt PLO11
  • Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần (CLO) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLO): 
CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 3
CLO6 3
CLO7 4
CLO8 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

  1. Lecture Slides
  • Practice documents

 

5.2. Tham khảo

  1. Giáo Trình Giảng Dạy Đại Học: Hóa Học, Đặng Văn Hoài, Nhà Xuất bản y học (2022).
  2. Bài Tập Hóa Đại Cương, N. L. Glinca, Dịch: Nguyễn Kim Phụng, Nguyễn Nam Phong, NXB Trường ĐHBK Tp.HCM
  3. General Chemistry, D. D. Ebbing, S. D. Gammon, Houghton Mifflin Co.
  4. Chemistry for pharmaceutical Student – General, Organic and Natural Product Chemistry, S. D. Sarker, L. Nahar, John Wiley & Sons Ltd.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO7,8 10%
II Kiểm tra học phần 
1
– Thi trắc nghiệm/tự luận Thang điểm trắc nghiệm ,tự luận CLO1,2,3,4,7,8 40%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận Thang điểm trắc nghiệm ,tự luận CLO1,2,3,4,7,8 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

BIO1104

Tên Tiếng Việt: Sinh học Phân tử và Tế bào

Tên Tiếng Anh: Molecular and Cellular Biology

Học phần:                   Bắt buộc                                      🗹 Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

       Đại cương                           Cơ sở khối ngành                          ◻    Cơ sở ngành                

      🗹 Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành:30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 03
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email
1 ThS. Nguyễn Bích Ngọc Hương 0932205779 huong.nguyen@ttu.edu.vn

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn Sinh học phân tử và tế bào cung cấp cho sinh viên kiến thức về các cơ chế sinh học ở cấp độ phân tử, bao gồm cấu trúc, chức năng và điều hòa của các đại phân tử như DNA, RNA, protein, cũng như các quá trình tái bản DNA, phiên mã, dịch mã, đột biến gene và truyền tín hiệu tế bào. Môn học gồm các chương, từ lược sử phát triển của sinh học phân tử, cấu trúc gene, hệ gene, đến các kỹ thuật hiện đại như PCR, điện di DNA, và ứng dụng của biến đổi gene trong nghiên cứu. Bên cạnh lý thuyết, sinh viên được thực hành trong phòng thí nghiệm để rèn luyện kỹ năng thực tiễn và nắm vững các kỹ thuật cơ bản trong lĩnh vực này.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Kiến thức cơ bản CLO1: Có khả năng ghi nhớ và tiếp thu kiến ​​thức cơ bản về sinh học tế bào, sinh học phân tử, sinh hóa, vi sinh, di truyền, miễn dịch học và các con đường sinh tổng hợp của sinh vật sống PLO5b
CLO2: Có khả năng nhận biết và phân tích dữ liệu khoa học mới trong lĩnh vực công nghệ sinh học để giải quyết các vấn đề hiện tại trong các lĩnh vực y học và dược phẩm, nông nghiệp, môi trường, công nghệ thực phẩm, nuôi trồng thủy sản và công nghiệp.
Kỹ năng
CO2: Khả năng phân tích CLO3: Có khả năng ghi nhớ, và tiếp thu các kỹ năng kỹ thuật về sinh học tế bào, mô học, di truyền học, hóa sinh và các kỹ thuật liên quan được thực hiện trong phòng thí nghiệm, công ty hoặc viện nghiên cứu PLO8
CLO4: Có khả năng phân tích, giải thích và thảo luận thông tin khoa học với người khác PLO6
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Thái độ chuyên nghiệp CLO5: Có khả năng tự phát triển và phấn đấu trở thành người học tập suốt đời PLO11

* Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần (CLO) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (CLO):

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 3
CLO4 4
CLO5 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

  1. Molecular Biology of the Cell, by Bruce Alberts, et al. Publisher: Garland Science; 6th edition (November 19, 2014); ISBN-13: 978-0815345244.
  2. Cell and Molecular Biology: Concepts and Experiments, by Gerald Karp. Publisher: Wiley; 8th edition (January 4, 2018); ISBN-13: 978-1118886144.
  3. Slide bài giảng

5.2. Tham khảo

  1.   Các bài báo nghiên cứu khoa học từ PubMed và các nguồn khác
  1. Video từ YouTube và hình ảnh minh họa từ các nguồn khác
  1. Đánh giá kết quả học tập
TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO5 10%
II Kiểm tra học phần 
1 – Thuyết trình Rubric 4 CLO5 15%
2 Bài kiểm tra giữa kỳ Thang điểm trắc nghiệm ,tự luận CLO1,2,5 20%
3 Thao tác thực hành Rubric 3 CLO5 20%
4 Bài kiểm tra ngắn Thang điểm trắc nghiệm ,tự luận CLO1,2,5 15%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận Thang điểm trắc nghiệm ,tự luận CLO1,2,3,4,5 20%

[/pane]

 

 

 

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

BIO2101

Tên Tiếng Việt: Di truyền học

Tên Tiếng Anh: Genetics

Học phần:                   Bắt buộc                                      🗹 Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

      ◻ Đại cương                           Cơ sở khối ngành                          ◻   Cơ sở ngành                

      🗹 Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp         ◻   Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 02
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 02
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 ThS. Võ Thị Ngọc Thành 0799917008 Thanh.vo@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học cung cấp kiến thức cơ sở của lĩnh vực hóa học. Người học có thể hiểu được cấu tạo của vật chất từ đó có thể lý giải tính chất vật lý cũng như hóa học của các chất. Môn học cũng trang bị những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực hóa phân tích, vô cơ và cấu tạo chất. Trên cơ sở các kiến thức này, người học có thể vận dụng để phân tích các chất hóa học. Người học được trang bị những kiến thức cơ bản và những kỹ năng trong nghiên cứu hóa học, sinh học.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Kiến thức cơ bản về di truyền CLO1: Hiểu được cấu trúc DNA, RNA và nguyên tắc của các quá trình nhân đôi DNA, sao mã, dịch mã. PLO5b
CLO2: Hiểu được cấu trúc và nguyên tắc hoạt động các cấu trúc trong nhiễm sắc thể, các quá trình điều hòa hoạt động gene, đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể.
CLO3: Hiểu được nguyên tắc hoạt động của các quá trình phân bào và các yếu tố ảnh hưởng đến phân bào.
CLO4: Hiểu được nguyên tắc của các quy luật di truyền.

Hiểu được nguyên tắc của các kỹ thuật xác lập bản đồ di truyền.

Kỹ năng
CO2: Kỹ năng cơ bản trong dự đoán tính chất hóa học của các chất CLO5: Hiểu được nguyên tắc hoạt động của một số thiết bị kỹ thuật sử dụng trong sinh học.

Phân tích và giải thích các vấn đề dựa trên nguyên tắc khoa học.

PLO6
CLO6: Biết và vận dụng các thuật ngữ sinh học bằng tiếng Anh. PLO8
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Thái độ chuyên nghiệp CLO7: Rèn luyện phương thức học tập và làm việc chuyên nghiệp, chính xác, tỉ mỉ và trung thực. PLO10, 11

* Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần (CLO) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLO):

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

  1. Concepts of Genetics. Klug, William S., Cummings, Michael R., Spencer, Charlotte A.

Palladino, Michael A., Killian, Darrell J. Publisher: Pearson, 12th edition (2018). ISBN

10: 0-134-60471-7

  1. Concepts of Genetics. Robert J. Brooker. Published by McGraw-Hill Education, 3rd

edition (2019). ISBN 978-1-259-87990-6 

  1. Lewin’s Genes XII. Krebs, Jocelyn E.; Goldstein, Elliott S.; Kilpatrick, Stephen T.

Published by Jones & Bartlett Learning (2017). ISBN 9781284104493

  1. Slide bài giảng

5.2. Tham khảo

  1. Articles from PubMed
  2. Videos from YouTube

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO7 10%
II Kiểm tra học phần 
1 – Thuyết trình Rubric 4 CLO1,2,3,4 30%
2 – Bài kiểm tra  Thang điểm trắc nghiệm ,tự luận CLO5,6,7 20%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận Thang điểm trắc nghiệm ,tự luận CLO1,2,3,4,5,6,7 40%

[/pane]

 

 

 

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

BIO2103

Tên Tiếng Việt: Hóa sinh

Tên Tiếng Anh: Biochemistry

Học phần:                   Bắt buộc                                      🗹 Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

       Đại cương                           Cơ sở khối ngành                            Cơ sở ngành                

      🗹Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành:30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 04
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Tạ Văn Quang 0764362098 Quang.ta@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học dạy các nguyên tắc cơ bản của hóa sinh liên kết hóa sinh cơ bản với sinh lý học, bệnh lý, dược lý, chẩn đoán lâm sàng và dinh dưỡng. Ban đầu học sinh sẽ tìm hiểu về cấu trúc và chức năng thiết yếu của axit nucleic, protein, lipid và carbohydrate. Ngoài ra, nó sẽ thảo luận về quá trình sinh tổng hợp, vận chuyển và phân hủy các đại phân tử cũng như mối liên quan của chúng với bệnh tật.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Kiến thức cơ bản của sinh hóa. CLO1: Có khả năng ghi nhớ cũng như mô tả các kiến thức về hóa sinh nói chung PLO5b
CLO2: Có kiến thức giải thích các khái niệm về cơ chế trong sinh hóa
CLO3: Có khả năng ghi nhớ và thực hành các kỹ thuật sinh hóa.
CLO4: Có khả năng nghiên cứu và phát triển các ứng dụng của hóa sinh vào đời sống, công việc và xu hướng ứng dụng của mình trong tương lai.
Kỹ năng
CO2: Kỹ năng thực hành sinh hóa CLO5: Có khả năng sử dụng, đọc và phân tích các phương pháp sinh hóa

Có khả năng thiết kế các dự án nghiên cứu nhỏ

PLO6,8
CLO6: Có khả năng sử dụng, đọc và phân tích thông tin từ các bài báo khoa học.

Có khả năng chứng minh kết quả nghiên cứu khoa học.

PLO6,8
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Thái độ chuyên nghiệp CLO7: Rèn luyện được tính chuyên nghiệp, chính xác, tỉ mỉ và trung thực trong học tập và thực hành PLO10

* Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần (CLO) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLO):

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4 4
CLO6 4 4
CLO7 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

  1. Lecture Slides
  2. Practice documents

5.2. Tham khảo

 

  • Lehninger Principles of Biochemistry, 6th edition/ David L. Nelson, Michael M. Cox, 2012. ISBN-13: 9781429234146.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO7 10%
II Kiểm tra học phần 
1 Thực hành Rubric 1, 2 CLO3,4 20%
2 Kiến thức, bài báo cáo Rubric 1, 2 CLO5,6 20%
3 Thi trắc nghiệm/tự luận Thang điểm trắc nghiệm, tự luận CLO1,2,3,4,7 20%
III Thi kết thúc học phần 
1 – Thi trắc nghiệm/tự luận Thang điểm trắc nghiệm ,tự luận CLO1,2,3,4,7 30%

[/pane]

 

 

 

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

BIO2102

Tên Tiếng Việt: Nhập môn Tin sinh học

Tên Tiếng Anh: Introduction to Bioinformatics

Học phần:                   Bắt buộc                                      🗹 Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

       Đại cương                           Cơ sở khối ngành                            Cơ sở ngành                

      🗹Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành:01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành:30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 120
Số tiết đánh giá/thảo luận: 03
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có):
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Phan Công Hoàng 0933 968 650 hoang.phan@ttu.edu.vn Phụ trách
2 TS. Tạ Văn Quang 0764362098 quang.ta@ttu.edu.vn Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Môn học này được thiết kế để cung cấp cho sinh viên kiến ​​thức cơ bản về việc tích hợp Công nghệ thông tin vào Sinh học, chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực Công nghệ sinh học như là cách nhanh nhất để nhảy vào lĩnh vực Tin sinh học. Trong suốt môn học này, sinh viên có thể làm việc với trình tự DNA và Protein ở cấp độ gen và bộ gen bằng cách sử dụng một số Phần mềm Tin sinh học để làm rõ nhiều vấn đề liên quan đến bệnh tật hoặc rối loạn do các đa hình trong trình tự gen/Nucleotide gây ra. Bên cạnh đó, môn học sẽ nhấn mạnh vào các chủ đề tiên tiến như Di truyền học biểu sinh, Di truyền học ung thư và Bộ gen ung thư, đang nhận được rất nhiều sự quan tâm từ các Phòng thí nghiệm trên toàn thế giới. Sinh viên hoàn thành môn học này sẽ có được bức tranh thực tế về “Tin sinh học là gì?” và các ứng dụng của nó trong nhiều lĩnh vực sinh học khác nhau, đặc biệt là y học và nông nghiệp.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Kiến thức cơ bản về Tin sinh học CLO1: Có khả năng ghi nhớ cũng như mô tả kiến ​​thức về tin sinh học nói chung. PLO5b
CLO2: Có kiến ​​thức để diễn giải và phê phán vai trò và ứng dụng của tin sinh học. 
CLO3: Có khả năng ghi nhớ và thực hành các công cụ tin sinh học.
CLO4: Có khả năng xem xét và phát triển các ứng dụng của tin sinh học vào cuộc sống, công việc và xu hướng ứng dụng trong tương lai của chúng.
Kỹ năng
CO2: Kỹ năng cơ bản trong Tin Sinh học CLO5: Có khả năng sử dụng, đọc và phân tích các phương pháp tin sinh học

Có khả năng sử dụng, đọc và phân tích thông tin từ các bài báo khoa học

PLO6,8
CLO6: Có khả năng thiết kế các dự án nghiên cứu nhỏ 

– Có khả năng trình bày kết quả nghiên cứu khoa học.

PLO7
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Thái độ chuyên nghiệp CLO7:  Sinh viên chịu trách nhiệm cho cộng đồng và sự nghiệp của mình; khả năng và sự tự tin thay đổi giữa việc linh hoạt và kiên quyết trong quyết định dựa trên việc xem xét và đánh giá những gì tình huống yêu cầu. Sinh viên  hợp tác với những người khác và làm việc hướng tới các giải pháp đồng thuận để đạt được mục tiêu của nhóm. PLO10,11

* Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần (CLO) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLO):

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4 4
CLO6 4
CLO7 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[GT1] Introduction to bioinformatics, 4th edition/ Arthur M. Lesk, Oxford University Press, 2014. ISBN-13: 9780199651566.

5.2. Tham khảo

[TL1] Articles from PubMed/NCBI; 

[TL2] Other sources;

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%)
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO7 10%
2 – Thao tác bài tập thực hành   Rubric 3 CLO5,6 25%
3 – Thuyết trình Rubric 4 CLO3,4,7 30%
II Thi kết thúc học phần 
1 – Bài luận báo cáo kết thúc học phần Rubric 5 CLO1,2,3,4,5,6,7 35%

[/pane]

 

 

 

 

 

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

BIO3120

Tên Tiếng Việt: Ứng dụng khoa học dữ liệu trong sinh học

Tên Tiếng Anh: Applications of Data Science in Biology

Học phần:                   Bắt buộc                                      🗹 Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

       Đại cương                           Cơ sở khối ngành                            Cơ sở ngành                

      🗹Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 01 Số tín chỉ thực hành: 02 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 15 Số tiết thực hành: 60
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 03
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn Tin sinh học
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Minh Nam nam.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách
2 TS. Tạ Văn Quang 0764362098 quang.ta@ttu.edu.vn Đồng phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng nền tảng để ứng dụng Python và các kỹ thuật khoa học dữ liệu vào phân tích dữ liệu sinh học. Nội dung học phần bao gồm xử lý dữ liệu sinh học, phân tích trình tự (genome, protein), trực quan hóa dữ liệu, và xây dựng các mô hình học máy đơn giản phục vụ nghiên cứu sinh học. Sinh viên sẽ thực hành với các thư viện Python phổ biến như Pandas, NumPy, Biopython, Matplotlib và Scikit-learn. Ngoài ra, khóa học cũng sẽ cung cấp phần giới thiệu ngắn gọn về ngôn ngữ lập trình R.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu vai trò của Khoa học Dữ liệu trong sinh học hiện đại CLO1: Trình bày được khái niệm, vai trò và ứng dụng thực tiễn của khoa học dữ liệu trong sinh học PLO3, 5b
CO2: Nắm được cấu trúc, định dạng dữ liệu sinh học và nguyên tắc xử lý CLO2: Mô tả và xử lý được các loại dữ liệu sinh học: trình tự DNA, RNA, protein, dữ liệu biểu hiện gen PLO5b
Kỹ năng
CO3: Thành thạo sử dụng Python và các thư viện chuyên biệt cho phân tích dữ liệu sinh học; Áp dụng mô hình học máy cơ bản trong bài toán sinh học CLO3: Viết chương trình xử lý, phân tích và trực quan hóa dữ liệu sinh học bằng Python; Thực hiện phân tích học máy đơn giản (phân loại, hồi quy) với dữ liệu sinh học thực tế PLO6, 7
CO4: Giao tiếp khoa học và hợp tác nhóm CLO4: Trình bày kết quả phân tích dữ liệu sinh học bằng hình ảnh, báo cáo; làm việc nhóm hiệu quả PLO8, 9
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5: Tuân thủ đạo đức trong xử lý dữ liệu sinh học CLO5: Phân tích các vấn đề đạo đức liên quan đến quyền riêng tư và tính chính xác trong phân tích dữ liệu sinh học PLO10, 11

* Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của học phần (CLO) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLO):

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5 5
CLO2 5
CLO3 4 4
CLO4 4 4
CLO5 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Hasija, Y., & Chakraborty, R. (2021). Hands on Data Science for Biologists Using Python. CRC Press.

5.2. Tham khảo

[2] Mitchell, R. (2018). Bioinformatics with Python Cookbook. Packt Publishing.

[3] Lesk, A. M. (2019). Introduction to Bioinformatics (5th Ed.). Oxford University Press.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần Rubric AM1 CLO5 10%
2 Bài tập cá nhân  Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 20%
3 Kiểm tra giữa kỳ (lý thuyết+thực hành) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ (báo cáo) Rubric AM8b CLO1-5 30%
2 Bài kiểm tra cuối kỳ (lý thuyết) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%

[/pane]

 

 

 

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS4090

Tên Tiếng Việt: Luận văn tốt nghiệp 

Tên Tiếng Anh: Graduation Thesis 

Học phần:                    Bắt buộc                                            Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                            Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                      Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 10
Số tín chỉ lý thuyết: 10 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 450 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 450
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn và điểm trung bình đến thời điểm đăng ký phải lớn hơn hoặc bằng 3.0. Sinh viên đã hoàn thành tối thiểu 03 năm học và đã tích lũy đủ số học phần bắt buộc đến thời điểm xét.
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách
2 TS. Trương Hữu Trầm tram.truong-huu@ttu. edu.vn Đồng phụ trách
3 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
4 TS. Lê Quốc Huy 0974 877 148 huy.le@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
5 TS. Trần Ngọc Anh 0913 172 646 anh.tranngoc@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Luận văn tốt nghiệp là học phần cuối cùng, mang tính tổng hợp và chuyên sâu trong chương trình đào tạo. Học phần này trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng thực hiện một công trình nghiên cứu khoa học độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Người học sẽ được hướng dẫn về phương pháp nghiên cứu, từ việc đọc và tổng hợp tài liệu, phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu trước đó, phát triển ý tưởng mới, thực hiện nghiên cứu thực nghiệm (nếu có), viết báo cáo khoa học và trình bày kết quả nghiên cứu trước hội đồng. Học phần này có mối quan hệ mật thiết với tất cả các học phần chuyên ngành đã được học, vận dụng và tổng hợp kiến thức đã được trang bị để giải quyết một vấn đề cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn. Kết quả của học phần là một luận văn hoàn chỉnh và chương trình demo (nếu có), thể hiện khả năng nghiên cứu độc lập và chuyên sâu của người học.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hệ thống kiến thức đã học và tìm hiểu 1 vấn đề chưa có trong chương trình học. CLO1: Nắm được phương pháp nghiên cứu khoa học hoặc tìm hiểu công nghệ mới; Hiểu được quy trình thực hiện một tiểu luận tốt nghiệp; Hiểu biết sâu về một vấn đề cụ thể hoặc một công nghệ mới trong lĩnh vực chuyên môn; Xây dựng được chương trình demo (nếu có). PLO3, 5
Kỹ năng
CO2: Thực hành kỹ năng tự học, tìm kiếm tài liệu, viết báo cáo, trình bày vấn đề. CLO2: Tìm kiếm, đọc và tổng hợp được tài liệu khoa học; Phân tích, đánh giá và so sánh được các công trình nghiên cứu hoặc các công nghệ mới. PLO7
CLO3: Xây dựng được đề cương nghiên cứu và thực hiện nghiên cứu. Viết được báo cáo theo chuẩn mực. Trình bày và bảo vệ được kết quả nghiên cứu trước hội đồng. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: chủ động trong công việc, tuân thủ đạo đức nghiên cứu. CLO4: Chủ động, sáng tạo và có trách nhiệm trong nghiên cứu;  Có tinh thần hợp tác và học hỏi; Tuân thủ đạo đức nghiên cứu khoa học. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5 5 5
CLO2 4
CLO3 3 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần

 

Do tính chất đa dạng của các đề tài đồ án, tài liệu tham khảo sẽ được cập nhật và bổ sung theo từng đề tài cụ thể. Tuy nhiên, dưới đây là một số gợi ý chung:

[1] Dawson, Catherine (2009). Introduction to research methods: a practical guide for anyone undertaking a research project. Howtobooks.

[2] Các bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài.

[3] Các công trình nghiên cứu (khóa luận, luận văn, luận án) đã được công bố.

[4] Tài liệu hướng dẫn viết luận văn, khóa luận của khoa/trường.

Ngoài ra, sinh viên cần chủ động tìm kiếm các bài báo khoa học, tài liệu trực tuyến và các nguồn thông tin khác liên quan đến đề tài của mình. Giảng viên hướng dẫn sẽ có trách nhiệm hỗ trợ sinh viên trong việc lựa chọn tài liệu tham khảo phù hợp.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá sản phẩm, báo cáo và bảo vệ
1 – Đánh giá chất lượng của luận văn (nội dung, hình thức, tính khoa học, tính mới, tính ứng dụng..).

– Đánh giá chất lượng báo cáo, khả năng thuyết trình và trả lời câu hỏi của sinh viên

Rubric AM10c CLO1-4 100%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS4080

Tên Tiếng Việt: Khóa luận tốt nghiệp

Tên Tiếng Anh: Capstone Project

Học phần:                    Bắt buộc                                            Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                            Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                      Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 10
Số tín chỉ lý thuyết: 06 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 270 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 270
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn và điểm trung bình đến thời điểm đăng ký phải lớn hơn hoặc bằng 3.0. Sinh viên đã hoàn thành tối thiểu 03 năm học và đã tích lũy đủ số học phần bắt buộc đến thời điểm xét.
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách
2 TS. Trương Hữu Trầm tram.truong-huu@ttu. edu.vn Đồng phụ trách
3 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
4 TS. Lê Quốc Huy 0974 877 148 huy.le@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
5 TS. Trần Ngọc Anh 0913 172 646 anh.tranngoc@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Khóa luận tốt nghiệp là học phần cuối cùng, mang tính tổng hợp và chuyên sâu trong chương trình đào tạo. Học phần này trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng thực hiện một công trình nghiên cứu khoa học độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Người học sẽ được hướng dẫn về phương pháp nghiên cứu, từ việc đọc và tổng hợp tài liệu, phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu trước đó, phát triển ý tưởng mới, thực hiện nghiên cứu thực nghiệm (nếu có), viết báo cáo khoa học và trình bày kết quả nghiên cứu trước hội đồng. Học phần này có mối quan hệ mật thiết với tất cả các học phần chuyên ngành đã được học, vận dụng và tổng hợp kiến thức đã được trang bị để giải quyết một vấn đề cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn. Kết quả của học phần là một khóa luận hoàn chỉnh và chương trình demo (nếu có), thể hiện khả năng nghiên cứu độc lập và chuyên sâu của người học.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hệ thống kiến thức đã học và tìm hiểu 1 vấn đề chưa có trong chương trình học. CLO1: Nắm được phương pháp nghiên cứu khoa học hoặc tìm hiểu công nghệ mới; Hiểu được quy trình thực hiện một tiểu luận tốt nghiệp; Hiểu biết sâu về một vấn đề cụ thể hoặc một công nghệ mới trong lĩnh vực chuyên môn; Xây dựng được chương trình demo (nếu có). PLO3, 5
Kỹ năng
CO2: Thực hành kỹ năng tự học, tìm kiếm tài liệu, viết báo cáo, trình bày vấn đề. CLO2: Tìm kiếm, đọc và tổng hợp được tài liệu khoa học; Phân tích, đánh giá và so sánh được các công trình nghiên cứu hoặc các công nghệ mới. PLO7
CLO3: Xây dựng được đề cương nghiên cứu và thực hiện nghiên cứu. Viết được báo cáo theo chuẩn mực. Trình bày và bảo vệ được kết quả nghiên cứu trước hội đồng. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: chủ động trong công việc, tuân thủ đạo đức nghiên cứu. CLO4: Chủ động, sáng tạo và có trách nhiệm trong nghiên cứu;  Có tinh thần hợp tác và học hỏi; Tuân thủ đạo đức nghiên cứu khoa học. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5 5 5
CLO2 4
CLO3 3 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần

 

Do tính chất đa dạng của các đề tài đồ án, tài liệu tham khảo sẽ được cập nhật và bổ sung theo từng đề tài cụ thể. Tuy nhiên, dưới đây là một số gợi ý chung:

[1] Dawson, Catherine (2009). Introduction to research methods: a practical guide for anyone undertaking a research project. Howtobooks.

[2] Các bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài.

[3] Các công trình nghiên cứu (khóa luận, luận văn, luận án) đã được công bố.

[4] Tài liệu hướng dẫn viết khóa luận của khoa/trường.

Ngoài ra, sinh viên cần chủ động tìm kiếm các bài báo khoa học, tài liệu trực tuyến và các nguồn thông tin khác liên quan đến đề tài của mình. Giảng viên hướng dẫn sẽ có trách nhiệm hỗ trợ sinh viên trong việc lựa chọn tài liệu tham khảo phù hợp.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá sản phẩm, báo cáo và bảo vệ
1 – Đánh giá chất lượng của khóa luận (nội dung, hình thức, tính khoa học, tính mới, tính ứng dụng..).

– Đánh giá chất lượng báo cáo, khả năng thuyết trình và trả lời câu hỏi của sinh viên

Rubric AM10c CLO1-4 100%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS4091

Tên Tiếng Việt: Thực tập tốt nghiệp 

Tên Tiếng Anh: Graduation Internship 

Học phần:                    Bắt buộc                                            Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                   Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                   Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 10
Số tín chỉ lý thuyết: 00 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 06
Số tiết lý thuyết: 00 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 450 Số tiết tự học: 450
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn.
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Cao Tiến Dũng 0983 695 166 dung.cao@ttu.edu.vn Phụ trách
2 TS. Trương Hữu Trầm tram.truong-huu@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
3 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
4 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
5 TS. Trần Ngọc Anh 0913 172 646 anh.tranngoc@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng giúp người học áp dụng kiến thức đã được học vào môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp. Học phần này tạo cơ hội cho người học tiếp tục trải nghiệm công việc thực tế, làm quen với văn hóa doanh nghiệp, phát triển kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm. Người học sẽ được giao các nhiệm vụ cụ thể dưới sự hướng dẫn của giảng viên và người hướng dẫn tại doanh nghiệp, đồng thời được đánh giá về kiến thức, kỹ năng, thái độ và mức độ hoàn thành công việc. Học phần có mối quan hệ mật thiết với các học phần chuyên ngành, giúp người học hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức lý thuyết trong thực tiễn. Nội dung công việc do giảng viên và doanh nghiệp bàn bạc thống nhất. Thời gian thực tập tối thiểu từ 8 đến 10 tuần tương đương 375 giờ.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: hiểu quy trình công việc, nắm bắt công nghệ trong doanh nghiệp CLO1: Vận dụng được kiến thức chuyên môn đã học vào thực tiễn công việc tại doanh nghiệp; Hiểu được quy trình hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực chuyên ngành; Nắm bắt được các công nghệ, thiết bị và xu hướng mới trong ngành. PLO3, 5
Kỹ năng
CO2: quản lý thời gian, làm việc nhóm, văn hoá doanh nghiệp, trình bày vấn đề CLO2: Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy phản biện. Nâng cao kỹ năng thực hành chuyên môn. PLO6, 7
CLO3: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, báo cáo và thuyết trình. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: tự giác trong công việc, tác phong doanh nghiệp. CLO4: Có ý thức tự giác, chủ động trong công việc được giao. Xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp. Chịu trách nhiệm về kết quả công việc cá nhân và nhóm; Có tinh thần học hỏi, cầu tiến và tuân thủ kỷ luật. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5 5 5
CLO2 4 4
CLO3 3 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần

 

5.1. Tài liệu về kỹ năng mềm, viết báo cáo, thuyết trình

[1] Stephen R. Covey, 1989, 7 Habits of Highly Effective People (7 Thói Quen Thành Đạt), Simon & Schuster. (Giúp phát triển các thói quen tốt trong công việc và cuộc sống)

[2] Dale Carnegie, 1936, How to Win Friends and Influence People (Đắc Nhân Tâm), Simon & Schuster. (Tập trung vào kỹ năng giao tiếp, ứng xử và xây dựng mối quan hệ)

[3] Một số bài viết/video/khóa học trực tuyến về kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng viết báo cáo. (Tìm kiếm trên các nền tảng như Coursera, edX, YouTube…)

[4] Sách hướng dẫn viết báo cáo khoa học/báo cáo thực tập (tham khảo tại thư viện trường hoặc tìm kiếm trực tuyến).

5.2. Tài liệu về chuyên ngành

[5] Sách về lập trình (Java, Python, C++,…), quản trị mạng, CSDL, an ninh mạng,…

5.3. Tài liệu hướng dẫn từ doanh nghiệp (rất quan trọng)  Đây là nhóm tài liệu cực kỳ quan trọng và cần được sinh viên đặc biệt chú ý. Bao gồm:

  • Giới thiệu về công ty/doanh nghiệp: Brochure, website, slide giới thiệu, tài liệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động, văn hóa doanh nghiệp,…
  • Mô tả công việc (Job Description): Chi tiết về nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và yêu cầu đối với vị trí thực tập.
  • Quy trình làm việc/SOP (Standard Operating Procedure): Hướng dẫn các bước thực hiện công việc cụ thể, quy định về an toàn lao động, quy tắc ứng xử,…
  • Biểu mẫu báo cáo/phiếu đánh giá: Mẫu báo cáo công việc hàng tuần/tháng, phiếu đánh giá thực tập của doanh nghiệp.
  • Tài liệu/hướng dẫn chuyên môn: Các tài liệu nội bộ của công ty về công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, quy trình sản xuất,…
  • Thông tin liên hệ: Thông tin của người hướng dẫn trực tiếp tại công ty và các phòng ban liên quan.
  • Nội quy công ty: Các quy định về giờ giấc làm việc, trang phục, văn hóa ứng xử,…

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên
1 Dựa trên báo cáo thực tập, bài thuyết trình và quá trình thực hiện nhiệm vụ của sinh viên. Rubric AM10a

(Phần A)

CLO1- 4 30%
II Đánh giá của doanh nghiệp
1 Dựa trên kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành, kỹ năng mềm, thái độ làm việc, khả năng làm việc nhóm, mức độ hoàn thành công việc, chất lượng báo cáo. Rubric AM10a

(Phần B)

CLO1- 4 70%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS4081

Tên Tiếng Việt: Thực tập trải nghiệm

Tên Tiếng Anh: Career Orientation Internship

Học phần:                    Bắt buộc                                            Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                   Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                   Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 04
Số tín chỉ lý thuyết: 00 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 06
Số tiết lý thuyết: 00 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 180 Số tiết tự học: 180
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn.
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Cao Tiến Dũng 0983 695 166 dung.cao@ttu.edu.vn Phụ trách
2 TS. Trương Hữu Trầm tram.truong-huu@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
3 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
4 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
5 TS. Trần Ngọc Anh 0913 172 646 anh.tranngoc@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Thực tập trải nghiệm là giai đoạn quan trọng giúp người học áp dụng kiến thức đã được học vào môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp. Học phần này tạo cơ hội cho người học tiếp tục trải nghiệm công việc thực tế, làm quen với văn hóa doanh nghiệp, phát triển kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm. Người học sẽ được giao các nhiệm vụ cụ thể dưới sự hướng dẫn của giảng viên và người hướng dẫn tại doanh nghiệp, đồng thời được đánh giá về kiến thức, kỹ năng, thái độ và mức độ hoàn thành công việc. Học phần có mối quan hệ mật thiết với các học phần chuyên ngành, giúp người học hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức lý thuyết trong thực tiễn. Nội dung công việc do giảng viên và doanh nghiệp bàn bạc thống nhất. Thời gian thực tập tối thiểu từ 5 đến 7 tuần tương đương 225 giờ.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: hiểu quy trình công việc, nắm bắt công nghệ trong doanh nghiệp CLO1: Vận dụng được kiến thức chuyên môn đã học vào thực tiễn công việc tại doanh nghiệp; Hiểu được quy trình hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực chuyên ngành; Nắm bắt được các công nghệ, thiết bị và xu hướng mới trong ngành. PLO3, 5
Kỹ năng
CO2: quản lý thời gian, làm việc nhóm, văn hoá doanh nghiệp, trình bày vấn đề CLO2: Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy phản biện. Nâng cao kỹ năng thực hành chuyên môn. PLO6, 7
CLO3: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, báo cáo và thuyết trình. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: tự giác trong công việc, tác phong doanh nghiệp. CLO4: Có ý thức tự giác, chủ động trong công việc được giao. Xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp. Chịu trách nhiệm về kết quả công việc cá nhân và nhóm; Có tinh thần học hỏi, cầu tiến và tuân thủ kỷ luật. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5 5 5
CLO2 4 4
CLO3 3 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần

 

5.1. Tài liệu về kỹ năng mềm, viết báo cáo, thuyết trình

[1] Stephen R. Covey, 1989, 7 Habits of Highly Effective People (7 Thói Quen Thành Đạt), Simon & Schuster. (Giúp phát triển các thói quen tốt trong công việc và cuộc sống)

[2] Dale Carnegie, 1936, How to Win Friends and Influence People (Đắc Nhân Tâm), Simon & Schuster. (Tập trung vào kỹ năng giao tiếp, ứng xử và xây dựng mối quan hệ)

[3] Một số bài viết/video/khóa học trực tuyến về kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng viết báo cáo. (Tìm kiếm trên các nền tảng như Coursera, edX, YouTube…)

[4] Sách hướng dẫn viết báo cáo khoa học/báo cáo thực tập (tham khảo tại thư viện trường hoặc tìm kiếm trực tuyến).

5.2. Tài liệu về chuyên ngành

[5] Sách về lập trình (Java, Python, C++,…), quản trị mạng, CSDL, an ninh mạng,…

5.3. Tài liệu hướng dẫn từ doanh nghiệp (rất quan trọng)  Đây là nhóm tài liệu cực kỳ quan trọng và cần được sinh viên đặc biệt chú ý. Bao gồm:

  • Giới thiệu về công ty/doanh nghiệp: Brochure, website, slide giới thiệu, tài liệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động, văn hóa doanh nghiệp,…
  • Mô tả công việc (Job Description): Chi tiết về nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và yêu cầu đối với vị trí thực tập.
  • Quy trình làm việc/SOP (Standard Operating Procedure): Hướng dẫn các bước thực hiện công việc cụ thể, quy định về an toàn lao động, quy tắc ứng xử,…
  • Biểu mẫu báo cáo/phiếu đánh giá: Mẫu báo cáo công việc hàng tuần/tháng, phiếu đánh giá thực tập của doanh nghiệp.
  • Tài liệu/hướng dẫn chuyên môn: Các tài liệu nội bộ của công ty về công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, quy trình sản xuất,…
  • Thông tin liên hệ: Thông tin của người hướng dẫn trực tiếp tại công ty và các phòng ban liên quan.
  • Nội quy công ty: Các quy định về giờ giấc làm việc, trang phục, văn hóa ứng xử,…

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên
1 Dựa trên báo cáo thực tập, bài thuyết trình và quá trình thực hiện nhiệm vụ của sinh viên. Rubric AM10a

(Phần A)

CLO1- 4 30%
II Đánh giá của doanh nghiệp
1 Dựa trên kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành, kỹ năng mềm, thái độ làm việc, khả năng làm việc nhóm, mức độ hoàn thành công việc, chất lượng báo cáo. Rubric AM10a

(Phần B)

CLO1- 4 70%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS4071

Tên Tiếng Việt: Tiểu luận tốt nghiệp

Tên Tiếng Anh: Graduation essay

Học phần:                    Bắt buộc                                            Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                            Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                      Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 04
Số tín chỉ lý thuyết: 04 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 180 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 540
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn.
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Cao Tiến Dũng 0983 695 166 dung.cao@ttu.edu.vn Phụ trách
2 TS. Trương Hữu Trầm tram.truong-huu@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
3 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
4 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
5 TS. Trần Ngọc Anh 0913 172 646 anh.tranngoc@ttu.edu.vn Đồng phụ trách
  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Tiểu luận tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng và quan trọng trong chương trình đào tạo, cho phép người học vận dụng kiến thức và kỹ năng đã được học để thực hiện một nghiên cứu chuyên sâu về một chủ đề cụ thể trong lĩnh vực Khoa học Máy tính, Khoa học Dữ liệu, Học máy hoặc Hệ thống phần mềm. Học phần này trang bị cho người học kỹ năng nghiên cứu độc lập, phân tích, tổng hợp thông tin, viết báo cáo khoa học và thuyết trình. Nó có mối quan hệ mật thiết với các học phần chuyên ngành trước đó, là cơ sở để người học tiếp tục học lên các bậc học cao hơn hoặc tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển. Nội dung học phần bao gồm việc lựa chọn đề tài, xây dựng đề cương, thu thập và xử lý dữ liệu, phân tích kết quả và viết báo cáo.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hệ thống kiến thức đã học và tìm hiểu 1 vấn đề chưa có trong chương trình học. CLO1: Nắm được phương pháp nghiên cứu khoa học hoặc tìm hiểu công nghệ mới; Hiểu được quy trình thực hiện một tiểu luận tốt nghiệp; Hiểu biết sâu về một vấn đề cụ thể hoặc một công nghệ mới trong lĩnh vực chuyên môn; Xây dựng được chương trình demo (nếu có). PLO3, 5
Kỹ năng
CO2: Thực hành kỹ năng tự học, tìm kiếm tài liệu, viết báo cáo, trình bày vấn đề. CLO2: Tìm kiếm, đọc và tổng hợp được tài liệu khoa học; Phân tích, đánh giá và so sánh được các công trình nghiên cứu hoặc các công nghệ mới. PLO7
CLO3: Xây dựng được đề cương nghiên cứu và thực hiện nghiên cứu. Viết được báo cáo theo chuẩn mực. Trình bày và bảo vệ được kết quả nghiên cứu trước hội đồng. PLO9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: chủ động trong công việc, tuân thủ đạo đức nghiên cứu. CLO4: Chủ động, sáng tạo và có trách nhiệm trong nghiên cứu; Tuân thủ đạo đức nghiên cứu khoa học; Có tinh thần hợp tác và học hỏi. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5 5 5
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần

 

Do tính chất đa dạng của các đề tài, tài liệu tham khảo sẽ được cập nhật và bổ sung theo từng đề tài cụ thể. Tuy nhiên, dưới đây là một số gợi ý chung:

[1] Dawson, Catherine (2009). Introduction to research methods: a practical guide for anyone undertaking a research project. Howtobooks

[2] Các bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài.

[3] Các công trình nghiên cứu (khóa luận, luận văn, luận án) đã được công bố.

[4] Tài liệu hướng dẫn viết khóa luận của khoa/trường.

Ngoài ra, sinh viên cần chủ động tìm kiếm các bài báo khoa học, tài liệu trực tuyến và các nguồn thông tin khác liên quan đến đề tài của mình. Giảng viên hướng dẫn sẽ có trách nhiệm hỗ trợ sinh viên trong việc lựa chọn tài liệu tham khảo phù hợp.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá quá trình và sản phẩm
1 – Đánh giá sự chuyên cần, tiến độ thực hiện và tinh thần làm việc của sinh viên trong suốt quá trình thực hiện tiểu luận.

– Đánh giá chất lượng của tiểu luận (nội dung, hình thức).

Rubric AM10b CLO1-4 100%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

 CS4011

Tên Tiếng Việt: Dữ liệu lớn

Tên Tiếng Anh: Big Data

Học phần:                   Bắt buộc                                                    Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

           Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn Cơ sở dữ liệu
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Cao Tiến Dũng 0983695166 dung.cao@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Dữ liệu lớn (Big Data) cung cấp kiến thức nền tảng về dữ liệu lớn và điện toán đám mây: các thuộc tính, đặc điểm, nguồn dữ liệu, ứng dụng và giá trị của dữ liệu lớn. Khóa học sẽ đề cập đến mô hình lập trình phân tán (tức là, MapReduce) và hệ thống quản lý dữ liệu lớn (cả SQL và NoSQL) cho các ứng dụng dữ liệu lớn. Học phần tập trung nhiều hơn vào thực hành với các hệ thống lưu trữ (Hadoop), xử lý dữ liệu lớn trên Spark, điều phối với Airflow và Redis Queue. Khóa học cũng giới thiệu về các dịch vụ đám mây công cộng như AWS, Cloudera và các giải pháp triển khai cho ứng dụng dữ liệu lớn trên đám mây. 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về dữ liệu lớn, các đặc điểm, nguồn gốc, ứng dụng và giá trị của nó. CLO1: Định nghĩa và phân biệt được các khái niệm liên quan đến dữ liệu lớn; Phân tích được các đặc điểm và ứng dụng của dữ liệu lớn trong các lĩnh vực khác nhau. PLO3, 5b
Kỹ năng
CO2: Thành thạo lập trình phân tán với MapReduce và sử dụng các hệ thống cơ sở dữ liệu SQL, NoSQL và column-based trong xử lý dữ liệu lớn; Vận dụng thành thạo các công nghệ Hadoop, HDFS, YARN, Spark, Spark Streaming và Spark SQL để xây dựng và triển khai các ứng dụng xử lý dữ liệu lớn. CLO2: Xây dựng được các chương trình MapReduce để xử lý dữ liệu phân tán; Sử dụng được các truy vấn SQL, NoSQL và column-based để truy vấn và xử lý dữ liệu lớn; Cài đặt và cấu hình được môi trường Hadoop, Spark; Phát triển được các ứng dụng xử lý dữ liệu lớn bằng Spark và Spark SQL; Xây dựng được các ứng dụng xử lý dữ liệu luồng thời gian thực bằng Spark Streaming. PLO6, 7
CO3: Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả trong các dự án thực tế. CLO3: Làm việc nhóm hiệu quả trong các dự án thực hành và dự án cuối kỳ; Trình bày và bảo vệ kết quả dự án một cách rõ ràng và thuyết phục. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO4: Có khả năng tự nghiên cứu, tìm hiểu và áp dụng các công nghệ mới trong lĩnh vực dữ liệu lớn. CLO4: Chủ động tìm hiểu và cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực dữ liệu lớn. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5 5
CLO2 4 4
CLO3 3 3
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] EMC Education Services (2015). Data Science and Big Data Analytics: Discovering, Analyzing, Visualizing and Presenting Data. John Wiley & Sons

     5.2. Tham khảo

[2] Viktor Mayer-Schönberger and Kenneth Cukier (2013).  Big Data: A Revolution That Will Transform How We Live, Work, and Think. Houghton Mifflin Harcourt.

[3] Adriaans, Pieter (1996). Data Mining. Addison-Wesley

[4] Mohammed J. Zaki, Wagner Meira, Jr, (2020). Data Mining and Machine Learning: Fundamental Concepts and Algorithms. Cambridge University

[5] Géron, A. (2019). Hands-On Machine Learning with Scikit-Learn, Keras, and TensorFlow (2nd Edition). O’Reilly Media.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trên lớp. Rubric AM1 và Rubric AM9 CLO4 10%
2 – Bài tập cá nhân RubricAM2a CLO1,2, 4 40%
II Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ)
1 Dự án cuối kỳ Rubric AM8b CLO1-4 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

AI3101

Tên Tiếng Việt: Nhập môn trí tuệ nhân tạo 

Tên Tiếng Anh: Introduction to AI

Học phần:                   Bắt buộc                                        Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                             Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                      Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                 Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): CS111, CS202 hoặc MATH110 hoặc STA206
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Ngọc Anh 0913 172 646 anh.tranngoc@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Nhập môn trí tuệ nhân tạo giới thiệu các khái niệm cơ bản của Trí tuệ nhân tạo (AI). Học phần tập trung vào các khía cạnh nền tảng của AI như lĩnh vực nghiên cứu các tác nhân có khả năng nhận thức và hành động. Người học sẽ tìm hiểu về các chiến lược giải quyết vấn đề cổ điển như tìm kiếm và lập kế hoạch, cũng như các chủ đề hiện đại hơn về đại diện tri thức và học máy. Các bài tập lập trình sẽ được giao để minh họa các tài liệu lý thuyết. Sau khi hoàn thành học phần này, người học sẽ có nền tảng vững chắc về các chủ đề cơ bản trong Trí tuệ nhân tạo.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Cung cấp cái nhìn tổng quan về trí tuệ nhân tạo bao gồm: các khái niệm cơ bản về AI, nguyên tắc và phát triển kỹ năng mô hình hóa và phân tích để áp dụng AI vào việc giải quyết vấn đề CLO1: Biết và hiểu được các nguyên tắc cũng như giả định cơ bản đằng sau trí tuệ nhân tạo PLO3
Kỹ năng
CO2: Tìm kiếm thông tin và làm việc nhóm hiệu quả. CLO2: Lựa chọn và áp dụng được các thuật toán trí tuệ nhân tạo khác nhau; Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề PLO7
CLO3: Làm việc nhóm (giao tiếp, thảo luận và thuyết trình)  PLO8,9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Có khả năng tự nghiên cứu, tìm hiểu và áp dụng các công nghệ mới trong lĩnh vực AI. CLO4: Chủ động tìm hiểu và cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực dữ liệu lớn. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5
CLO2 3
CLO3 3 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Stuart J. Russell and Peter Norvig. Artificial Intelligence: A Modern Approach, 3rd Ed. Pearson.

5.2. Tham khảo

  • Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Bài tập lập trình (cá nhân). Rubric AM2a CLO1, 2, 4 30%
2 Bài tập lập trình (nhóm). Rubric AM2b CLO1-4 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Bài thi cuối kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 4 40%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

AI4101

Tên Tiếng Việt: Nhập môn Học sâu

Tên Tiếng Anh: Introduction to Deep Learning

Học phần:                   Bắt buộc                                                  Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

           Đại cương                          Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

           Chuyên ngành                    Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): CS332
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Ngọc Anh 0913 172 646 anh.tranngoc@ttu.edu.vn Phụ trách
2 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Nhập môn Học sâu (Introduction to Deep Learning) giới thiệu về học sâu. Học sâu đã thu hút sự chú ý đáng kể trong ngành công nghiệp nhờ đạt được các kết quả tiên tiến trong thị giác máy tính và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Người học sẽ học các kiến thức cơ bản và nâng cao về học sâu, cũng như các kỹ thuật hiện đại để xây dựng các mô hình tiên tiến như CNN, RNN, LSTM, Autoencoder, VAE, GAN, U-Net, Transformer… Người học sẽ sử dụng TensorFlow/PyTorch và API Keras để xây dựng các mô hình học sâu.

 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Biết và hiểu được các khái niệm cơ bản về học sâu và các loại mạng nơ-ron. CLO1: Giải thích được sự khác biệt giữa học máy và học sâu.  Mô tả được cấu trúc và nguyên lý hoạt động của các mạng nơ-ron cơ bản (ví dụ: Perceptron, MLP). PLO3
Kỹ năng
CO2: Xây dựng và huấn luyện được các mô hình học sâu bằng TensorFlow và PyTorch. CLO2: Sử dụng được TensorFlow/Keras và PyTorch để xây dựng các mô hình CNN, RNN, Autoencoder, VAE, GAN; Áp dụng các phương pháp tối ưu hóa và điều chỉnh siêu tham số để cải thiện hiệu suất mô hình. PLO6
CO3: Áp dụng được học sâu để giải quyết các bài toán thực tế trong thị giác máy tính và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. CLO3: Phân tích và so sánh được ưu nhược điểm của các thuật toán học máy nâng cao.; Xây dựng được các ứng dụng nhận dạng ảnh, phân loại văn bản, sinh ảnh bằng GAN, v.v. PLO7
CO4: Có khả năng  làm việc nhóm, báo cáo thuyết trình hiệu quả trong dự án. CLO4: Làm việc hiệu quả trong nhóm để hoàn thành dự án, phân công nhiệm vụ và phối hợp tốt với các thành viên; Trình bày và bảo vệ kết quả dự án một cách rõ ràng và thuyết phục. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO5: Có năng lực tự nghiên cứu, tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới trong lĩnh vực học sâu. CLO5: Chủ động tìm kiếm và tổng hợp thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau để giải quyết vấn đề. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5
CLO2 5
CLO3 4
CLO4 3 4
CLO5 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Ian Goodfellow, Yoshua Bengio, Aaron Courville. (2016). Deep Learning. MIT Press.

[2] Charniak, Eugene (2018). Introduction to deep learning. MIT Press.

     5.2. Tham khảo

[3] Aurélien Géron. (2019). Hands-On Machine Learning with Scikit-Learn, Keras & TensorFlow. O’Reilly Media.

[4] François Chollet. (2017). Deep Learning with Python. Manning Publications.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp 

đánh giá

Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trên lớp. Rubric AM1 CLO1, 2, 3, 5 10%
2 – Bài tập cá nhân. Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 40%
III Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ)
1 – Dự án Rubric AM8b CLO1-5 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

AI4011

Tên Tiếng Việt: Học tăng cường 

Tên Tiếng Anh: Reinforcement Learning

Học phần:                   Bắt buộc                                         Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): CS434
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần “Học tăng cường” giới thiệu cho người học về một lĩnh vực quan trọng của trí tuệ nhân tạo, tập trung vào việc huấn luyện các tác nhân (agent) để đưa ra quyết định tối ưu trong một môi trường. Học phần này trang bị cho người học kiến thức về các thuật toán học tăng cường phổ biến, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với khả năng áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế. Học phần có mối quan hệ mật thiết với các học phần như Máy học, Trí tuệ nhân tạo, và Toán cao cấp. Nội dung học phần bao gồm các khái niệm cơ bản về học tăng cường, các thuật toán như Q-learning, SARSA, Deep Q-Networks, và ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực khác nhau.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức lý thuyết chuyên sâu về học tăng cường; Giúp sinh viên nắm vững nguyên lý hoạt động của các thuật toán học tăng cường CLO1: Hiểu và giải thích được các khái niệm cơ bản về học tăng cường; Phân tích được nguyên lý hoạt động của các thuật toán học tăng cường như Q-learning, SARSA, Deep Q-Networks; Nhận diện được mối quan hệ giữa tác nhân, môi trường, hành động và phần thưởng trong học tăng cường. PLO3
Kỹ năng
CO2: Rèn luyện kỹ năng thiết kế, năng lực lập trình, triển khai, đánh giá các mô hình học tăng cường CLO2: Thiết kế, lập trình, triển khai và đánh giá được các mô hình học tăng cường cho các bài toán thực tế.  Vận dụng được kiến thức học tăng cường vào các lĩnh vực như robotics, trò chơi, điều khiển thông minh. PLO6, 7
CO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình.  CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp, báo cáo, thuyết trình.  PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO4: Hình thành thói quen học tập suốt đời và cập nhật công nghệ mới CLO4: Khả năng học tập và cập nhật công nghệ mới trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo; Có ý thức tự giác, chủ động trong công việc được giao. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5
CLO2 5 3
CLO3 3 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Richard S. Sutton and Andrew G. Barto (2018). Reinforcement learning: An introduction. The MIT Press.

5.2. Tham khảo

[2] John Paul Mueller and Luca Massaron (2017), Algorithms. John Wiley & Sons

[3] Các nguồn khác trên internet. 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trên lớp. Rubric AM1 CLO1, 2, 4 10%
2 – Thực hành. Rubric AM9  CLO1, 2, 4 20%
3 – Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 CLO1, 2, 4 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 – Sinh viên sẽ được yêu cầu thực hiện một dự án Rubric AM8b CLO1-4 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

AI4012

Tên Tiếng Việt: Học liên kết 

Tên Tiếng Anh: Federated Learning

Học phần:                   Bắt buộc                                         Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): CS434
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Cao Tiến Dũng 0983695166 dung.cao@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

        Học phần Học liên kết (Federated Learning) trang bị kiến thức và kỹ năng về học máy phân tán bảo vệ quyền riêng tư. Nội dung gồm các khái niệm, nguyên lý, thuật toán (FedAvg, FL ngang/dọc/chuyển giao), thách thức (non-IID, quyền riêng tư, pháp lý); cách thức triển khai mô hình FL bằng Python (TensorFlow Federated, PySyft), áp dụng vào y tế, IoT, thị giác, ngôn ngữ; nhận thức về quyền riêng tư, pháp lý (GDPR), và ứng dụng thực tiễn. Học phần giúp người học hiểu và áp dụng FL, phát triển kỹ năng lập trình, phân tích, và ý thức đạo đức, đồng thời khuyến khích tự học và thực hiện dự án cuối khóa.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần (CLO) Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu các khái niệm cơ bản, nguyên lý, và các loại hình (ngang, dọc, chuyển giao) của Federated Learning, đồng thời nắm được tầm quan trọng của việc bảo vệ quyền riêng tư dữ liệu trong học máy phân tán. CLO1: Giải thích được khái niệm cơ bản và tầm quan trọng của Federated Learning; Phân tích được sự khác biệt giữa FL và các phương pháp học máy truyền thống. PLO3
Kỹ năng
CO2: Phát triển khả năng triển khai các thuật toán Federated Learning cơ bản và nâng cao, sử dụng các công cụ lập trình như Python, TensorFlow Federated, và PySyft, đồng thời phân tích và tối ưu hóa hiệu suất mô hình. CLO2: Triển khai được các thuật toán FL cơ bản (như FedAvg) trên dữ liệu thực tế;  Áp dụng được các kỹ thuật nâng cao (FL dọc, học chuyển giao) trong các bài toán cụ thể; Đánh giá được hiệu suất và thách thức (non-IID, bảo mật) của mô hình FL. PLO6, 7
CO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình.  CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp, báo cáo, thuyết trình.  PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO4: Thể hiện trách nhiệm xã hội và đạo đức trong công nghệ.; Phát triển khả năng tự học và nghiên cứu độc lập. CLO4: Nhận thức được các vấn đề đạo đức, quyền riêng tư, và các quy định pháp lý (như GDPR) liên quan đến Federated Learning, từ đó xây dựng tinh thần trách nhiệm và ý thức bảo vệ dữ liệu trong ứng dụng thực tế.; Tự học, nghiên cứu, và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến Federated Learning, phát triển khả năng tự định hướng trong việc áp dụng và nghiên cứu sâu hơn về lĩnh vực này. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5
CLO2 5 3
CLO3 3 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Qiang Yang, Yang Liu, Yong Cheng, Yan Kang, Tianjian Chen, Han Yu, Federated Learning: Synthesis Lectures on Artificial Intelligence and Machine Learning, Springer Nature, 2022.

5.2. Tham khảo

[2] Peter Kairouz et al. (2021). Advances and Open Problems in Federated Learning. arXiv:1912.04977.

[3] Tian Li et al. (2020). Federated Learning: Challenges, Methods, and Future Directions. arXiv:1908.07873.

[4] TensorFlow Federated (https://www.tensorflow.org/federated), Flower (https://flower.dev/).

[5] McMahan et al. (2017). Communication-Efficient Learning of Deep Networks from Decentralized Data. arXiv:1602.05629.

[6] Konečný et al. (2016). Federated Optimization: Distributed Machine Learning for On-Device Intelligence. arXiv:1610.02527 (bổ trợ).

[7]. Melis et al. (2019). Exploiting Unintended Feature Leakage in Collaborative Learning. arXiv:1805.04049 (bổ trợ). 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trên lớp. Rubric AM1 CLO1, 2, 4 10%
2 – Thực hành. Rubric AM9  CLO1, 2, 4 20%
3 – Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 CLO1, 2, 4 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 – Sinh viên sẽ được yêu cầu thực hiện một dự án Rubric AM8b CLO1-4 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

DS3001

Tên Tiếng Việt: Vận trù học

 Tên Tiếng Anh: Operations Research

Học phần:                   Bắt buộc                                         Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có)
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 090 805 1591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Nghiên cứu vận hành là học phần nhập môn về nghiên cứu hoạt động, tập trung vào các khái niệm và kỹ thuật cơ bản để giải quyết các bài toán tối ưu hóa. Nội dung bao gồm lập trình tuyến tính, phương pháp Simplex, phân tích nhạy cảm, đối ngẫu, bài toán vận chuyển, mô hình mạng, và lập trình nguyên. Người học sẽ học cách xây dựng mô hình, phân tích và giải quyết các bài toán thực tế trong quản lý và vận hành, sử dụng các công cụ cơ bản như Excel Solver. Học phần giúp phát triển kỹ năng phân tích, giải quyết vấn đề, và làm việc nhóm, phù hợp với người học mới bắt đầu tìm hiểu về nghiên cứu hoạt động.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu các khái niệm cơ bản của nghiên cứu hoạt động, bao gồm lập trình tuyến tính, mô hình mạng, và bài toán vận chuyển; Nắm vững các phương pháp giải bài toán tối ưu hóa cơ bản như phương pháp Simplex, phân tích nhạy cảm, và đối ngẫu. CLO1: Hiểu và giải thích các khái niệm cơ bản của lập trình tuyến tính, mô hình mạng, và bài toán vận chuyển.; Áp dụng phương pháp Simplex, phân tích nhạy cảm, và đối ngẫu để giải các bài toán tối ưu hóa cơ bản. PLO4
Kỹ năng
CO3: Phân tích và giải quyết các bài toán tối ưu hóa cơ bản trong các tình huống thực tế.; Sử dụng các công cụ cơ bản để giải các bài toán tối ưu hóa và phân tích kết quả. CLO3: Phân tích và giải quyết các bài toán vận chuyển, phân công, và lập trình nguyên trong các tình huống thực tế; Sử dụng các công cụ cơ bản (như Excel Solver) để giải các bài toán tối ưu hóa và phân tích kết quả. PLO7
CO5: Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm để giải quyết các bài toán nghiên cứu hoạt động. CLO5: Làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận, phân tích, và giải quyết các bài toán tối ưu hóa cơ bản. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO6: Rèn luyện khả năng tự học và áp dụng kiến thức vào thực tế. CLO6: Tự học và áp dụng các phương pháp nghiên cứu hoạt động vào các bài toán thực tế trong quản lý và vận hành. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5
CLO2 3
CLO3 3 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Winston, W. L. (2004). Operations research: Applications and algorithms (4th ed.). Cengage Learning.

     5.2. Tham khảo

[2] Các nguồn khác trên internet. 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Bài tập thực hành. Rubric AM1 và Rubric AM9 CLO1, 2, 4 30%
2 – Bài kiểm tra giữa kỳ Theo đáp án CLO1, 2, 4 20%
II Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ)
1 – Dự án cuối kỳ Rubric AM8a CLO1-4 30%
2 Bài thi cuối kỳ Theo đáp án CLO1, 2, 4 20%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

DS3002

Tên Tiếng Việt: Thống kê Bayes

Tên Tiếng Anh: Bayesian Statistics

Học phần:                   Bắt buộc                                  Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                            Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                      Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): STA206
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 090 805 1591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Thống kê Bayes giới thiệu về phân tích Bayes và lý thuyết quyết định thống kê, lý thuyết đưa ra quyết định khi có sự không chắc chắn. Học phần sẽ đề cập đến các chủ đề như việc xây dựng các vấn đề quyết định và định lượng các thành phần của chúng, các quyết định tối ưu, mô hình Bayes, các phương pháp tiếp cận dựa trên mô phỏng để thu được suy luận Bayes (bao gồm các thuật toán MCMC) và mô hình phân cấp.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nắm vững lý thuyết về mô hình Bayes và ứng dụng. CLO1: Xây dựng được đầu vào cho một vấn đề quyết định bao gồm các hành động tiềm năng, tổn thất và lợi nhuận, và định lượng sự không chắc chắn; Phát triển được các mô hình thống kê Bayes để định lượng sự không chắc chắn và có được suy luận về các tham số mô hình chưa biết; Hiểu được các kỹ thuật thống kê có thể giúp đưa ra các quyết định quan trọng trong một số tình huống thực tế như thế nào; Sử dụng được phân phối hậu nghiệm để có được quyết định tối ưu dựa trên thông tin có sẵn; Sử dụng được các phương pháp tiếp cận dựa trên mô phỏng để có được suy luận Bayes. PLO1, 4
Kỹ năng
CO2: Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả trong dự án. CLO2: Trình bày và bảo vệ kết quả dự án một cách rõ ràng và thuyết phục; Làm việc hiệu quả trong nhóm để hoàn thành dự án, phân công nhiệm vụ và phối hợp tốt với các thành viên. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Có khả năng tự nghiên cứu, tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới trong lĩnh vực phân tích dữ liệu. CLO3: Chủ động tìm kiếm và tổng hợp thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau để giải quyết vấn đề. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 3 5
CLO2 3 4
CLO3 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Bayesian reasoning and machine learning, Barber, David, Cambridge UniPress, 2022.

5.2. Tham khảo

– Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá quá trình
1 – Bài tập về nhà (cá nhân). Rubric AM2a CLO1, 3 15%
2 – Chuyên cần và bài tập nhanh. Rubric AM1 CLO1, 3 15%
3 – Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 3 20%
III Đánh giá cuối kỳ 
1 – Dự án nhóm cuối kỳ. Rubric AM8b CLO1-3 20%
2 – Thi cuối kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 3 30%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

DS4001

Tên Tiếng Việt: Xác suất và quá trình ngẫu nhiên

Tên Tiếng Anh: Probability and Stochastic Processes

Học phần:                   Bắt buộc                                             Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                            Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                   Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Toán đại cương 2
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 090 805 1591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Xác suất và quá trình ngẫu nhiên trang bị cho người học những kiến thức và kĩ năng cơ bản về các ý tưởng của lý thuyết xác suất; xác suất có điều kiện và kỳ vọng có điều kiện; chuỗi Markov trong thời gian rời rạc; quá trình Poisson; quá trình Markov trong thời gian liên tục và giới thiệu về chuyển động Brownian.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu và áp dụng được kiến thức nâng cao về xác suất. CLO1: Cung cấp nền tảng toàn diện nhưng dễ hiểu về lý thuyết xác suất cơ bản.; Giới thiệu các ý tưởng và công cụ cơ bản về lý thuyết của các quá trình ngẫu nhiên; Phát triển và phân tích được các mô hình xác suất để nhận ra tính ngẫu nhiên trong hệ thống theo xác suất. PLO1, 4
Kỹ năng
CO2: Có khả năng làm việc nhóm.   CLO2: Xác định được các dạng bài toán có thể áp dụng trong thực tế. PLO7
CLO3: Làm việc hiệu quả trong nhóm để hoàn thành bài tập, phân công nhiệm vụ và phối hợp tốt với các thành viên. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Có khả năng tự nghiên cứu, tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới trong lĩnh vực phân tích các mô hình xác suất, cũng như  tinh thần trách nhiệm. CLO4: Chủ động tìm kiếm và tổng hợp thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau để giải quyết vấn đề. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 3 5
CLO2 3
CLO3 3 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Sheldon M. Ross (2014), Introductory to Probability Models. Academic Press.  

5.2. Tham khảo

  • Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và bài tập (nhóm) trên lớp. Rubric AM1 CLO1-4 10%
2 – Bài tập về nhà. Rubric AM2a CLO1, 2, 4 20%
3 – Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 4 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) 
1 – Thi cuối kỳ: Tự luận. Theo đáp án CLO1, 2, 4 40%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS4016

Tên Tiếng Việt: Dự án Khoa học Dữ liệu và triển khai 

Tên Tiếng Anh: Data Science Project and Deployment

Học phần:                   Bắt buộc                                              Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                            Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                      Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 01 Số tín chỉ thực hành: 02 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 15 Số tiết thực hành: 60
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Kiến thức cơ bản về lập trình và kỹ thuật phần mềm

 (Tham khảo Cố vấn học tập)

Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần “Dự án Khoa học dữ liệu và triển khai” trang bị kiến thức và kỹ năng thực hành toàn diện cho người học để hoàn thành một dự án Khoa học dữ liệu hoàn chỉnh, từ thu thập, tiền xử lý, phân tích, xây dựng và đánh giá mô hình, đến triển khai, kết nối lý thuyết đã học với thực tiễn, giúp người học nắm vững quy trình làm việc của một nhà Khoa học dữ liệu. Đây là học phần thực hành chuyên sâu dành cho giai đoạn cuối chương trình Khoa học dữ liệu, sau khi người học đã có nền tảng về Toán, Thống kê, Lập trình, Khai phá dữ liệu và Học máy. Nội dung bao gồm: quản lý dự án, quy trình phát triển dự án, xử lý và phân tích dữ liệu thực tế, xây dựng và đánh giá mô hình Học máy, triển khai mô hình, làm việc nhóm và thuyết trình. Học phần liên hệ mật thiết với Toán cao cấp, Thống kê ứng dụng (nền tảng toán và thống kê), Lập trình Python/R (công cụ lập trình), Cơ sở dữ liệu (quản lý và truy vấn dữ liệu) và Khai phá dữ liệu, Học máy (thuật toán và mô hình phân tích dữ liệu). Nội dung chính xoay quanh: lựa chọn bài toán, thu thập và tiền xử lý dữ liệu, phân tích và khám phá dữ liệu, xây dựng và đánh giá mô hình, triển khai mô hình và báo cáo dự án.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Tổng hợp các kiến thức liên quan cho một bài toán khoa học dữ liệu. CLO1: Biết và hiểu được quy trình làm bài toán khoa học dữ liệu, bao gồm: đặt vấn đề, xác định dữ liệu, thu thập và xử lý dữ liệu, biến đổi dữ liệu, xây dựng mô hình học máy, triển khai thành ứng dụng. PLO3
Kỹ năng
CO2: Tổng hợp các kỹ năng cần thiết cho công việc liên quan khoa học dữ liệu. CLO2: Có kỹ năng thu thập và xử lý dữ liệu cho bài toán khoa học dữ liệu; Có kỹ năng phân tích, khai phá dữ liệu; Đánh giá được mô hình học máy và triển khai chúng thành ứng dụng. PLO7
CO3: Kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình hiệu quả, rõ ràng, thuyết phục.  CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình hiệu quả, rõ ràng, thuyết phục.  PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO4: Có trách nhiệm với bản thân và công việc CLO4: Tham gia đầy đủ các buổi học; Có ý thức tự giác, chủ động hoàn thành công việc được giao. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5
CLO2 4
CLO3 3 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1]  EMC Education Services, (2015). Data Science and Big Data Analytics: Discovering, Analyzing, Visualizing and Presenting Data. John Wiley & Sons. 

5.2. Tham khảo

[2] Các nguồn trên internet. 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trên lớp.  Rubric AM1 CLO1, 2, 4 10%
2 – Kiểm tra giữa kỳ: Bài tập thực hành cá nhân. Rubric AM3 CLO1, 2, 4 30%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 – Làm dự án (viết code và thuyết trình). Rubric AM8b CLO1- 4 60%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS5022

Tên Tiếng Việt: Hệ thống khuyến nghị

Tên Tiếng Anh: Recommendation System

Học phần:                   Bắt buộc                                         Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Machine Learning, Đại số tuyến tính, Xác suất & Thống kê, Lập trình Python
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Hệ thống khuyến nghị (Recommendation System) cung cấp kiến thức nền tảng và nâng cao về hệ thống đề xuất, bao gồm các phương pháp tiếp cận chính như lọc cộng tác (Collaborative Filtering), lọc dựa trên nội dung (Content-Based Filtering), mô hình lai (Hybrid Models) và các kỹ thuật nâng cao sử dụng Machine Learning, Deep Learning. Người học sẽ tìm hiểu cách xây dựng, đánh giá và tối ưu hóa hệ thống đề xuất trong thực tế.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu được các nguyên lý cơ bản của hệ thống đề xuất, bao gồm các phương pháp lọc cộng tác, lọc dựa trên nội dung và mô hình lai; Phân tích được các thuật toán tối ưu hóa trong hệ thống đề xuất, bao gồm ma trận phân rã, học sâu và các mô hình dựa trên đồ thị. CLO1: Giải thích được các phương pháp chính của hệ thống đề xuất và phân biệt được ưu, nhược điểm của từng phương pháp; Phân tích và đánh giá được hiệu suất các mô hình đề xuất dựa trên độ chính xác và khả năng mở rộng. PLO3
Kỹ năng
CO2: Ứng dụng được các thuật toán đề xuất trong thực tế bằng Python và các thư viện chuyên dụng như Scikit-learn, Surprise, TensorFlow/PyTorch. CLO2: Xây dựng và triển khai được hệ thống đề xuất trên tập dữ liệu thực tế. PLO6
CO3: Đánh giá và tối ưu hóa được hệ thống đề xuất bằng các chỉ số như RMSE, Precision, Recall, NDCG. CLO3: Lựa chọn và tinh chỉnh  được mô hình đề xuất để tối ưu hiệu suất. PLO7
CO4: Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm để giải quyết các bài toán nghiên cứu hoạt động. CLO4: Làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận, phân tích, và giải quyết các bài toán tối ưu hóa cơ bản. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO5: Nhận diện được các vấn đề đạo đức và công bằng trong hệ thống đề xuất, đề xuất được giải pháp giảm thiểu sai lệch thuật toán. CLO5: Phân tích được tác động của hệ thống đề xuất đến người dùng và xã hội, đưa ra đề xuất cải thiện. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4 4
CLO5 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Charu C. Aggarwal. Recommender Systems: The Textbook”. Springer 2016.

5.2. Tham khảo

[2]  Francesco Ricci, Lior Rokach, Bracha Shapira và Paul B. Kantor. Recommender Systems Handbook. Springer 2011.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trên lớp. Rubric AM1 CLO1, 2, 3, 5 10%
2 – Thực hành. Rubric AM9  CLO1, 2, 3, 5 20%
3 – Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 – Sinh viên sẽ được yêu cầu thực hiện một dự án  (báo cáo, thuyết trình, code, demo). Rubric AM8b CLO1-5 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS3064

Tên Tiếng Việt: Mã hoá và Bảo mật ứng dụng 

Tên Tiếng Anh: Cryptography and Secure Application

Học phần:                   Bắt buộc                                               Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): MATH201
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Lê Quốc Huy 0974 877 148 huy.le@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Mã hóa và Bảo mật ứng dụng cung cấp nền tảng vững chắc về các nguyên lý và kỹ thuật mật mã hiện đại, cũng như ứng dụng của chúng trong việc xây dựng các hệ thống bảo mật. Học phần trang bị cho người học kiến thức về các thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng, hàm băm, chữ ký số, cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI) và các giao thức bảo mật. Học phần này là nền tảng quan trọng cho các học phần chuyên sâu hơn về an toàn thông tin và an ninh mạng, đồng thời liên quan mật thiết đến các học phần về mạng máy tính và lập trình. Nội dung học phần bao gồm các khái niệm cơ bản về mật mã, các thuật toán mã hóa, các phương pháp tấn công và phòng thủ, cũng như các ứng dụng thực tế của mật mã trong bảo mật hệ thống và dữ liệu.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu và nắm vững các khái niệm, nguyên tắc và thuật toán cơ bản trong mật mã học và bảo mật thông tin. CLO1: Giải thích được các khái niệm cơ bản về bảo mật thông tin (tính bí mật, tính toàn vẹn, tính xác thực, tính chống thoái thác) và phân biệt các loại tấn công bảo mật phổ biến; Mô tả và so sánh được các thuật toán mã hóa đối xứng và bất đối xứng, bao gồm cả ưu nhược điểm và ứng dụng của từng loại; Trình bày được nguyên lý hoạt động của hàm băm, chữ ký số, chứng chỉ số và các giao thức bảo mật phổ biến như SSL/TLS, IPsec. PLO3, 4
Kỹ năng
CO2: Vận dụng các kiến thức đã học để phân tích, đánh giá và triển khai các hệ thống bảo mật thông tin. CLO2: Sử dụng được các công cụ và thư viện mật mã để thực hiện các thao tác mã hóa, giải mã, tính toán hàm băm và tạo chữ ký số; Phân tích và đánh giá được tính bảo mật của một hệ thống thông tin đơn giản, nhận diện các điểm yếu tiềm ẩn; Triển khai được một hệ thống bảo mật cơ bản, áp dụng các thuật toán và giao thức mật mã phù hợp và thực hiện các biện pháp phòng chống tấn công phổ biến. PLO6, 7
CO3: Phát triển kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình trong lĩnh vực an toàn thông tin. CLO3:  Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả, phối hợp tốt với các thành viên và hoàn thành nhiệm vụ được giao trong dự án;  Có kỹ năng xây dựng và trình bày báo cáo kỹ thuật rõ ràng, đầy đủ và chính xác về các vấn đề liên quan đến mật mã và bảo mật. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO4: Phát triển khả năng tự học, tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực an toàn thông tin. CLO4: Có khả năng tự học, chủ động tìm kiếm, cập nhật thông tin về các công nghệ và xu hướng mới trong lĩnh vực mật mã và bảo mật; Có trách nhiệm với công việc, tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin và đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5 5
CLO2 4 4
CLO3 4 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1]  Carr, Houston H, (2007). Data communications and network security. McGraw-Hill

     5.2. Tham khảo

[2] Các nguồn khác trên internet. 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và hoạt động trên lớp. Rubric AM1 CLO1, 2, 4 10%
2 – Thực hành. Rubric AM9  CLO1, 2, 4 20%
3 – Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 CLO1, 2, 4 20%
III Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) 
1 – Sinh viên sẽ thực hiện một dự án thực tế liên quan đến mật mã và bảo mật ứng dụng.  Rubric AM8b CLO1- 4 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

 AI3003

Tên Tiếng Việt: Học máy nâng cao

Tên Tiếng Anh: Advanced Machine Learning

Học phần:                   Bắt buộc                                                  Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

           Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                 Cơ sở ngành                

           Chuyên ngành                    Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): CS332
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần “Học máy nâng cao” tiếp tục trang bị cho người học những kiến thức chuyên sâu về các phương pháp học máy hiện đại, bổ sung cho các kiến thức đã được học ở các học phần cơ sở. Học phần tập trung vào ba chủ đề chính: phương pháp học dựa trên xác suất (với trọng tâm là lý thuyết Bayes và mạng Bayesian), phương pháp học tổng hợp (bao gồm các kỹ thuật bagging và boosting) và xử lý dữ liệu chuỗi thời gian. Học phần này đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị cho người học khả năng nghiên cứu và ứng dụng các kỹ thuật học máy tiên tiến vào giải quyết các bài toán thực tế phức tạp. 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu sâu sắc các nguyên lý và thuật toán của phương pháp học dựa trên xác suất, học tổng hợp và xử lý dữ liệu chuỗi thời gian. CLO1: Giải thích được các khái niệm cơ bản về lý thuyết Bayes, mạng Bayesian, các phương pháp bagging và boosting, cũng như các kỹ thuật xử lý dữ liệu chuỗi thời gian; Phân tích và so sánh được ưu nhược điểm của các thuật toán học máy nâng cao. PLO3
Kỹ năng
CO2: Áp dụng thành thạo các kỹ thuật học máy nâng cao để giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là với dữ liệu chuỗi thời gian. CLO2: Xây dựng và triển khai được các mô hình học máy dựa trên các kỹ thuật đã học bằng các thư viện và công cụ lập trình phù hợp;  Đánh giá và lựa chọn được mô hình học máy phù hợp cho từng bài toán cụ thể. PLO6, 7
CO3: Có khả năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình hiệu quả trong dự án. CLO3: Làm việc hiệu quả trong nhóm để hoàn thành dự án, phân công nhiệm vụ và phối hợp tốt với các thành viên. Trình bày và bảo vệ kết quả dự án một cách rõ ràng và thuyết phục. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO4: Có khả năng tự nghiên cứu, tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới trong lĩnh vực học máy. CLO4: Chủ động tìm kiếm và tổng hợp thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau để giải quyết vấn đề. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5
CLO2 4 4
CLO3 4 4
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Barber, David, (2022). Bayesian reasoning and machine learning. Cambridge Uni. Press

     5.2. Tham khảo

[2] Géron, A. (2019). Hands-On Machine Learning with Scikit-Learn, Keras, and TensorFlow (2nd Edition). O’Reilly Media.

[3] Bell, Jason (2020). Machine learning: hands-on for developers and technical professionals. Wiley.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp 

đánh giá

Công cụ 

đánh giá

CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần/thảo luận/bài tập về nhà. Rubric AM1, AM2 CLO1, 2, 4 10%
2 – Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm. Theo thang điểm trắc nghiệm CLO1, 2, 4 20%
3 – Kiểm tra thường xuyên: Thuyết trình//Vấn đáp. Rubric AM3 CLO1, 2, 4 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 – Dự án: Sinh viên sẽ thực hiện một dự án nhóm. Rubric AM8 CLO1-4 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

CS4140

Tên Tiếng Việt: Nhập môn Mạng máy tính

Tên Tiếng Anh: Introduction to Computer Network

Học phần:                   Bắt buộc                                         Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn Hệ điều hành
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trương Hữu Trầm tram.truong-huu@ttu.edu.vn Phụ trách
2 TS. Lê Quốc Huy 0974 877 148 huy.le@ttu.edu.vn Đồng phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Mạng máy tính cung cấp cho người học kiến thức nền tảng và chuyên sâu về cấu trúc, hoạt động và các giao thức của mạng máy tính hiện đại, đặc biệt tập trung vào Internet và mô hình TCP/IP. Học phần này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng kiến thức cơ sở cho các môn học chuyên sâu hơn về an ninh mạng, quản trị mạng, và các ứng dụng mạng. Kiến thức từ học phần này cũng giúp người học có nền tảng để tiếp cận các chứng chỉ quốc tế như CCNA. Nội dung học phần bao gồm kiến trúc mạng phân lớp, các giao thức từ lớp vật lý đến lớp ứng dụng, định tuyến, chuyển mạch, và lập trình socket.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR  CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu rõ kiến trúc phân lớp TCP/IP và chức năng của từng lớp; Nắm vững các giao thức mạng quan trọng như IP, TCP, UDP, DNS, DHCP. CLO1: Giải thích được chức năng và tương tác giữa các lớp trong mô hình TCP/IP; Mô tả được hoạt động của các giao thức TCP, UDP, DNS, DHCP và vai trò của chúng trong mạng. PLO3. 5a
Kỹ năng
CO2: Cấu hình và quản lý mạng LAN, VLAN, và các thiết bị mạng như switch, router; Phân tích và giải quyết các vấn đề mạng cơ bản; Lập trình ứng dụng mạng bằng socket. CLO2: Cấu hình được các thiết bị switch, router để xây dựng mạng LAN, VLAN và kết nối các mạng; Sử dụng được các công cụ phân tích mạng để xác định và khắc phục sự cố mạng; Xây dựng được ứng dụng mạng đơn giản bằng socket programming. PLO6, 7
CO3: Phát triển kỹ năng mềm (làm việc nhóm, quản lý dự án). CLO3: Phối hợp làm việc nhóm để hoàn thành dự án và chia sẻ kiến thức; Trình bày và bảo vệ kết quả dự án một cách rõ ràng và thuyết phục. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO4: Tự học, nghiên cứu và cập nhật kiến thức mới về mạng máy tính. CLO4: Chủ động tìm hiểu và áp dụng các công nghệ mạng mới vào thực tế. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 4 3
CLO2 4 3
CLO3 3 3
CLO4 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Kurose, J. F., & Ross, K. W. (2017). Computer networking: A top-down approach. Pearson Education.

    5.2. Tham khảo

[2] Peterson, Larry L (2012). Computer Networks: A Systems approach.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình 
1 Bài tập 1: Phân tích tài liệu theo nhóm và báo cáo. Rubric AM3  CLO1-4 20%
2 Bài tập 2: Dự án nhóm số 1 và báo cáo. Rubric AM3 CLO1-4 25%
3 Bài tập 3: Dự án nhóm số 2 và báo cáo. Rubric AM3 CLO1-4 25%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) 
1 – Thi cuối kỳ (trắc nghiệm và tự luận). Theo đáp án CLO1, 2, 4 30%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

 CS4001

Tên Tiếng Việt: Hệ thống phân tán 

Tên Tiếng Anh: Distributed Systems

Học phần:                   Bắt buộc                                         Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

           Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

           Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn Hệ điều hành 
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, 

họ và tên

Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trương Hữu Trầm tram.truong-huu@ttu.edu.vn Phụ trách
2 TS. Nguyễn Xuân Hà ha.nguyen@ttu.edu.vn Trợ giảng

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Sự phát triển ngày càng tăng của công nghệ thông tin như Mạng cảm biến không dây (Wireless Sensor Network) và Internet vạn vật (Internet of Things) đã dẫn đến việc thu thập một lượng lớn dữ liệu và thông tin từ môi trường cũng như các tương tác giữa con người và môi trường mỗi ngày. Lượng dữ liệu khổng lồ này cần được xử lý và trả kết quả trong một khoảng thời gian giới hạn. Các phần mềm và ứng dụng xử lý dữ liệu theo tuần tự trở thành rào cản và không thể đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của người dùng. Hệ thống phân tán cung cấp phương thức kết nối và tận dụng tài nguyên tính toán và lưu trữ từ các máy tính được phân bố ở nhiều vị trí địa lý khác nhau để thực hiện các nhiệm vụ tính toán và phân tích dữ liệu. Học phần Hệ thống phân tán  giới thiệu các khái niệm cơ bản về hệ thống phân tán, các phương pháp thiết kế và triển khai hệ thống có khả năng chịu lỗi và mở rộng.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản, nguyên lý hoạt động và các vấn đề cốt lõi trong hệ thống phân tán; Áp dụng các kỹ thuật giao tiếp giữa các tiến trình, đồng bộ hóa, nhất quán dữ liệu và quản lý lỗi trong môi trường phân tán. CLO1: Giải thích được các khái niệm về hệ thống phân tán, các loại hệ thống phân tán, các thách thức và vấn đề trong hệ thống phân tán; Mô tả được các mô hình kiến trúc phân tán (client-server, P2P, cloud computing) và các đặc điểm của từng mô hình; Trình bày được các phương pháp giao tiếp giữa các tiến trình (sockets, RPC, RMI), các thuật toán đồng bộ hóa, các mô hình nhất quán dữ liệu và các kỹ thuật quản lý lỗi trong hệ thống phân tán. PLO3, 5
Kỹ năng
CO2: Phân tích, thiết kế và triển khai các ứng dụng phân tán đơn giản đến phức tạp bằng các công nghệ và mô hình lập trình phân tán hiện đại. CLO2: Xây dựng được các ứng dụng phân tán đơn giản bằng các công nghệ lập trình mạng (sockets, RMI); Áp dụng các kỹ thuật đồng bộ hóa, quản lý nhất quán dữ liệu và xử lý lỗi trong các ứng dụng phân tán;  PLO6
CO3:  Đánh giá và lựa chọn các giải pháp phù hợp cho các bài toán cụ thể trong hệ thống phân tán. CLO3: Phân tích và so sánh các giải pháp khác nhau cho một bài toán cụ thể trong hệ thống phân tán, lựa chọn được giải pháp tối ưu PLO6, 7
CO4: Phát triển kỹ năng mềm CLO4: Làm việc hiệu quả trong nhóm, phân công công việc và phối hợp với các thành viên khác để hoàn thành dự án. PLO8, 9
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO5: Phát triển kỹ năng làm việc nhóm, tư duy phản biện và khả năng tự học trong quá trình thực hiện dự án. CLO5: Chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu và cập nhật kiến thức mới về hệ thống phân tán; Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 5 5 5
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 3 3
CLO5 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Tanenbaum, A. S., & Van Steen, M. (2007). Distributed systems: principles and paradigms (2nd ed.). Pearson Prentice Hall.

5.2. Tham khảo

[2] Birman, Kenneth P. (2012). Guide to Reliable Distributed Systems: Building High-Assurance Applications and Cloud-Hosted Services. Springger.

[3] Bal, Henr (1992). Programming Distributed Systems. Silicon Press.

[4] Brian Goetz, Tim Peierls, Joshua Bloch, Joseph Bowbeer, David Holmes, and Doug Lea, (2006).  Java Concurrency in Practice. Addison-Wesley Professional. 

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 – Chuyên cần và nộp các bài tập đúng hạn. Rubric AM1 CLO5 5%
2 – Phân tích tài liệu. Rubric AM7 CLO1-5 15%
3 – Bài tập thực hành. Rubric  AM2a CLO1, 2, 3, 5 40%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 – Dự án nhóm môn học. Rubric AM8b CLO1-5 40%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

BA4003

Tên Tiếng Việt: Thống kê kinh doanh nâng cao (Dòng thời gian)

Tên Tiếng Anh: Advanced Business Statistics (Time Series)

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

          Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Thống kê kinh doanh nâng cao (Dòng thời gian) trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng phân tích thống kê chuyên sâu, bao gồm chuỗi thời gian, hồi quy, xác suất, kiểm định giả thuyết, kiểm soát chất lượng, lý thuyết quyết định, quy hoạch tuyến tính và dự báo kinh doanh. Sinh viên sẽ được thực hành ứng dụng các phương pháp này vào các tình huống thực tế trong kinh doanh và quản lý.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần

 

Mục tiêu học phần Chuẩn đầu ra học phần (CLO) Mã CĐR CTĐT 
Kiến thức
CO1: Cung cấp kiến thức nâng cao về các kỹ thuật thống kê ứng dụng trong kinh doanh và quản lý. CLO1: Trình bày và giải thích được các khái niệm và phương pháp thống kê nâng cao trong bối cảnh kinh doanh. PLO4, 5a
Kỹ năng
CO2: Rèn luyện kỹ năng sử dụng phần mềm thống kê và công cụ phân tích dữ liệu để giải quyết bài toán thực tế. CLO2: Thực hành thành thạo các phần mềm như Excel, SPSS, hoặc R để phân tích và trực quan hóa dữ liệu. PLO6
CO3: Hình thành năng lực lựa chọn và áp dụng các mô hình thống kê để phân tích, đánh giá dữ liệu kinh doanh. CLO3: Lựa chọn và sử dụng được các phương pháp phân tích thống kê phù hợp với mục tiêu nghiên cứu kinh doanh. PLO7
CO4: Nâng cao kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm trong môi trường phân tích dữ liệu. CLO4: Trình bày kết quả phân tích dữ liệu rõ ràng, logic; phối hợp hiệu quả trong nhóm để thực hiện dự án phân tích. PLO8, 9
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5: Phát triển tư duy phản biện, trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng tự học trong lĩnh vực thống kê và ra quyết định dựa trên dữ liệu. CLO5: Thể hiện tư duy phản biện, đạo đức nghề nghiệp và năng lực tự học để thích nghi với môi trường dữ liệu thay đổi. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4 4
CLO5 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Johri, S.S., & Rathore, R. (1998). Advanced Business Statistics. Atlantic Publishers & Distributors.

5.2. Tham khảo

[2] Levine, D. M., Krehbiel, T. C., & Berenson, M. L. (2019). Business statistics: A first course (8th ed.). Pearson.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần Rubric AM1 CLO5 10%
2 Bài tập cá nhân  Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 20%
3 Kiểm tra giữa kỳ (lý thuyết+thực hành) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ (báo cáo) Rubric AM8b CLO1-5 30%
2 Bài kiểm tra cuối kỳ (lý thuyết) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

BA4004

Tên Tiếng Việt: Phân tích mạng xã hội

Tên Tiếng Anh: Social Network Analysis

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 75
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Duy Hiến 0908 051 591 hien.tran@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Phân tích mạng xã hội cung cấp kiến thức nền tảng và công cụ phân tích cấu trúc và động lực của các mạng xã hội. Sinh viên sẽ được trang bị lý thuyết và thực hành các kỹ thuật đo lường, mô hình hóa, và diễn giải dữ liệu mạng xã hội, phục vụ các ứng dụng trong khoa học xã hội, quản trị, truyền thông, và phân tích dữ liệu lớn.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần

 

Mục tiêu học phần Chuẩn đầu ra học phần (CLO) Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Nắm vững các khái niệm, lý thuyết nền tảng của mạng xã hội và phân tích cấu trúc mạng. CLO1: Trình bày các khái niệm cơ bản của SNA như node, edge, centrality, density, cohesion, components… PLO3, 4, 5a
CO2: Áp dụng các chỉ số và mô hình phân tích để khám phá và đánh giá đặc điểm mạng xã hội. CLO2: Phân tích và tính toán các chỉ số mạng như degree, betweenness, closeness, eigenvector centrality. PLO4, 5a
Kỹ năng
CO3: Sử dụng thành thạo các công cụ phần mềm để mô hình hóa và trực quan hóa mạng xã hội. CLO3: Vận dụng Gephi, UCINET hoặc NetworkX để phân tích, mô hình hóa và trực quan hóa dữ liệu mạng. PLO6, 7
CO4: Thực hiện dự án phân tích mạng xã hội trong các lĩnh vực cụ thể. CLO4: Thiết kế và triển khai dự án phân tích mạng xã hội thực tế (social media, tổ chức, khoa học…). PLO6, 8, 9
Mức tự chủ và trách nhiệm
CO5: Thể hiện tư duy phản biện, đạo đức, và năng lực tự học trong xử lý dữ liệu mạng xã hội. CLO5: Phân tích và đánh giá các vấn đề đạo đức, quyền riêng tư trong khai thác dữ liệu mạng xã hội. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4 4 4
CLO2 4 4
CLO3 4 4
CLO4 4 4 4
CLO5 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Wasserman, S., & Faust, K. (1994). Social Network Analysis: Methods and Applications. Cambridge University Press.

5.2. Tham khảo

[2] Newman, M. E. J. (2018). Networks. Oxford University Press.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần Rubric AM1 CLO5 10%
2 Bài tập cá nhân  Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 20%
3 Kiểm tra giữa kỳ (lý thuyết+thực hành) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ (báo cáo) Rubric AM8b CLO1-5 30%
2 Bài kiểm tra cuối kỳ (lý thuyết) Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 20%

  1. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Mã học phần:

PHY1101

Tên Tiếng Việt: Giáo dục thể chất 1 

Tên Tiếng Anh: Physical Education 1

Học phần:                   Bắt buộc                               Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

       Đại cương                             Cơ sở khối ngành                          Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                       Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 01
Số tín chỉ lý thuyết: 00 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 00 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 15
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có)
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP
  1. Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 CN. Nguyễn Thị Hồng Vân 0978250950 van.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách
  1. Mô tả tóm tắt nội dung học phần

Học phần này cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về môn Thể dục, đồng thời trang bị kiến thức về đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung. Qua đó người học biết cách tổ chức, quản lý tập thể và khả năng biên soạn bài thể dục phát triển chung.

  1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 
Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu biết về quy tắc và quy định cơ bản của Điền kinh. CLO1: Nắm được các quy tắc và quy định cơ bản của Điền kinh. PLO1
CLO2: Nắm vững phương pháp, kỹ thuật cơ bản của Điền kinh như Đội hình đội ngũ, chạy nhanh, chạy bền, chạy tiếp sức,…
CLO3: Nắm vững các động tác của bài thể dục buổi sáng liên hoàn cơ bản.
CO2: Hiểu biết về lịch sử và phát triển của Điền kinh cũng như vai trò của nó trong sức khỏe và thể chất. CLO4: Trình bày được kiến thức về lịch sử và phát triển của Điền kinh cũng như hiểu biết về tác động của nó đối với sức khỏe và thể chất.
Kỹ năng
CO3: Phát triển kỹ năng cơ bản trong các kỹ thuật và kỹ năng của Điền kinh CLO5: Thực hiện được các kỹ thuật và kỹ năng cơ bản của Điền kinh như Đội hình đội ngũ, chạy nhanh, chạy bền, chạy tiếp sức,… PLO1
CLO6: Thực hiện được bài thể dục buổi sáng liên hoàn cơ bản và sáng tạo bài thể dục liên hoàn buổi sáng (với gậy).
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO4: Phát triển thái độ tích cực và đạo đức thể thao trong quá trình tham gia hoạt động Điền kinh CLO7: Thể hiện được thái độ tích cực và đạo đức thể thao khi tham gia vào các hoạt động Điền kinh. PLO10,11
CO5: Phát triển khả năng tự nhận xét, đánh giá và đề xuất cải thiện trong quá trình tham gia hoạt động Điền kinh CLO8: Phát triển khả năng tự quản lý và tự điều chỉnh để cải thiện sức khỏe và thể chất cá nhân thông qua việc tham gia vào các hoạt động Điền kinh.
CLO9: Phản ánh và đánh giá mức độ tiến bộ cá nhân trong kỹ năng và hiểu biết về Điền kinh qua sau khi kết thúc học phần, và đề xuất các biện pháp cải thiện.

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 3
CLO6 3
CLO7 3 3
CLO8 3 3
CLO9 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

  1. Tài liệu sử dụng cho học phần 

5.1. Bắt buộc

[1] Giáo trình Điền kinh/ Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội, NXB Thể dục thể thao, 2014.

5.2. Tham khảo

 [2] Tập bài giảng do giảng viên biên soạn.

 

  1. Đánh giá kết quả học tập
TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên
1 – Chuyên cần Rubric 1 CLO7,8,9 10%
II Kiểm tra học phần (tối đa 40%)
1 – Kiểm tra giữa kỳ thực hành Rubric 2 CLO1,2,4,5,6 30%
III Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%)
1 – Kiểm tra cuối kỳ thực hành Rubric 2 CLO3,6,7,8,9 60%

  1. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Mã học phần:

PHY1102

Tên Tiếng Việt: Giáo dục thể chất 2

Tên Tiếng Anh: Physical Education 2

Học phần:                 Bắt buộc                                  Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                             Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                       Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                   Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 01
Số tín chỉ lý thuyết: 00 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 00 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 15
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Giáo dục thể chất 1
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):
  1. Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 CN. Nguyễn Thị Hồng Vân  0978250950 van.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách
  1. Mô tả tóm tắt nội dung học phần

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử và quá trình phát triển môn bóng bàn, nguyên lý kỹ thuật cơ bản trong bóng bàn. Những kiến thức trên giúp sinh viên có khả năng tự tổ chức tập luyện các kỹ thuật bóng bàn cũng như rèn luyện các tố chất thể lực chung và chuyên môn.

 

  1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 
Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu biết về quy tắc và quy định cơ bản của Bóng bàn. CLO1: Nắm được các quy tắc và luật lệ cơ bản của Bóng bàn. PLO1
CLO2: Nắm vững phương pháp, kỹ thuật cơ bản của Bóng bàn như Cảm giác bóng, Kỹ thuật di chuyển, Kỹ thuật giao bóng, vụt bóng,…
CLO3: Nắm vững lý thuyết về cảm giác bóng và kỹ thuật di chuyển
CO2: Hiểu biết về lịch sử và phát triển của Bóng bàn cũng như vai trò của nó trong sức khỏe và thể chất. CLO4: Trình bày được kiến thức về lịch sử và phát triển của Bóng bàn cũng như hiểu biết về tác động của nó đối với sức khỏe và thể chất.
Kỹ năng
CO3: Phát triển kỹ năng cơ bản trong các kỹ thuật và kỹ năng của Bóng bàn CLO5: Thực hiện được các kỹ thuật cơ bản của Bóng bàn như cảm giác bóng, di chuyển, giao bóng, vụt bóng,… PLO1
CLO6: Thực hiện được kỹ thuật giao bóng thuận tay, giao bóng trái tay xoáy lên, vụt bóng thuận tay
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO4: Phát triển thái độ tích cực và đạo đức thể thao trong quá trình tham gia hoạt động Bóng bàn CLO7: Thể hiện được thái độ tích cực và đạo đức thể thao khi tham gia vào các hoạt động Bóng bàn PLO10,11
CO5: Phát triển khả năng tự nhận xét, đánh giá và đề xuất cải thiện trong quá trình tham gia hoạt động Bóng bàn CLO8: Phát triển khả năng tự quản lý và tự điều chỉnh để cải thiện sức khỏe và thể chất cá nhân thông qua việc tham gia vào các hoạt động Bóng bàn.
CLO9: Phản ánh và đánh giá mức độ tiến bộ cá nhân trong kỹ năng và hiểu biết về Bóng bàn qua sau khi kết thúc học phần, và đề xuất các biện pháp cải thiện.

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 3
CLO6 3
CLO7 3 3
CLO8 3 3
CLO9 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

  1. Tài liệu sử dụng cho học phần 

5.1. Bắt buộc

[1] Giáo trình Điền kinh/ Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội.- Hà Nội: NXB Thể dục thể thao, 2014.

5.2. Tham khảo

 [2] Tập bài giảng do giảng viên biên soạn.

  1. Đánh giá kết quả học tập
TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên
1 Chuyên cần Rubric 1 CLO7,8,9 10%
II Kiểm tra học phần (tối đa 40%)
1 Kiểm tra giữa kỳ thực hành Rubric 2 CLO1,2,4,5,6 30%
III Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%)
1 Kiểm tra cuối kỳ thực hành Rubric 2 CLO3,6,7,8,9 60%

  1. Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Mã học phần:

 PHY2103

Tên Tiếng Việt: Giáo dục thể chất 3

Tên Tiếng Anh: Physical Education 3

Học phần:                  Bắt buộc                                    Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                               Cơ sở khối ngành                           Cơ sở ngành                

          Chuyên ngành                       Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 01
Số tín chỉ lý thuyết: 00 Số tín chỉ thực hành: 01 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 00 Số tiết thực hành: 30
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 15
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Giáo dục thể chất 2
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)
  1. Thông tin về giảng viên
TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 CN. Nguyễn Thị Hồng Vân 0978250950 van.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách
  1. Mô tả tóm tắt nội dung học phần

Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử và quá trình phát triển môn bóng bàn, nguyên lý kỹ thuật cơ bản trong bóng bàn. Những kiến thức trên giúp sinh viên có khả năng tự tổ chức tập luyện các kỹ thuật bóng bàn cũng như rèn luyện các tố chất thể lực chung và chuyên môn.

  1. Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 
Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Hiểu biết về quy tắc và quy định cơ bản của Bóng bàn. CLO1: Nắm được các quy tắc và luật lệ cơ bản của Bóng bàn. PLO1
CLO2: Nắm vững phương pháp, kỹ thuật cơ bản của Bóng bàn như Kỹ thuật giao bóng, vụt bóng, gò bóng,…
CLO3: Nắm vững lý thuyết về cảm giác bóng và kỹ thuật di chuyển
CO2: Hiểu biết về lịch sử và phát triển của Bóng bàn cũng như vai trò của nó trong sức khỏe và thể chất. CLO4: Trình bày được kiến thức về lịch sử và phát triển của Bóng bàn cũng như hiểu biết về tác động của nó đối với sức khỏe và thể chất.
Kỹ năng
CO3: Phát triển kỹ năng cơ bản trong các kỹ thuật và kỹ năng của Bóng bàn CLO5: Thực hiện được các kỹ thuật cơ bản của Bóng bàn như Kỹ thuật giao bóng, vụt bóng, gò bóng,… PLO1
CLO6: Thực hiện được kỹ thuật vụt bóng trái tay, giao bóng xoáy xuống thuận & trái tay, gò bóng thuận & trái tay
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO4: Phát triển thái độ tích cực và đạo đức thể thao trong quá trình tham gia hoạt động Bóng bàn CLO7: Thể hiện được thái độ tích cực và đạo đức thể thao khi tham gia vào các hoạt động Bóng bàn PLO10,11
CO5: Phát triển khả năng tự nhận xét, đánh giá và đề xuất cải thiện trong quá trình tham gia hoạt động Bóng bàn CLO8: Phát triển khả năng tự quản lý và tự điều chỉnh để cải thiện sức khỏe và thể chất cá nhân thông qua việc tham gia vào các hoạt động Bóng bàn.
CLO9: Phản ánh và đánh giá mức độ tiến bộ cá nhân trong kỹ năng và hiểu biết về Bóng bàn qua sau khi kết thúc học phần, và đề xuất các biện pháp cải thiện.

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 3
CLO6 3
CLO7 3 3
CLO8 3 3
CLO9 3 3

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

  1. Tài liệu sử dụng cho học phần 

5.1. Bắt buộc

[1] Giáo trình Điền kinh/ Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội.- Hà Nội: NXB Thể dục thể thao, 2014.

5.2. Tham khảo

[2] Tập bài giảng do giảng viên biên soạn.

  1. Đánh giá kết quả học tập
TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá của giảng viên
1 Chuyên cần Rubric 1 CLO7,8,9 10%
II Kiểm tra học phần (tối đa 40%)
1 Kiểm tra giữa kỳ thực hành Rubric 2 CLO1,2,4,5,6 30%
III Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%)
1 Kiểm tra cuối kỳ thực hành Rubric 2 CLO3,6,7,8,9 60%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

ESL1105

Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh Tăng Cường 1

Tên Tiếng Anh: Intensive English 1

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                               Cơ sở khối ngành                         Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                        Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 02
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 Th.S Lê Thị Diễm Mi 0906909017 mi.le@ttu.edu.vn Phụ trách
2 Noah Moshe-lev Keogh 0935561283 noah.keogh@ttu.edu.vn Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần này nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips. 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. PLO2
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. PLO2
Kỹ năng
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. PLO8
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. PLO11
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. PLO10

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Huges, J. (2019). World English 1 (3rd ed.). Heinle ELT.

5.2. Tham khảo

Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR HP liên quan Trọng số
1 Đánh giá quá trình (A1) Chuyên cần (A1.1) Rubrics (phụ lục 1, mục 1) CLO5,6 10%
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) Thang điểm trắc nghiệm CLO1,2,3,4 20%
2 Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4 20%
3 Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4,5,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

 ESL1106

Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tăng cường 2

Tên Tiếng Anh: Intensive English 2

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                               Cơ sở khối ngành                         Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                        Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 02
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có):  Tiếng Anh tổng quát 1, Tiếng Anh tăng cường 1
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 Th.S Lê Thị Diễm Mi 0906909017 mi.le@ttu.edu.vn Phụ trách
2 Noah Moshe-lev Keogh 0935561283 noah.keogh@ttu.edu.vn Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần này tiếp nối học phần Tiếng Anh 1, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips. 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. PLO2
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. PLO2
Kỹ năng
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. PLO8
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. PLO11
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. PLO10

 

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Huges, J. (2019). World English 1 (3rd ed.). Heinle ELT.

5.2. Tham khảo

Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR HP liên quan Trọng số
1 Đánh giá quá trình (A1) Chuyên cần (A1.1) Rubrics (phụ lục 1, mục 1) CLO5,6 10%
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) Thang điểm trắc nghiệm CLO1,2,3,4 20%
2 Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4 20%
3 Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4,5,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

ESL2107

Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tăng cường 3

Tên Tiếng Anh: Intensive English 3

Học phần:                   Bắt buộc                                      Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Đại cương                               Cơ sở khối ngành                         Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                        Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp           Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 02
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 0 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có): Tiếng Anh tổng quát 2, Tiếng Anh Tăng Cường 2
Bộ môn quản lý học phần (nếu có)

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 Th.S Lê Thị Diễm Mi 0906909017 mi.le@ttu.edu.vn Phụ trách
2 Noah Moshe-lev Keogh 0935561283 noah.keogh@ttu.edu.vn Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Sinh viên được trang bị những kiến thức và kĩ năng (Nghe và Đọc) cần thiết cho bài thi TOEIC. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ đạt điểm số 350-400 của kỳ thi TOEIC. 

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách làm bài thi TOEIC hai kỹ năng Nghe và Đọc. CLO1: Hiểu, nhớ các hình thức thi và đề thi của TOEIC kỹ năng Nghe và Đọc. PLO2
CLO2: Hệ thống, khái quát hóa các kiến thức từ vựng, ngữ pháp của các chủ đề quen thuộc trong bài thi TOEIC. PLO2
Kỹ năng
CO2: Nâng cao hiệu quả làm bài thi TOEIC hai kỹ năng. CLO3: Phát triển kỹ năng nghe hiểu mô tả tranh, các câu hỏi và phản hồi trong các tình huống giao tiếp thường gặp của bài thi Nghe TOEIC. PLO8
CLO4: Phân định, vận dụng từ vựng, ngữ pháp để điền từ vào chỗ trống trong phần thi đọc TOEIC.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. PLO11
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. PLO10

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Lori. (2019). TNT TOEIC Basic (3rd ed.). NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.

5.2. Tham khảo

Không có

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR HP liên quan Trọng số
1 Đánh giá quá trình (A1) Chuyên cần (A1.1) Rubrics (phụ lục 1, mục 1) CLO5,6 10%
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) Thang điểm trắc nghiệm CLO1,2,3,4 20%
2 Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4 20%
3 Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) CLO1,2,3,4,5,6 50%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Kỹ năng mềm Mã học phần:

GEN1105

Tên Tiếng Việt: Kỹ năng mềm

Tên Tiếng Anh: Soft Skills

Học phần:                  Bắt buộc                                  Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

     Chung                               Đại cương                                     Chuyên ngành                

     Bổ trợ                                Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp

Tổng số tín chỉ: 2
Số tín chỉ lý thuyết: 2 Số tín chỉ thực hành: 0 Số tín chỉ thực tập: 0
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết đánh giá/thảo luận: 0
Số tiết thực hành: 45 Số tiết tự học: 0
Số tiết các hoạt động khác: Ghi rõ các hoạt động nếu có (tham quan, khảo sát, thực địa, hoạt động ngoài trời, tổ chức sự kiện…)
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Không

 

  • Thông tin về giảng viên:

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Email Ghi chú
1 ThS. Dương Hoài An an.duong@ttu.edu.vn Phụ trách
2 Nguyễn Thảo Nguyên nguyen.nguyen@ttu.edu.vn  Tham gia

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng những kỹ năng quan trọng trong cuộc sống như: giao tiếp, đàm phán, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, lập kế hoạch và tổ chức công việc,…khai thác khả năng tư duy và tương tác với xã hội, cộng đồng, tập thể; nâng cao sự nhạy bén với công việc và phát huy hết những kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp đã được đào tạo.

Học phần bao gồm các kiến thức cơ bản của các kỹ năng cần thiết như kỹ năng thuyết trình, kỹ năng quản lý thời gian và lập kế hoạch, kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng Thiết kế CV, Phỏng vấn, Chinh phục nhà tuyển dụng, Kỹ năng Lãnh đạo và Đàm phán giành lợi thế.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: trang bị cho sinh viên kỹ năng thuyết trình, quản lý thời gian, làm việc nhóm, chuẩn bị hồ sơ và phỏng vấn chuyên nghiệp, hiểu môi trường làm việc, và thực hành lãnh đạo phù hợp tình huống. CLO1: Sinh viên có các kiến thức cơ bản về kỹ năng thuyết trình và nguyên tắc thuyết trình hiệu quả. PLO8
CLO2: Sinh viên nắm vững các phương pháp tự quản lý thời gian để hiệu quả hóa quá trình học tập và làm việc. PLO9
CLO3: Sinh viên có các kiến thức cơ bản về kỹ năng làm việc nhóm để thúc đẩy sự hợp tác và đóng góp tích cực trong nhóm.  PLO9
CLO4: Sinh viên được tăng cường các kiến thức về chuẩn bị hồ sơ tìm việc để xây dựng CV chuyên nghiệp và thu hút nhà tuyển dụng. Hiểu rõ về quy trình phỏng vấn tuyển dụng để chuẩn bị và trả lời mọi câu hỏi một cách tự tin và hiệu quả. Xác định rõ môi trường làm việc và văn hóa công sở để tạo ra một hồ sơ phù hợp và ấn tượng. PLO9
CLO5: Sinh viên nắm vững kiến thức về lãnh đạo để hiểu và thực hành các phong cách lãnh đạo phù hợp với từng tình huống.  PLO9
Kỹ năng
CO2: trang bị kỹ năng thuyết trình, quản lý thời gian, làm việc nhóm, xây dựng hình ảnh cá nhân, và đàm phán hiệu quả để thành công trong học tập, làm việc và xây dựng mối quan hệ nghề nghiệp tích cực. CLO6: Sinh viên vận dụng được các kiến thức đã học để thực hành kỹ năng diễn đạt và giải quyết các tình huống phức tạp một cách linh hoạt và tự tin khi thuyết trình. PLO8
CLO7:  Sinh viên có khả năng thiết lập và xây dựng lịch trình hợp lý để đảm bảo kịp thời hoàn thành các nhiệm vụ học tập và bài kiểm tra. Thành thạo sử dụng công cụ và kỹ thuật quản lý thời gian để ưu tiên công việc theo đúng mức độ quan trọng và khẩn cấp. PLO9
CLO8: Sinh viên vận dụng các phương pháp đã học để hỗ trợ hoạt động làm việc nhóm hiệu quả. Thông qua việc truyền đạt ý tưởng và góp phần xây dựng mối quan hệ tích cực trong nhóm. Thực hành tình huống giải quyết xung đột để duy trì môi trường làm việc nhóm tích cực. PLO9
CLO9: Sinh viên có thể tự rèn luyện để xây dựng hình ảnh, phong cách cá nhân phù hợp với môi trường làm việc. PLO9
CLO10: Sinh viên có thể tự rèn luyện kỹ năng và kết hợp sử dụng kỹ năng đàm phán để đạt được lợi thế trong các tình huống kinh doanh và xây dựng mối quan hệ đối tác tích cực. PLO8
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: ý thức học tập và vận dụng kỹ năng mềm hiệu quả, hiểu vai trò của kỹ năng mềm trong học tập và cuộc sống, hoàn thành trách nhiệm nhóm, và ứng xử phù hợp khi thuyết trình. CLO11: Có ý thức học tập và vận dụng kỹ năng vào các tình huống thích hợp, hiệu quả. PLO10,11
CLO12: Hiểu được vai trò của kỹ năng mềm trong môi trường học tập và cuộc sống.
CLO13: Có ý thức hoàn thành trách nhiệm được giao của cá nhân khi tham gia nhóm
CLO14: Hiểu được thái độ ứng xử cần thiết trong lúc tham gia thuyết trình

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 4
CLO5 4
CLO6 4
CLO7 4
CLO8 4
CLO9 4
CLO10 4
CLO11 4 4
CLO12 4 4
CLO13 4 4
CLO14 4 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Hoàng Đức Bảo, 2023, Kỹ năng mềm, NXB Đại học Huế

[2] PGS.TSKH. Bùi Loan Thùy và PGS.TS. Phạm Đình Nghiệm, 2018, Giáo trình Kỹ năng mềm.

[3] Biên dịch: Trần Thị Bích Nga, Phạm Ngọc Sáu, Nguyễn Thị Thu Hà, 2017, Xây dựng nhóm làm việc hiệu quả, NXB Tổng hợp TP.HCM

5.2. Tham khảo

[4] TS. Huỳnh Văn Sơn (chủ biên), 2011, Giáo trình Tâm lý học giao tiếp, NXB ĐH Sư phạm Tp. HCM, 

[5] PGS.TS. Dương Thị Liễu, 2009, Kỹ năng thuyết trình, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân.

[6] John Maxwell, Phát triển kỹ năng lãnh đạo, NXB Lao động – Xã hội.

[7] TS. Nguyễn Hoàng Khắc Hiếu, Giáo trình Kỹ năng tìm việc và chinh phục nhà tuyển dụng.

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

GEN2104

Tên Tiếng Việt: Nhập môn Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo

Tên Tiếng Anh: Introduction to Entrepreneurship and Innovation

Học phần:                  Bắt buộc                                         Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                        Cơ sở khối ngành                        Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                        Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp       Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 03
Số tín chỉ lý thuyết: 03 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 45 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 90
Số tiết đánh giá/thảo luận: 10
Số tiết các hoạt động khác: 00
Học phần tiên quyết (nếu có)
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Kinh tế-QTKD

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ và tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Nguyễn Vũ Hiếu Trung 0902989411 trung.nguyen@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản và kỹ năng thực tiễn về khởi nghiệp, đặc biệt là tư duy sáng tạo và khả năng xây dựng mô hình kinh doanh phù hợp trong bối cảnh kinh tế hiện đại. Sinh viên sẽ được tìm hiểu các khái niệm, lợi ích và thách thức của khởi nghiệp sáng tạo, kết hợp với các công cụ và phương pháp như Design Thinking, nghiên cứu thị trường, xây dựng Business Model Canvas, chiến lược marketing và quản lý tài chính. Học phần còn hướng dẫn sinh viên lập kế hoạch triển khai, quản trị vận hành dự án và phát triển kỹ năng pitching để gọi vốn từ nhà đầu tư.

Thông qua các hoạt động thực hành, làm việc nhóm và dự án khởi nghiệp thực tế, học phần giúp sinh viên từ nhiều ngành học khác nhau phát triển kỹ năng làm việc liên ngành, tư duy đổi mới, và khả năng ứng dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế. Kết thúc học phần, sinh viên sẽ có khả năng xây dựng và trình bày một ý tưởng kinh doanh hoàn chỉnh, tạo nền tảng cho các dự án khởi nghiệp trong tương lai.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần 

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra môn học Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Vận dụng kiến thức cơ bản về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo và các mô hình kinh doanh vào việc phát triển ý tưởng kinh doanh. CLO1: Trình bày được các khái niệm cơ bản về khởi nghiệp, đặc điểm của khởi nghiệp sáng tạo và vai trò trong nền kinh tế hiện đại. PLO2
CLO2: Phân tích được các yếu tố thị trường, khách hàng mục tiêu và xây dựng được mô hình kinh doanh phù hợp.
CLO3: Vận dụng các phương pháp và công cụ nghiên cứu thị trường (SWOT, PESTEL) vào việc phát triển ý tưởng kinh doanh
Kỹ năng
CO2: Phát triển kỹ năng xây dựng chiến lược kinh doanh, marketing, quản lý tài chính và gọi vốn để triển khai dự án khởi nghiệp. CLO4: Thiết kế và triển khai được chiến lược marketing cơ bản (4Ps, 7Ps) để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ PLO9
CLO5:Thực hiện được các bước lập kế hoạch tài chính, tính toán chi phí, doanh thu và dự đoán lợi nhuận trong khởi nghiệp.
CLO6: Thực hành kỹ năng pitching thuyết phục nhà đầu tư và các bên liên quan
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CO3: Thể hiện tinh thần làm việc nhóm, tư duy phản biện và ý thức trách nhiệm trong quá trình xây dựng và triển khai ý tưởng khởi nghiệp CLO7: Thể hiện khả năng làm việc nhóm, phối hợp hiệu quả giữa các thành viên để hoàn thành dự án khởi nghiệp PLO11
CLO8: Thể hiện tính chủ động, sáng tạo và tinh thần trách nhiệm trong việc phát triển ý tưởng và giải quyết các vấn đề thực tiễn. PLO10
CLO9: Đánh giá và phản biện ý tưởng khởi nghiệp một cách khách quan, có tinh thần cầu tiến và học hỏi. PLO11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO 10 PLO 11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 3
CLO5 3
CLO6 3
CLO7 4
CLO8 4
CLO9 4

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] The Harvard Business Review Entrepreneur’s Handbook: Everything You Need to Launch and Grow Your New Business

[2] Entrepreneurship, Ninth Edition by Hisrich, Robert D.

5.2. Tham khảo: 

[3] Tư duy khởi nghiệp Joel Comm, John Rampton; Hà Tiến Hưng dịch,  Hà Nội Lao Động 2018

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR HP liên quan Trọng số (%)
1 Tham gia hoạt động trên lớp và thảo luận nhóm Điểm danh, quan sát sự tham gia và đóng góp (Rubric 1,2 và 6) CLO1,7 10%
2 Bài tập nhóm: Phân tích thị trường và xây dựng mô hình kinh doanh đơn giản Báo cáo phân tích thị trường và persona. Business Model Canvas (BMC) hoàn chỉnh (Rubric 4) CLO2,4,5 20%
3 Bài thuyết trình nhóm (Pitching dự án khởi nghiệp) Thuyết trình và phản biện nhóm (Rubric 4) CLO6,8,9 20%
4 Bài báo cáo dự án cuối kỳ: Kế hoạch triển khai ý tưởng Báo cáo dự án và sản phẩm hoàn thiện (Rubric 4) CLO3,4,5,7 25%
5 Kiểm tra cuối kỳ: Trắc nghiệm và tự luận Đề thi tổng hợp kiến thức (Rubric 5) CLO1,2,3 25%

 

  • Thông tin chung về học phần

 

Tên học phần: Mã học phần:

GEN2106

Tên Tiếng Việt: Đạo đức và pháp luật trong kỷ nguyên số

Tên Tiếng Anh: Ethics and Law in Digital Age

Học phần:                   Bắt buộc                                     Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:

         Đại cương                           Cơ sở khối ngành                                  Cơ sở ngành                

         Chuyên ngành                     Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp                  Bổ trợ

Tổng số tín chỉ: 02
Số tín chỉ lý thuyết: 02 Số tín chỉ thực hành: 00 Số tín chỉ thực tập: 00
Số tiết lý thuyết: 30 Số tiết thực hành: 00
Số tiết thực tập: 00 Số tiết tự học: 60
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00
Số tiết các hoạt động khác: 
Học phần tiên quyết (nếu có): Không
Bộ môn quản lý học phần (nếu có):

 

  • Thông tin về giảng viên

 

TT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 TS. Trần Ngọc Anh 0913 172 646 anh.tranngoc@ttu.edu.vn Phụ trách

 

  • Mô tả tóm tắt nội dung học phần

 

Học phần này trang bị cho người học kiến thức nền tảng và kỹ năng thực tiễn về đạo đức nghề nghiệp và pháp luật trong bối cảnh chuyển đổi số và phát triển công nghệ nhanh chóng. Người học sẽ hiểu rõ những vấn đề liên quan đến quyền riêng tư, bảo mật thông tin, đạo đức AI, bản quyền số, luật an ninh mạng và trách nhiệm xã hội của cá nhân và tổ chức trong môi trường số. Qua đó, người học hình thành tư duy phản biện, tinh thần trách nhiệm, và năng lực ra quyết định phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

 

  • Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần

 

Mục tiêu Chuẩn đầu ra học phần (CLO) Mã CĐR CTĐT
Kiến thức
CO1: Trình bày được các nguyên lý đạo đức và pháp luật cơ bản liên quan đến công nghệ số và truyền thông hiện đại. CLO1: Trình bày được các khái niệm nền tảng về đạo đức số, quyền riêng tư, sở hữu trí tuệ, và luật pháp liên quan. PLO2
CO2: Phân tích và đánh giá được các tình huống thực tế liên quan đến đạo đức số. CLO2: Phân tích được các vấn đề đạo đức phát sinh trong môi trường số như bắt nạt mạng, quảng cáo sai lệch, AI thiên vị,… PLO2
CO3: Áp dụng được quy định pháp luật trong các tình huống tranh chấp trên môi trường số. CLO3: Nhận diện và vận dụng được các quy định pháp luật liên quan đến quyền riêng tư, phỉ báng, sở hữu trí tuệ, phát ngôn công khai,… PLO2
Kỹ năng
CO4: Thảo luận, phản biện và đề xuất giải pháp có đạo đức trong hoạt động truyền thông số. CLO4: Xây dựng được các lập luận có đạo đức và pháp lý cho các quyết định cá nhân hoặc tổ chức trên nền tảng số. PLO8
Mức độ tự chủ và trách nhiệm
CO5: Có trách nhiệm cá nhân và nghề nghiệp trong thực hành đạo đức số. CLO5: Tự đánh giá và phát triển bộ quy tắc đạo đức số cho cá nhân hoặc tổ chức truyền thông. PLO10, 11

* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)

CĐR HP (CLO) Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 PLO10 PLO11
a b
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 3
CLO5 5 5

Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)

 

  • Tài liệu sử dụng cho học phần 

 

5.1. Bắt buộc

[1] Carl D. Hausman, Suzanne D Fitzgerald, Joseph Basso  (2022). Law and Ethics in the Age of Digital Communication 1st Edition. Kendall Hunt Publishing.

5.2. Tham khảo

[2] Quốc hội Việt Nam (2018). Luật An ninh mạng 2018, số 24/2018/QH14, Quốc hội Việt Nam.

[3] Michael J. Quinn (2020), Ethics for the Information Age, 8th Edition, Pearson.

 

  • Đánh giá kết quả học tập

 

TT Hình thức, phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá CĐR của HP liên quan Trọng số
I Đánh giá tiến trình
1 Chuyên cần Rubric AM1 CLO5 10%
2 Bài tập cá nhân  Rubric AM2a CLO1, 2, 3, 5 20%
II Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)
1 Dự án nhóm cuối kỳ (báo cáo) Rubric AM8b CLO1-5 30%
2 Bài kiểm tra cuối kỳ Theo đáp án CLO1, 2, 3, 5 40%