DANH MỤC MÔN HỌC
NGÀNH TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NĂM 2025
(Hệ tiếng Việt)
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CIV1001 |
Tên Tiếng Việt: Lịch sử văn minh thế giới
Tên Tiếng Anh: World Civilizations History |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học – kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì cổ trung đại ở phương Đông như Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa và ở phương Tây như Hy Lạp, La Mã, các nước Tây Âu… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học – kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại |
CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học – kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm văn minh, văn hóa… |
CLO3: Hiểu được về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, KH – KT… của các nền văn minh nổi bật qua các thời kỳ… |
CLO4: Hiểu được giá trị của các thành tựu của các nền văn minh đối với sự tiến bộ của nhân loại. |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) …… |
CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện kỹ năng tư duy và kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề |
PLO8 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Vũ Dương Ninh (2010), Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1,2,3,4,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,9 |
10% |
2 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
3 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7,8 |
10% |
4 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CIV1002 |
Tên Tiếng Việt: Thời hiện đại
Tên Tiếng Anh: Modern times |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp kiến thức bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường…
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp kiến thức bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường… |
CLO1: Môn học cung cấp kiến thức bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường… |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm văn minh, hiện đại, toàn cầu hóa… |
CLO3: Hiểu được về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật của thời hiện đại |
CLO4: Hiểu được giá trị của của văn minh hiện đại đối với sự tiến bộ của nhân loại. |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề |
PLO8 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Arts and Culture: An Introduction to the Humanities, 4th Ed/ Janetta Benton and Robert DiYanni. – Boston: Prentice Hall, 2012. ISBN-13: 978-02058166062
[2] Perspectives from the Past: Primary Sources in Western Civilizations, 14th ed/ Brophy, Cole, Epstein, Robertson, Safley, eds.-Norton: New York, 2009. ISBN-13: 9780393265392
[3] Vũ Dương Ninh (2010), Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, Hà Nội.
5.2. Tham khảo
[4] Worlds Together, Worlds Apart: A Companion Reader/ Given Pomeranz & Mitchell, eds. – New York: Norton, 2011. ISBN: 9780393911602
[5] Discovering the Global Past: A Look at the Evidence, 2 Volumes, 3rd edition/ Weisner, Wheeler, Doeringer, Curtis. Eds. -Boston: Houghton Mifflin, 2007. ISBN-13: 9780618526383
[6] The World’s Religions: Worldviews and Contemporary Issues, 3rd Edition/ William A. Young. – Boston: Prentice Hall, 2010. ISBN-13: 9780205675111
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,9 |
10% |
2 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
3 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7,8,9 |
10% |
4 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CLA1001 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn văn hóa học
Tên Tiếng Anh: Introduction to Cultural Studies |
Học phần: Bắt buộc ☒Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng…
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng… |
CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng…
CLO2: Sinh viên có kiến thức nền tảng về văn hóa học.
CLO3: Sinh viên có kiến thức khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng…
CLO4: Hiểu được giá trị của văn hóa với sự tiến bộ của nhân loại. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Kỹ năng làm việc theo nhóm |
PLO8 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Trần Ngọc Thêm (2014), Những vấn đề văn hóa học lý luận và ứng dụng, NXB Văn hóa – Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh.
5.2. Tham khảo
[2] Internet
[3] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông)
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
10% |
2 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,7,8,9 |
10% |
3 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6,9 |
10% |
4 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,7,8,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CLA1002 |
Tên Tiếng Việt: Nghệ thuật đương đại
Tên Tiếng Anh: Contemporary Art |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật từ khi bắt đầu cho đến ngày nay. Nghệ thuật đương đại trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầu, đa dạng về văn hóa và công nghệ. Sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp, khái niệm và chủ đề tiếp tục thách thức các ranh giới đã được tiến hành tốt trong thế kỷ 20. Nghệ thuật đương đại là một phần của cuộc đối thoại văn hóa liên quan đến các khuôn khổ bối cảnh lớn hơn như bản sắc cá nhân và văn hóa, gia đình, cộng đồng và quốc tịch.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật từ khi bắt đầu cho đến ngày nay. Nghệ thuật đương đại trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầu, đa dạng về văn hóa và công nghệ. Sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp, khái niệm và chủ đề tiếp tục thách thức các ranh giới đã được tiến hành tốt trong thế kỷ 20. |
CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật từ khi bắt đầu cho đến ngày nay. Nghệ thuật đương đại trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầu, đa dạng về văn hóa và công nghệ. Sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp biểu hiện.
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm nghệ thuật, văn hóa, nghệ thuật đương đại…
CLO3: Hiểu được về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về nghệ thuật.
CLO4: Hiểu được giá trị của các thành tựu của nghệ thuật đương đại. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện kỹ năng tư duy và kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Kỹ năng làm việc theo nhóm |
PLO8,9 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Sam Philips, (2021), ISMS – Hiểu về nghệ thuật hiện đại, Tạp chí RA Magazine, NXB Học viện Nghệ thuật Hoàng gia Anh.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
10% |
2 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,7,9 |
10% |
3 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
4 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7,8,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CLA1003 |
Tên Tiếng Việt: Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
Tên Tiếng Anh: Vietnamese and other world classic cultures |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu |
CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
CLO2: Sinh viên hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam
CLO3: Sinh viên hiểu biết cơ bản về một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
CLO4: Hiểu được giá trị của các thành tựu văn hóa |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Kỹ năng làm việc theo nhóm |
PLO8 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Trần Ngọc Thêm (2000), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb ĐHSP, Hà Nội.
[2] Trần Ngọc Thêm (2014), Những vấn đề văn hóa học lý luận và ứng dụng, Nxb Văn hóa – Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
10% |
2 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4, 5,7,9 |
10% |
3 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6,9 |
10% |
4 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,78,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CLA1004 |
Tên Tiếng Việt: Văn hóa và văn học
Tên Tiếng Anh: Culture and Literature |
Học phần: Bắt buộc ⌧ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa và văn học, gồm: lý luận chung về văn hóa và văn học; vai trò của văn hóa và văn học; những kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu; một số tác phẩm văn học kinh điển của Việt Nam và thế giới.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa và văn học, gồm: lý luận chung về văn hóa và văn học; vai trò của văn hóa và văn học; những kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu; một số tác phẩm văn học kinh điển của Việt Nam và thế giới. |
CLO1: Sinh viên có kiến thức cơ bản về văn hóa và văn học
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm văn minh, văn hóa, văn học…
CLO3: Hiểu được lý luận chung về văn hóa và văn học; vai trò của văn hóa và văn học; những kiến thức cơ bản về văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
CLO4: Hiểu được giá trị của một số tác phẩm văn học kinh điển của Việt Nam và thế giới |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Kỹ năng làm việc theo nhóm |
PLO9 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Trần Ngọc Thêm (2014), Những vấn đề văn hóa học lý luận và ứng dụng, Nxb Văn hóa – Văn nghệ TP. Hồ Chí Minh.
[2] Trần Ngọc Thêm (2000), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb ĐHSP
5.2. Tham khảo
[3] Internet
[4] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông)
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
5% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Thuyết trình/thảo luận/ đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,7,8,9 |
20% |
2 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6 |
5% |
3 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6, 7,8 |
10% |
4 |
Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
-Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
-Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CTC2001 |
Tên Tiếng Việt: Viết luận và Ý tưởng
Tên Tiếng Anh: Writing and Ideas |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 00 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 45 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS. TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học này nhằm mục đích giúp sinh viên biết cách suy nghĩ ý tưởng, phát triển để nâng cao khả năng lý luận, đánh giá và phản hồi hiệu quả của sinh viên đối với thông tin đang được đề cập. Môn học này không chỉ giới hạn ở cách trình bày bằng văn bản và giao tiếp bằng lời nói mà còn tập trung vào cấu trúc của các lập luận và cách tránh những cạm bẫy trong logic. Thông tin sẽ được phân tích đến từ tin tức, hồ sơ công khai, phim ảnh, slide, bản ghi chép và bất kỳ nguồn phương tiện truyền thông nào khác, sau đó sẽ được đưa vào một bài luận được tổ chức tốt.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về Viết luận và Ý tưởng |
CLO1: Hiểu được định nghĩa viết luận và ý tưởng, giải thích được lý do phải học viết luận và ý tưởng. |
PLO2 |
CLO2: Hiểu và phân tích được những cách viết luận và suy nghĩ ý tưởng |
CLO3: Hiểu và áp dụng được các cách viết luận và suy nghĩ ý tưởng từ đó áp dụng vào việc thực hành viết nghiên cứu. |
Kỹ năng |
CO2: (Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO4: Có kỹ năng thuyết trình, thảo luận và tranh luận các vấn đề liên quan đến viết luận và ý tưởng |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO5: Có khả năng viết tiểu luận, báo cáo khoa học bằng tiếng Việt và tiếng Anh. |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO6: Tham gia phân tích các bài viết học thuật trong sách báo TTU và địa phương. |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO7: Học cách viết luận và hoàn thành bài viết khoa học ngắn. |
PLO8,9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO8: Có kiến thức khoa học và ý thức đúng đắn về viết luận và ý tưởng. |
PLO11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên), Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết, 2008, Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB Giáo dục.
[2] Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến, 1999, Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, NXB Giáo dục.
[3] Diệp Quang Ban, 2005, Ngữ pháp tiếng việt, NXB Giáo dục.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1,2,3 |
5% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
– Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4 |
20% |
2 |
– Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,5 |
5% |
3 |
– Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,5,7 |
10% |
4 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,5,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,5,6,8 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CTC2002 |
Tên Tiếng Việt: Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Tên Tiếng Anh: Leadership and Communication |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo (đặc điểm, kỹ năng, phong cách, tình huống, dự phòng, lộ trình, khả năng lãnh đạo chuyển đổi và đội ngũ khả năng lãnh đạo) và giao tiếp (các yếu tố giao tiếp, vị thế giao tiếp của người lãnh đạo; sử dụng vị thế xã hội và vị thế giao tiếp để giao tiếp hiệu quả trong vai trò lãnh đạo). Môn học cũng sẽ hướng người học vào việc áp dụng những lý thuyết này vào các vấn đề thực tế.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo (đặc điểm, kỹ năng, phong cách, tình huống, dự phòng, lộ trình, khả năng lãnh đạo chuyển đổi và đội ngũ khả năng lãnh đạo) và giao tiếp (các yếu tố giao tiếp, vị thế giao tiếp của người lãnh đạo; sử dụng vị thế xã hội và vị thế giao tiếp để giao tiếp hiệu quả trong vai trò lãnh đạo). |
CLO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo và giao tiếp.
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm lãnh đạo, giao tiếp
CLO3: Hiểu được về hệ thống về các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo và giao tiếp.
CLO4: Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về lãnh đạo và giao tiếp để có thể vận dụng tốt trong cuộc sống. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Kỹ năng làm việc theo nhóm |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Northhouse, P.G. (2016). Leadership: Theory and Practice (7 Edition)
[2] Vũ Gia Hiên (2013), Giáo trình kỹ năng giao tiếp, NXB Lao động.
[3] Nguyễn Hữu Lam (1997), Nghệ thuật lãnh đạo, NXB Giáo dục
5.2. Tham khảo
[4] Internet
[5] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông)
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
10% |
2 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5,9 |
10% |
3 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6,9 |
10% |
4 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7,8,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Kiểm tra giữa kỳ trắc nghiệm/tự luận |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CTC2003 |
Tên Tiếng Việt: Ngôn ngữ và tiếng Việt
Tên Tiếng Anh: Language and Vietnamese |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục Khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) và Tiếng Việt với những đặc trưng cơ bản: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) và Tiếng Việt với những đặc trưng cơ bản: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng. |
CLO1: Sinh viên có kiến thức cơ bản về ngôn ngữ nói chung. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm cơ bản của ngôn ngữ học |
CLO3: Hiểu được lý luận chung về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) |
CLO4: Sinh viên hiểu và nắm được những đặc trưng cơ bản của tiếng Việt: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng. |
Kỹ năng |
CO2: Seminar
(Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO5: Đảm bảo được Kỹ năng thuyết trình với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài thuyết trình
– Nội dung thuyết trình
– Cách nói – cách trình bày – cách thuyết trình (giọng nói, vẻ mặt, ánh mắt, sự di chuyển…)
– Video minh họa
* Có kỹ năng phân tích và nhận định vấn đề từ môn học
* Có kỹ năng tìm kiếm tài liệu và tự học. |
PLO8 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO6: Thực hiện Kỹ năng tư duy và Kỹ năng viết với các yêu cầu cơ bản:
– Thời lượng
– Cách bố cục Bài viết
– Nội dung bài viết (các ý – dàn ý)
– Cách viết: ngôn ngữ viết
* Có kỹ năng phân tích và nhận định vấn đề từ môn học
* Có kỹ năng tìm kiếm tài liệu và tự học. |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO7: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề
– Có kỹ năng làm việc theo nhóm (thảo luận và trình bày) |
PLO8 |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO8: Hoàn thành Kỹ năng làm việc nhóm
– Có kỹ năng làm việc theo nhóm (thảo luận và trình bày) |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO9: Tinh thần trách nhiệm trong công việc và sự kết nối mạnh mẽ với cộng đồng trên cơ sở những hiểu biết từ môn học – giá trị của sự kết nối trong quá trình nhân loại phát triển. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên), Đoàn Thiện Thuật, Nguyễn Minh Thuyết, 2008, Dẫn luận ngôn ngữ học, NXB Giáo dục.
[2] Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến, 1999, Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt, NXB Giáo dục.
[3] Diệp Quang Ban, 2005, Ngữ pháp tiếng việt, NXB Giáo dục.
5.2. Tham khảo
[4] Internet;
[5] Các tài liệu khác (cập nhật mới nhất trên các nền tảng truyền thông).
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO9 |
5% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5 |
20% |
2 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,6 |
5% |
3 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7,8 |
10% |
4 |
Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,4,6,9 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
HUE2001 |
Tên Tiếng Việt: Con người và môi trường
Tên Tiếng Anh: Human and Environmental Interactions |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Nguyễn Thanh Điền |
0763550172 |
dien.nguyenthanh@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp kiến thức cơ bản để xây dựng một thái độ đúng đắn trong việc nhận thức các mối quan hệ hữu cơ giữa nhu cầu phát triển của xã hội loài người với việc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Môn học nhằm mục tiêu giáo dục con người cần có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sống, chống lại các vấn nạn gây ô nhiễm. Môn học cung cấp cho sinh viên hiểu biết những vấn đề môi trường toàn cầu và các giải pháp xử lý. Thêm vào đó, các hoạt động thực hành trên lớp được lồng ghép vào bài giảng thêm sinh động và thực tế.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Có kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa môi trường và con người |
CLO1: Vận dụng các nguyên lý cơ bản trong khoa học môi trường để giải thích mối liên hệ giữa con người và môi trường; từ đó, nâng cao nhận thức trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. |
PLO1 |
CLO2: Giải thích được sự biến đổi của môi trường, sự biến đổi dân số, tác động giữa con người và môi trường trên toàn cầu |
CLO3: Mô tả được các vấn đề về môi trường hiện nay trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. |
Kỹ năng |
CO2: Có khả năng vận dụng các kiến thức về môi trường vào thực tế công việc, cuộc sống |
CLO4: Có khả năng thuyết trình, thảo luận và tranh luận các vấn đề môi trường ở Việt Nam và thế giới |
PLO8,9 |
CLO5: Có khả năng phân tích và xử lý các thông tin trong các vấn đề liên quan đến môi trường. |
CLO6: Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại trường và địa phương |
CLO7: Viết được dự án nhỏ về bảo vệ môi trường |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Nhận thức vấn đề theo chuẩn mực đạo đức và yêu cầu nghề nghiệp thích ứng với nhu cầu việc làm của xã hội và hội nhập môi trường làm việc quốc tế |
CLO8: Nhận thức đúng đắn về mối quan hệ giữa môi trường, con người và khí hậu. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Phạm Hồng Minh, 2011, Sức khỏe môi trường, NXB Đại học Y Dược TP. HCM.
5.2. Tham khảo
[2] Robert H.Friis, 2019, Essentials of Environment Health, Third Edition, Apha Press.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình: Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO6,7,8 |
10% |
2 |
Thuyết trình/Thảo luận |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4,5 |
20% |
3 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm |
Theo đáp án |
CLO1,2,3,5 |
20% |
4 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm |
Theo đáp án |
CLO1,2,3,5 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
HUE2002 |
Tên Tiếng Việt: Biến đổi khí hậu
Tên Tiếng Anh: Climate Change |
Học phần: Bắt buộc ☒ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục Khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Nguyễn Thanh Điền |
0763550172 |
dien.nguyenthanh@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
– Môn học nhằm cung cấp cho SV các kiến thức cơ bản về các hình thái khí hậu của Trái Đất, nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu, thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu, các tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường, và cách thức con người ứng phó với biến đổi khí hậu.
– Môn học cung cấp kiến thức về tiến trình các tổ chức toàn cầu, quốc gia, và khu vực đề ra các kế hoạch ứng phó BĐKH.
– Môn học mô tả cách thức các quốc gia giáo dục kiến thức BĐKH đến học sinh và sinh viên
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về Biến đổi khí hậu |
CLO1: Hiểu được định nghĩa biến đổi khí hậu và giải thích được nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu. |
PLO1 |
CLO2: Hiểu và phân tích được các hậu quả và tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường. |
CLO3: Hiểu và nhận dạng được các cách thức (giải pháp) ứng phó với biến đổi khí hậu của con người ở quy mô toàn cầu và địa phương nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững. |
Kỹ năng |
CO2: (Thảo luận, trình bày, thuyết trình, đối thoại, tranh luận) |
CLO4: Có kỹ năng thuyết trình, thảo luận và tranh luận các vấn đề môi trường ở Việt Nam và thế giới. |
PLO8,9 |
CO3: Môn Viết
(Viết tiểu luận, bài thu hoạch, viết ngắn giữa kỳ và bài tiểu luận cuối kỳ) |
CLO5: Có khả năng tiểu luận, báo cáo khoa học bằng tiếng Việt và tiếng Anh. |
CO4: Service learning (Học tập thông qua phục vụ cộng đồng)
Hoạt động của môn học gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội, phù hợp với yêu cầu nội dung môn học từ các buổi seminar, bài viết ngắn, thực tiễn các câu lạc bộ,.. |
CLO6: Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại TTU và địa phương. |
CO5: Dự án nhóm
Chủ đề GV đưa ra phù hợp với nội dung môn học |
CLO7: Học cách viết dự án nhỏ về môi trường. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO6: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân |
CLO8: Có kiến thức khoa học và ý thức đúng đắn về môi trường, con người và khí hậu. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Hardy, J.T. , 2003, Climate Change: Causes, Effects and Solutions. John Wiley & Sons, Chichester.
[2] Andrew Dessler, 2016, Introduction to Modern Climate Change, Cambridge University Press; 2nd edition.
5.2. Tham khảo
[3] The Intergovernmental Panel on Climate Change (IPCC): https://www.ipcc.ch/
[4] United Nations and Climate Change: https://www.un.org/en/climatechange/what-isclimate-change
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên (tối đa 10%) |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO6,8 |
5% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
Thuyết trình/thảo luận/đối thoại |
Rubric 2 |
CLO1,2,3,4 |
10% |
2 |
Bài viết cá nhân |
Rubric 3 |
CLO1,2,3,4,5 |
5% |
3 |
Bài viết (Dự án nhóm) |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,5,7 |
10% |
4 |
Thi trắc nghiệm/tự luận 60 phút |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,5,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Thi trắc nghiệm/tự luận 90 phút
– Bài viết cá nhân |
Rubric 5 |
CLO1,2,3,5,6,8 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST1001 |
Tên Tiếng Việt: Toán đại cương 1
Tên Tiếng Anh: Calculus 1 |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không có |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Lê Quốc Huy |
0974877148 |
huy.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Toán đại cương 1 đề cập đến phép tính vi phân và tích phân của một biến, nhấn mạnh vào các ứng dụng trong các bối cảnh khác nhau. Nó là nền tảng cho các khóa học tiếp theo về toán học, kỹ thuật và khoa học xã hội. Nội dung cơ bản bao gồm các Chương 1 – 8 trong SGK của James Stewart. Các chủ đề chính bao gồm: hàm số, giới hạn của hàm số, tính liên tục, đạo hàm, vi phân, ứng dụng của vi phân, tích phân, ứng dụng tích phân trong các lĩnh vực khác nhau (vật lý, kỹ thuật, kinh tế, sinh học).
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các khái niệm về hàm số, giới hạn, vi phân và tích phân, và có khả năng tìm giới hạn, đạo hàm và tích phân của các hàm cơ bản; áp dụng vi phân, tích phân và đạo hàm để giải quyết vấn đề thực tế. |
CLO1: Biết và hiểu được các khái niệm liên quan hàm số, giới hạn, các phép tính vi phân và tích phân của một biến; tính được giới hạn, đạo hàm và tích phân của các hàm cơ bản; sử dụng được phép tính vi phân và tích phân, đạo hàm để giải quyết vấn đề trong thế giới thực. |
PLO1, 4 |
Kỹ năng |
CO2: Kỹ năng giải quyết vấn đề. |
CLO2: Giải được các bài toán thực tế trong các lĩnh vực khác nhau dùng giải tích. |
PLO7 |
Mức tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Tinh thần trách nhiệm |
CLO3: Thể hiện sự trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] James Stewart, (2012), Calculus (Early Transcendentals). Brooks/Cole Publishing Co.
5.2. Tham khảo
[2] Robert T. Smith (2007). Calculus, Single Variable: Late Transcendental Functions. McGraw-Hill Higher Education.
[3] MyOpenMath: https://www.myopenmath.com/
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trong lớp. |
Rubric AM1 |
CLO3 |
10% |
2 |
– Bài tập về nhà (cá nhân). |
Rubric AM2a |
CLO1,2,3 |
10% |
3 |
– Bài kiểm tra thường xuyên (2 bài): Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3 |
10% |
4 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Thi tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST1002 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn Khoa học dữ liệu
Tên Tiếng Anh: Introduction to Data Science |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Duy Hiến |
0908 051 591 |
hien.tran@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Nhập môn Khoa học dữ liệu cung cấp cho người học những kiến thức và kỹ năng nền tảng về Khoa học Dữ liệu, từ lập trình Python, xử lý dữ liệu, đến các kỹ thuật học máy cơ bản. Nội dung học phần bao gồm tổng quan về Khoa học Dữ liệu, các bước trong quy trình khai thác dữ liệu, làm việc với dữ liệu dạng bảng, trực quan hóa và tiền xử lý dữ liệu, các phương pháp học máy (phân loại, hồi quy, phân cụm), giảm chiều dữ liệu, và xử lý dữ liệu chuỗi thời gian. Bên cạnh lý thuyết, học phần chú trọng vào các bài thực hành ứng dụng với Python và các thư viện phổ biến như Pandas, NumPy, Matplotlib, Scikit-learn, giúp người học làm quen và giải quyết các bài toán dữ liệu thực tế.
Ngoài ra, học phần tích hợp kỹ năng làm việc nhóm, phân tích và triển khai dự án Khoa học Dữ liệu từ đầu đến cuối, giúp người học rèn luyện kỹ năng tự học, nghiên cứu, thuyết trình, và bảo vệ dự án.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần (CLO) |
Mã CĐR CTĐT CS |
Mã CĐR CTĐT DS |
Mã CĐR CTĐT AI |
Kiến thức |
|
|
CO1: Nền tảng về khoa học dữ liệu và toán học. |
CLO1: Hiểu được các khái niệm về khoa học dữ liệu, chu trình của khoa học dữ liệu, các bước xử lý và phân tích dữ liệu; giải thích được các kỹ thuật tiền xử lý dữ liệu (làm sạch, chuẩn hóa, xử lý dữ liệu thiếu), phân tích mô tả và trực quan hóa dữ liệu; hiểu được nền tảng toán học của khoa học dữ liệu. |
PLO4, 5b |
PLO3, 4 |
PLO4,5 |
Kỹ năng |
|
|
CO2: Biết cách chọn lựa và áp dụng được các kỹ thuật và công cụ để xử lý và phân tích dữ liệu, đặc biệt với các tập dữ liệu thực tế. |
CLO2: Biết cách chọn lựa và áp dụng các thư viện và công cụ lập trình (như Pandas, NumPy, Matplotlib, Seaborn) để thu thập, xử lý và trực quan hóa dữ liệu; xây dựng và triển khai được mô hình học máy cơ bản (hồi quy, phân loại) để giải quyết các bài toán đơn giản. |
PLO 6, 7 |
PLO 6, 7 |
PLO 6, 7 |
CO3: Có khả năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình các kết quả phân tích dữ liệu. |
CLO3: Làm việc nhóm hiệu quả để thực hiện các dự án Khoa học Dữ liệu, phân công và phối hợp nhiệm vụ; trình bày, báo cáo kết quả rõ ràng, mạch lạc. |
PLO8, 9 |
PLO8, 9 |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
|
|
CO4: Có khả năng học tập suốt đời, tự nghiên cứu các công cụ và phương pháp Khoa học Dữ liệu mới. |
CLO4: Chủ động tìm kiếm và cập nhật các công cụ, thư viện, thuật toán mới trong Khoa học Dữ liệu để mở rộng năng lực cá nhân. |
PLO10, 11 |
PLO10, 11 |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
|
4 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc (sách giáo khoa)
[1] Cathy O’Neil, Rachel Schutt, “Doing Data Science: Straight Talk from the Frontline”, O’Reilly Media, 2013. (ISBN: 978-1449358655)
5.2. Tham khảo
[2] Data Science and Big Data Analytics: Discovering, Analyzing, Visualizing and Presenting Data by EMC Education Services, ISBN 9781118876138, John Wiley & Sons
[3] Internet
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trong lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
5% |
2 |
– Bài tập về nhà. |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 4 |
10% |
3 |
– Bài kiểm tra thường xuyên: Trắc nghiệm. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
10% |
4 |
– Thi giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Làm dự án nhóm. |
Rubric AM8b |
CLO1, 2, 3, 4 |
45% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST2003 |
Tên Tiếng Việt: Thiết kế kỹ thuật
Tên Tiếng Anh: Engineering Design |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Hoàng Hải |
0901 336 152 |
hhoang052@gmail.com |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các khái niệm và quy trình thiết kế kỹ thuật, từ xác định vấn đề đến phát triển giải pháp. |
CLO1: Biết và hiểu được khái niệm và nguyên tắc cơ bản trong thiết kế kỹ thuật; Hiểu được quy trình thiết kế và các công cụ hỗ trợ từ việc xác định vấn đề đến phát triển giải pháp. |
PLO1 |
Kỹ năng |
CO2: Áp dụng kiến thức lý thuyết để phát triển và đánh giá các giải pháp thiết kế hiệu quả. |
CLO2: Áp dụng được kiến thức lý thuyết để phân tích và phát triển các giải pháp thiết kế hiệu quả.; Đánh giá được và đưa ra quyết định về tính khả thi và hiệu quả của các phương án thiết kế. |
PLO7 |
CO3: Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm và trình bày, thuyết trình các giải pháp thiết kế. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả trong các dự án thiết kế; Có kỹ năng trình bày, thuyết trình và giao tiếp chuyên môn liên quan đến các giải pháp thiết kế. |
PLO8, 9 |
Mức tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Tinh thần trách nhiệm. |
CLO4: Thể hiện sự trách nhiệm, nghiêm túc trong học tập. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Dym, Clive L. (2013). Engineering design: a project-based introduction. Wiley.
5.2. Tham khảo
[2] Arvid Eide, Roland Jenison, Larry Northup, Lane Mashaw, (2002). Introduction To Engineering Design and Problem Solving. McGraw-Hill Science Engineering.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trong lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
5% |
2 |
– Bài tập về nhà. |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 4 |
15% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
15% |
4 |
– Mô phỏng: Thuyết trình và trình bày sản phẩm (theo nhóm). |
Rubric AM8b |
CLO1-4 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Thi tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3,4 |
35% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ECM2001 |
Tên Tiếng Việt: Nguyên lý kinh tế học
Tên Tiếng Anh: Principle of Economics |
Học phần: ⬜ Bắt buộc ☑ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☑ Đại cương ⬜ Cơ sở khối ngành ⬜ Cơ sở ngành
⬜ Chuyên ngành ⬜ Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp ⬜ Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 3 |
Số tín chỉ lý thuyết: 3 |
Số tín chỉ thực hành: 0 |
Số tín chỉ thực tập: 0 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 0 |
Số tiết thực tập: 0 |
Số tiết tự học: 105 |
Học phần trước (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
TS. Hà Minh Thiện Hảo |
0356244654 |
Phụ trách |
2 |
ThS. Phạm Lan Anh |
0918890039 |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học này cung cấp một giới thiệu về các nguyên lý cơ bản của cả kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô. Sinh viên sẽ học cách các cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ đưa ra quyết định khi đối mặt với sự khan hiếm, và cách các quyết định này tương tác trên thị trường và trong toàn bộ nền kinh tế. Các chủ đề bao gồm cung và cầu, hành vi người tiêu dùng, hành vi nhà sản xuất, cấu trúc thị trường, các yếu tố ngoại ứng, hàng hóa công cộng, thu nhập quốc dân, thất nghiệp, lạm phát, chính sách tiền tệ, chính sách tài khóa và thương mại quốc tế. Môn học nhấn mạnh việc áp dụng các nguyên lý kinh tế vào các tình huống kinh doanh và các vấn đề chính sách trong thế giới thực.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các khái niệm và nguyên lý kinh tế học cơ bản |
CLO1: Nắm vững khái niệm cơ bản (khan hiếm, chi phí cơ hội, lợi thế so sánh, cung – cầu, độ co giãn, hiệu quả thị trường, thặng dư tiêu dùng và sản xuất, GDP, CPI, thất nghiệp, lạm phát, chu kỳ kinh doanh) |
PLO2 |
CLO2: Phân tích các loại thị trường: cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền, độc quyền nhóm, cạnh tranh độc quyền và tác động của chúng đến giá cả, sản lượng và hiệu quả phân bổ nguồn lực. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Phân tích và diễn giải các mô hình kinh tế cơ bản |
CLO3: Thực hành phân tích đường giới hạn khả năng sản xuất, biểu đồ cung – cầu, sử dụng các khái niệm để giải thích các hiện tượng kinh tế… |
PLO6 |
CLO4: Vận dụng các nguyên lý kinh tế để giải quyết các bài toán định lượng và định tính liên quan đến quyết định của người tiêu dùng, doanh nghiệp và tác động của chính sách. |
PLO6 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Rèn luyện tư duy chiến lược, chủ động giải quyết vấn đề trong bối cảnh toàn cầu hóa và phối hợp hiệu quả trong môi trường làm việc đa văn hóa. |
CLO5: Đánh giá và nhận định về các vấn đề kinh tế thực tiễn (ví dụ: tác động của thuế, kiểm soát giá, lạm phát, thất nghiệp) dưới góc độ kinh tế. |
PLO10 |
CLO6: Trình bày ý kiến và lập luận một cách rõ ràng, logic về các vấn đề kinh tế, cả bằng văn bản và lời nói |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Mankiw, N. G. (2024). Principles of Economics (10th ed.). Cengage Learning.
5.2. Tham khảo
[2] Các báo cáo kinh tế, phân tích thị trường từ các tổ chức uy tín (ví dụ: Tổng cục Thống kê, Ngân hàng Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế).
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần/ thảo luận/ bài tập |
Rubric 1, 2 |
CLO6 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
– Bài tập, chuyên đề |
Rubric 2, 3 |
CLO1, CLO2 |
20% |
2 |
– Thuyết trình |
Rubric 4 |
CLO3, CLO4 |
20% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Trắc nghiệm/ Tự luận |
Rubric 5 |
CLO5 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ECM2002 |
Tên Tiếng Việt: Quản trị Văn phòng
Tên Tiếng Anh: Administrative Office Management |
Học phần: ⬜ Bắt buộc ☑ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☑ Đại cương ⬜ Cơ sở khối ngành ⬜ Cơ sở ngành
⬜ Chuyên ngành ⬜ Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp ⬜ Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 3 |
Số tín chỉ lý thuyết: 3 |
Số tín chỉ thực hành: 0 |
Số tín chỉ thực tập: 0 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 0 |
Số tiết thực tập: 0 |
Số tiết tự học: 105 |
Học phần trước (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Ghi chú |
1 |
TS. Trương Duy Hoàng |
0983014465 |
Phụ trách |
2 |
ThS. Phạm Lan Anh |
0918890039 |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Quản trị Văn phòng là học phần trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng để tổ chức, điều hành và kiểm soát hiệu quả các hoạt động hành chính trong môi trường doanh nghiệp hiện đại. Môn học tập trung vào quản lý công việc, xử lý thông tin, lưu trữ hồ sơ, tổ chức cuộc họp và vận dụng công cụ công nghệ như Google Workspace, Microsoft Office, giúp sinh viên làm chủ môi trường văn phòng số và nâng cao hiệu suất làm việc chuyên nghiệp.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về tổ chức, điều hành và kiểm soát các hoạt động hành chính trong doanh nghiệp. |
CLO1: Trình bày được vai trò và nội dung cơ bản của hoạt động quản trị văn phòng trong môi trường doanh nghiệp hiện đại. |
PLO2 |
CLO2: Phân tích được các chức năng chính của công tác văn phòng bao gồm quản lý công việc, thông tin và lưu trữ hồ sơ. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Phát triển kỹ năng sử dụng công cụ công nghệ và kỹ thuật tổ chức văn phòng số nhằm nâng cao hiệu quả làm việc. |
CLO3: Vận dụng thành thạo các công cụ số như Google Workspace, Microsoft Office để hỗ trợ công tác quản lý hành chính. |
PLO9 |
CLO4: Tổ chức và điều phối hiệu quả các hoạt động văn phòng như hội họp, lưu trữ, truyền thông nội bộ. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Rèn luyện tác phong làm việc chuyên nghiệp, kỹ năng lập kế hoạch và phối hợp hiệu quả trong môi trường hành chính văn phòng. |
CLO5: Đánh giá được mức độ hiệu quả và sự chuyên nghiệp trong hoạt động điều hành văn phòng thông qua phản hồi và tiêu chuẩn tổ chức. |
PLO10 |
CLO6: Chủ động đề xuất sáng kiến cải tiến quy trình làm việc và phát huy trách nhiệm cá nhân trong môi trường văn phòng số. |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Đỗ Thị Kim Dung, & Nguyễn Thị Bích Loan. (2018). Quản trị văn phòng. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân.
5.2. Tham khảo
[1] Lê Văn Hưng. (2020). Quản trị hành chính văn phòng. Nhà xuất bản Tài chính.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần/ thảo luận/ bài tập |
Rubric 1, 2 |
CLO6 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần |
1 |
– Bài tập, chuyên đề |
Rubric 2, 3 |
CLO1, CLO2 |
20% |
2 |
– Thuyết trình |
Rubric 4 |
CLO3, CLO4 |
20% |
III |
Thi kết thúc học phần |
1 |
– Trắc nghiệm/ Tự luận |
Rubric 5 |
CLO5 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ECM2003 |
Tên Tiếng Việt: Quản lý tài chính cá nhân
Tên Tiếng Anh: Personal Finance Management |
Học phần: Bắt buộc ⌧ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 03 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Nguyễn Vũ Hiếu Trung |
0902989411 |
trung.nguyen@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học cung cấp cho người học kiến thức và công cụ giúp người học có khả năng lập kế hoạch tài chính; xây dựng kế hoạch tài chính; phân tích và đưa ra các quyết định tài chính quan trọng liên quan đến chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư và quản lý rủi ro. Nó giúp người học chủ động đưa ra các quyết định tài chính, cũng như phát triển sự nghiệp để trở thành chuyên gia tư vấn tài chính chuyên nghiệp tại các tổ chức tài chính.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu các khái niệm tài chính cá nhân liên quan đến tiết kiệm, vay mượn, đầu tư và quản lý rủi ro. |
CLO1: Hiểu các hình thức tài chính cá nhân khác nhau và cách thức liên quan đến tiết kiệm, vay mượn, đầu tư và quản lý rủi ro |
PLO2 |
CLO2: Có kỹ năng và hành vi tích cực trong việc xây dựng lịch sử tín dụng cá nhân cho khách hàng và nâng cao uy tín và hình ảnh của khách hàng đối với việc tiếp cận và sử dụng các phương tiện, sản phẩm công cụ tài chính |
Kỹ năng |
CO2: Áp dụng các khái niệm và công cụ tài chính phù hợp và chính xác để đánh giá, thẩm định và đưa ra các quyết định tài chính cá nhân. |
CLO3: Áp dụng kiến thức tài chính vào kế hoạch tài chính và đưa ra quyết định tài chính cá nhân. |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Tăng cường tính độc lập, thái độ chủ động, tích cực, khả năng nhiệt tình, sáng tạo và đổi mới. |
CLO4: Có ý thức và kỹ năng đúng đắn trong việc đánh giá tầm quan trọng của tiết kiệm, chi tiêu và hoạch định tài chính cho khách hàng và biết cách tối đa hóa các nguồn tài chính. |
PLO10 |
CLO5: Đưa ra quyết định dựa trên cơ sở phân tích và đánh giá thông tin. |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Jack R. Kapoor, Les R. Dlabay, Hughes Robert J. (2012), Personal Finance, McGrawn-Hill/Irwin.
5.2. Tham khảo
Không có
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình: Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO4 |
10% |
2 |
Đánh giá bài tập cá nhân/ nhóm |
Rubric 6 |
CLO4,5 |
20% |
3 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm/ Tự luận |
Rubric 2 |
CLO1,2,3 |
20% |
4 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm/ Tự luận |
Rubric 2 |
CLO1,2,3 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
MACL1101 |
Tên Tiếng Việt: Triết học Mác – Lênin
Tên Tiếng Anh: Marxist-Leninist Philosophy |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
ThS. Nguyễn Thị Lịch |
0988568235 |
lich.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Triết học Mác – Lênin là một trong ba bộ phận cấu thành Chủ nghĩa Mác – Lênin. Nội dung môn học gồm có 03 chương, giải thích về những vấn đề chung liên quan tới sự tồn tại, phát triển của thế giới nói chung và sự tồn tại và phát triển xã hội loài người nói riêng, trang bị thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực, cũng như phương pháp luận biện chứng, khoa học cho người học, nhằm giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. Môn học còn là cơ sở để sinh viên tiếp thu tốt các môn Lý luận chính trị, cũng như các môn khoa học khác.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống và giải thích về những vấn đề chung liên quan tới sự tồn tại, phát triển của thế giới nói chung, của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người nói riêng, trang bị thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực, cũng như phương pháp luận biện chứng, khoa học cho người học, nhằm giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. |
CLO1: Sinh viên có kiến thức nền tảng về những vấn đề chung liên quan tới sự tồn tại, phát triển của thế giới nói chung, của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người nói riêng. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm triết học… |
CLO3: Sinh viên có được thế giới quan đúng đắn, nhân sinh quan tích cực, cũng như phương pháp luận biện chứng, khoa học. |
CLO4: Hiểu được giá trị của triết học trong đời sống thực tiễn. |
Kỹ năng |
CO2: Thực hiện kỹ năng làm việc nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
Vận dụng kiến thức đã học để nhận thức một số vấn đề trong phạm vi ngành nghề. |
CLO5: Đạt được kỹ năng làm việc theo nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin. Kỹ năng làm việc nhóm. |
PLO9 |
CLO6: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. |
PLO8 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân. |
CLO7: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện tinh thần học tập suốt đời. |
PLO11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1, 2, 3, 4 |
10% |
2 |
– Bài tập nhóm |
Rubric 2 |
CLO1, 5, 6 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 4, 6 |
10% |
2 |
– Thuyết trình nhóm |
Rubric 3 |
CLO1, 4, 5, 6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 90 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 4, 6, 7 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
MACL1102 |
Tên Tiếng Việt: Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Tên Tiếng Anh: Political economics of Marxism – Leninism |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Triết học Mác – Lênin |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
ThS. Nguyễn Thị Lịch |
0988568235 |
lich.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Căn cứ vào mục đích môn học, nội dung chương trình môn kinh tế chính trị Mác – Lênin được cấu trúc thành 6 chương. Giúp sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản nhất về hàng hóa, thị trường; giá trị thặng dư trong nền kinh tế hàng hóa, công nghiệp hóa hiện đại hóa, hội nhập của Việt Nam.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về bản chất của hàng hóa và nền sản xuất hàng hóa; các vấn đề liên quan đến thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường trong nền kinh tế hàng hóa. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về giá trị thặng dư, quá trình tạo ra giá trị thặng dư, quá trình tích lũy tư bản,bản chất của cạnh tranh và độc quyền, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, công nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng như quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. |
CLO1: Sinh viên có kiến thức nền tảng về những vấn đề chung liên quan tới kinh tế, sản xuất hàng hóa, thị trường, hội nhập kinh tế và công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên hiểu được các khái niệm kinh tế chính trị… |
CLO3: Sinh viên có cách nhìn nhận đúng và phương pháp khoa học khi tiếp cận nội dung. |
CLO4: Hiểu được giá trị của kinh tế chính trị Mác – Lênin trong thực tiễn. |
Kỹ năng |
CO2: Thực hiện kỹ năng làm việc nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
Vận dụng kiến thức đã học để nhận thức một số vấn đề trong phạm vi ngành nghề. |
CLO5: Đạt được kỹ năng làm việc theo nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin.
Kỹ năng làm việc nhóm. |
PLO9 |
CLO6: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. |
PLO8 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Trách nhiệm, cam kết thực hiện các mục tiêu xây dựng chung với chất lượng cao nhất có thể, kỷ luật và tự giác hướng tới công việc và phát triển bản thân. |
CLO7: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện tinh thần học tập suốt đời. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1,2,3,4 |
10% |
2 |
– Bài tập nhóm |
Rubric 2 |
CLO1,5,6 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6 |
10% |
2 |
– Thuyết trình nhóm |
Rubric 3 |
CLO1,4,5,6 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 75 phút |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,4,6,7 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
MACL1103 |
Tên Tiếng Việt: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Tên Tiếng Anh: Science Socialism |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Triết học Mác – Lênin |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
ThS. Nguyễn Thị Lịch |
0988568235 |
lich.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Căn cứ vào mục đích môn học, nội dung chương trình môn chủ nghĩa xã hội khoa học được cấu trúc thành 7 chương. Cung cấp cho sinh viên những căn cứ lý luận khoa học để hiểu và có niềm tin cách mạng về con đường xây dựng, phát triển đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội hiện nay ở Việt Nam.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nhận diện được những tri thức cơ bản, cốt lõi về chủ nghĩa xã hội khoa học và những vấn đề chính trị – xã hội có tính quy luật phổ biến trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay. |
CLO1: Sinh viên biết được khái niệm: Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì, quá trình hình thành, phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học; sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội; dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa; cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội; những vấn đề dân tộc và tôn giáo, vấn đề về gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên biết vận dụng lý luận vào thực tiễn, thực hiện đúng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước. |
CLO3: Sinh viên có bản lĩnh chính trị và có niềm tin và chấp hành nghiêm túc các chủ trương, đường lối lãnh đạo của Đảng trong quá trình xây dựng đất nước theo con đường CNXH. |
Kỹ năng |
CO2: Từ những tri thức cơ bản, cốt lõi về CNXHKH, người học có khả năng vận dụng tri thức đã học vào việc đánh giá, xem xét những vấn đề chính trị – xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam. |
CLO4: Đạt được kỹ năng nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin.
Kỹ năng làm việc theo nhóm. |
PLO9 |
CLO5: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. |
PLO8 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Có bản lĩnh chính trị vững vàng. Có niềm tin vào mục tiêu và sự thành công của công cuộc XHCN ở Việt Nam. Chấp hành nghiêm túc các chủ trương, đường lối lãnh đạo của Đảng trong quá trình xây dựng đất nước theo con đường CNXH. |
CLO6: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện tinh thần học tập suốt đời. |
PLO10,11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1, 2, 3 |
10% |
2 |
– Bài tập nhóm |
Rubric 2 |
CLO2, 4, 5 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 5 |
10% |
2 |
– Thuyết trình nhóm |
Rubric 3 |
CLO2, 4, 5 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 90 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 5, 6 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
MACL2104 |
Tên Tiếng Việt: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Tên Tiếng Anh: Ho Chi Minh Thought |
Học phần: ☒ Bắt buộc ⬜ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
ThS. Nguyễn Thị Lịch |
0988568235 |
lich.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Căn cứ vào mục đích môn học, nội dung chương trình môn Tư tưởng Hồ Chí Minh được cấu trúc thành 6 chương, nội dung bàn về khái niệm Tư tưởng Hồ Chí Minh, nguồn gốc hình thành, các giai đoạn phát triển, đối tượng, nhiệm vụ nghiên cứu và những nội dung tư tưởng cơ bản của Hồ Chí Minh.
Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh có mối quan hệ mật thiết với môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin. Vì đường lối của Đảng là sự vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nhận diện được những tri thức cơ bản, cốt lõi về Kiến thức về quá trình hình thành, phát triển nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh. |
CLO1: Sinh viên biết được khái niệm: dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc; về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội; về Đảng cộng sản Việt Nam; về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về dân chủ và xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân; về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới theo tư tưởng Hồ Chí Minh. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên biết vận dụng lý luận vào thực tiễn, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn của dân tộc và nhân loại. |
CLO3: Sinh viên hiểu một cách hệ thống nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản Việt Nam trong quá trình lãnh đạo cách mạng nước ta từ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa. |
Kỹ năng |
CO2: Nhận diện được những tri thức cơ bản, cốt lõi về Kiến thức về quá trình hình thành, phát triển nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh. |
CLO4: Đạt được kỹ năng nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin. |
PLO9 |
CLO5: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. |
PLO8 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Tin tưởng vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, nâng cao niềm tự hào dân tộc, tình cảm đối với Đảng, với Hồ Chủ Tịch; xác lập ý thức trách nhiệm và thái độ tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
CLO6: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Thể hiện quyết tâm phấn đấu trở thành con người có phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, có lý tưởng, lập trường giai cấp công nhân. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2013), Tư tưởng Hồ Chí Minh (Dành cho bậc đại học hệ không chuyên Lý luận chính trị), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1, 2, 3 |
10% |
2 |
– Bài tập nhóm |
Rubric 2 |
CLO2, 4, 5 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 5 |
10% |
2 |
– Thuyết trình nhóm |
Rubric 3 |
CLO2,4,5 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Kiểm tra tự luận/ trắc nghiệm cuối kỳ 75 phút |
Rubric 4 |
CLO1,2,3,5,6 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
MACL2105 |
Tên Tiếng Việt: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Tên Tiếng Anh: History of Communist Party of Vietnam |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết thảo luận/đánh giá: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Tư tưởng Hồ Chí Minh, Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
ThS. Nguyễn Thị Lịch |
0988568235 |
lich.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam cơ bản nghiên cứu quá trình hình thành, phát triển của Đảng và những nội dung đường lối của Đảng đề ra trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến nay. Do đó, nội dung chủ yếu của môn học là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, đặc biệt là trong thời kỳ đổi mới.
Môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam có mối quan hệ mật thiết với môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê nin và môn Tư tưởng Hồ Chí Minh. Vì đường lối của Đảng là sự vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác – Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp những nội dung cơ bản về đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. |
CLO1: Sinh viên biết được nội dung đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội phục vụ cho cuộc sống và công tác. |
PLO2 |
CLO2: Sinh viên biết vận dụng lý luận vào thực tiễn, giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn của dân tộc và nhân loại. |
CLO3: Sinh viên hiểu một cách hệ thống nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam trong quá trình lãnh đạo cách mạng nước ta từ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa |
Kỹ năng |
CO2: Vận dụng được kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội theo đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. |
CLO4: Đạt được kỹ năng nhóm, tự học, khai thác học liệu, tìm kiếm thông tin |
PLO9 |
CLO5: Đạt được kỹ năng phân tích, kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. Có năng lực tư duy lý luận, khả năng vận dụng các kiến thức của môn học vào thực tế cuộc sống, công tác của bản thân và xã hội. Khả năng ứng xử đáp ứng yêu cầu xã hội trong quá trình đổi mới, hội nhập kinh tế quốc tế. |
PLO8 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Tin tưởng vào con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, nâng cao niềm tự hào dân tộc, tình cảm đối với Đảng, với Hồ Chủ Tịch; xác lập ý thức trách nhiệm và thái độ tích cực tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
CLO6: Thể hiện thái độ tích cực về tính khoa học của môn học. Quyết tâm phấn đấu trở thành con người có phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, có lý tưởng, lập trường giai cấp công nhân. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO1, 2, 3 |
10% |
2 |
– Bài tập nhóm |
Rubric 2 |
CLO2, 4, 5 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ tự luận/ trắc nghiệm 60 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 5 |
10% |
2 |
– Thuyết trình nhóm |
Rubric 3 |
CLO2, 4, 5 |
10% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Kiểm tra tự luận cuối kỳ/ trắc nghiệm 75 phút |
Rubric 4 |
CLO1, 2, 3, 5, 6 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
GEN1101 |
Tên Tiếng Việt: Pháp luật đại cương
Tên Tiếng Anh: Fundamentals of Law |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn và Giáo dục khai phóng |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
PGS.TS. Mai Thị Hảo Yến |
0911336529 |
yen.mai@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Nguyễn Văn Vi |
0934188567 |
nguyenvanvi67@gmail.com |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Pháp luật đại cương trang bị những kiến thức cơ bản, hệ thống về pháp luật và một số ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam nhằm nâng cao ý thức pháp luật, hình thành hành vi tự giác chấp hành pháp luật cho người học.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu được những khái niệm cơ bản của môn học |
CLO1: Hiểu được các khái niệm cơ bản về nhà nước và pháp luật: khái niệm, nguồn gốc, bản chất, hình thức, các kiểu nhà nước và pháp luật trên thế giới |
PLO2 |
CLO2: Hiểu được các phạm trù cơ bản của pháp luật: quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật, pháp chế XHCN, ý thức pháp |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Biết cách vận dụng kiến thức lý luận vào xem xét, đánh giá các vấn đề pháp luật nảy sinh trong thực tiễn |
CLO3: Biết vận dụng kiến thức lý luận chung về nhà nước và pháp luật vào việc xác định địa vị pháp lý (quyền và nghĩa vụ của các cá nhân và tổ chức) vào xem xét, đánh giá hoạt động của các cá nhân và tổ chức theo quy định của pháp luật |
PLO8 |
CLO4: Biết vận dụng kiến thức lý luận về quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, vi phạm pháp luật vào xem xét, đánh giá một điều luật cụ thể, 1 quan hệ pháp luật cụ thể hay 1 hành vi pháp luật cụ thể trong thực tiễn là đúng hay sai trong theo quy định của pháp luật. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Có ý thức tôn trọng và thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế của Nhà trường |
CLO5: Có ý thức sống và làm việc theo pháp luật, từng bước hình thành hành vi ứng xử theo đúng quy định của pháp luật trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội |
PLO10 |
CLO6: Có ý thức đấu tranh phòng chống vi phạm pháp luật trong Nhà trường và trong xã hội |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), Pháp luật đại cương. Lưu hành nội bộ.
5.2. Tham khảo
[2] Quốc Hội, (2015). Bộ luật Dân sự năm 2015. NXB Chính trị Quốc gia.
[3] Quốc Hội, (2015). Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. NXB Chính trị Quốc gia.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần + Trả bài |
Rubric 1+Trả bài |
CLO1,2 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ (tự luận) |
Rubric 3 |
CLO3,4 |
20% |
2 |
– Vẽ sơ đồ tư duy |
Rubric 2 |
CLO1,2,5,6 |
20% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Thi kết thúc học phần (tự luận) |
Rubric 3 |
CLO1 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
GEN1102 |
Tên Tiếng Việt: Năng lực số
Tên Tiếng Anh: Digital literacy |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 01 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 15 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 45 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Năng lực số trang bị cho người học các kỹ năng và kiến thức cần thiết để sử dụng hiệu quả công nghệ số trong học tập, công việc và đời sống. Người học sẽ được học cách vận hành thiết bị và phần mềm, khai thác thông tin và dữ liệu, giao tiếp và hợp tác trong môi trường số, bảo mật thông tin cá nhân, sáng tạo nội dung số và phát triển kỹ năng số cho nghề nghiệp.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu biết về môi trường số và chuyển đổi số. |
CLO1: Kiến thức về các khái niệm cơ bản trong môi trường số và chuyển đổi số. |
PLO3, 5a |
Kỹ năng |
CO2: Phát triển kỹ năng sử dụng công cụ số trong công việc và học tập; Rèn luyện kỹ năng phân tích và xử lý thông tin số. |
CLO2: Sử dụng thành thạo các công cụ văn phòng và phần mềm hỗ trợ công việc; Phân tích và xử lý thông tin số một cách hiệu quả. |
PLO6 |
CO3: Phát triển kỹ năng sử dụng công cụ số trong công việc và học tập. Rèn luyện kỹ năng phân tích và xử lý thông tin số. |
CLO3: Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề đang gặp phải; Xác định được các thuật toán để giải quyết vấn đề. |
PLO7 |
CO4: Nâng cao khả năng giao tiếp và hợp tác trực tuyến. |
CLO4: Giao tiếp và hợp tác trực tuyến trong môi trường số. |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Xây dựng ý thức bảo mật thông tin và tuân thủ đạo đức trong môi trường số.; Phát triển khả năng tự học và cập nhật kiến thức về công nghệ số; Tăng cường khả năng tự quản lý và chịu trách nhiệm trong môi trường số. |
CLO5: Có ý thức bảo mật thông tin và tuân thủ đạo đức trong môi trường số; Chủ động học hỏi và cập nhật kiến thức về công nghệ số.; Tự quản lý thời gian và công việc trong môi trường số; Chịu trách nhiệm với kết quả công việc và học tập trong môi trường số. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Đỗ Văn Hùng (Chủ biên), Phạm Hải Chung, Nguyễn Thị Kim Dung, Phan Thanh Đức, Lê Quốc Hải, Trần Đức Hòa, Mai Anh Thơ, Bùi Thanh Thủy (2022). Năng lực số (sách chuyên khảo). NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
5.2. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
Chuyên cần và bài tập cá nhân |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 3, 5 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Dự án nhóm cuối (code + báo cáo) |
Rubric AM8b |
CLO1-5 |
30% |
2 |
Bài kiểm tra cuối kỳ |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3, 5 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ESL1101 |
Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tổng quát 1
Tên Tiếng Anh: English 1 |
Học phần: ⌧ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 04 |
Số tín chỉ lý thuyết: 04 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 60 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 120 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
Th.S Lê Thị Diễm Mi |
0906909017 |
mi.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
Noah Moshe-lev Keogh |
0935561283 |
noah.keogh@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. |
CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. |
CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. |
PLO8 |
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. |
CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. |
PLO11 |
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Huges, J. (2019). World English 1 (3rd ed.). Heinle ELT.
5.2. Tham khảo
Không có
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình (A1) |
Chuyên cần (A1.1) |
Rubrics (phụ lục 1, mục1) |
CLO5,6 |
10% |
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) |
Thang điểm trắc nghiệm |
CLO1,2,3,4 |
20% |
2 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4 |
20% |
3 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4,5,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ESL1102 |
Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tổng quát 2
Tên Tiếng Anh: English 2 |
Học phần: ⌧ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 04 |
Số tín chỉ lý thuyết: 04 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 60 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập:00 |
Số tiết tự học: 120 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Tiếng Anh tổng quát 1, Tiếng Anh tăng cường 1 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
Th.S Lê Thị Diễm Mi |
0906909017 |
mi.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
Noah Moshe-lev Keogh |
0935561283 |
noah.keogh@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này tiếp nối học phần Anh Văn 1, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. |
CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. |
CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. |
PLO8 |
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. |
CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. |
PLO11 |
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Huges, J. (2019). World English 1 (3rd ed.). Heinle ELT.
5.2. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình (A1) |
Chuyên cần (A1.1) |
Rubrics (phụ lục 1, mục1) |
CLO5,6 |
10% |
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) |
Thang điểm trắc nghiệm |
CLO1,2,3,4 |
20% |
2 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4 |
20% |
3 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4,5,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ESL2103 |
Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tổng quát 3
Tên Tiếng Anh: English 3 |
Học phần: ⌧ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 04 |
Số tín chỉ lý thuyết: 04 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 60 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 120 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Tiếng Anh tổng quát 2, Tiếng Anh tăng cường 2 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
Th.S Lê Thị Diễm Mi |
0906909017 |
mi.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
Noah Moshe-lev Keogh |
0935561283 |
noah.keogh@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này là học phần tiếp nối với học phần tiếng Anh tổng quát 2, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. |
CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. |
CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. |
PLO8 |
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. |
CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. |
PLO11 |
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Chase, R. T. & Johannsen, K. L. (2019). World English 2 (3rd ed.). Heinle ELT.
5.2. Tham khảo
Không có
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình (A1) |
Chuyên cần (A1.1) |
Rubrics (phụ lục 1, mục 1) |
CLO5,6 |
10% |
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) |
Thang điểm trắc nghiệm |
CLO1,2,3,4 |
20% |
2 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4 |
20% |
3 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4,5,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST2101b |
Tên Tiếng Việt: Toán ứng dụng cho Trí tuệ nhân tạo
Tên Tiếng Anh: Applied Mathematics for Artificial Intelligence |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): Toán đại cương 1, Toán rời rạc, Xác suất và thống kê. |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Duy Hiến |
0908 051 591 |
hien.tran@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Toán ứng dụng cho Trí tuệ nhân tạo cung cấp các kiến thức toán học thiết yếu phục vụ cho ngành Trí tuệ nhân tạo. Nội dung bao gồm đại số tuyến tính nâng cao, giải tích đa biến, lý thuyết tối ưu, lý thuyết thông tin, quá trình ngẫu nhiên và mô hình khuếch tán. Môn học trang bị cho sinh viên nền tảng toán học vững chắc để ứng dụng vào các bài toán trong lĩnh vực máy học, học sâu và trí tuệ nhân tạo.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng về đại số tuyến tính, tối ưu hóa, xác suất thống kê và các phương pháp toán học cần thiết trong khoa học máy tính, AI/M; hiểu và ứng dụng các công cụ toán học để giải quyết các bài toán trong Machine Learning, Deep Learning, và AI. |
CLO1: Hiểu và vận dụng các khái niệm toán học cốt lõi như đại số tuyến tính nâng cao, giải tích đa biến, tối ưu và lý thuyết thông tin; áp dụng các công cụ toán học để mô hình hóa và giải quyết các bài toán trong AI, ML, tối ưu hóa mô hình. |
PLO4 |
Kỹ năng |
CO2: Phát triển kỹ năng lập trình tính toán, sử dụng các thư viện toán học như NumPy, SciPy, PyTorch để triển khai các thuật toán toán học trong AI. |
CLO2: Sử dụng thành thạo các công cụ lập trình toán học để triển khai và thử nghiệm các mô hình trong AI. |
PLO6 |
CO3: Biết cách đánh giá và phân tích tác động của các phương pháp toán học đến hiệu quả của mô hình AI/ML. |
CLO3: Đánh giá, so sánh hiệu quả của các phương pháp toán học khi áp dụng vào AI/ML. |
PLO7 |
CO4: Có khả năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình các kết quả phân tích dữ liệu. |
CLO4: Làm việc nhóm hiệu quả để thực hiện các dự án khoa học dữ liệu, phân công và phối hợp nhiệm vụ; trình bày, báo cáo kết quả rõ ràng, mạch lạc. |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Rèn luyện tư duy phản biện, khả năng tự học, nghiên cứu và áp dụng toán học vào các lĩnh vực mới của AI/ML. |
CLO5: Phát triển tư duy phản biện, khả năng tự học suốt đời và tiếp cận nghiên cứu toán ứng dụng trong AI/ML. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều).
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Tài liệu do giảng viên biên soạn. [Tài liệu nội bộ].
5.2. Tham khảo
[2] Strang, G. (2005). Linear algebra and its applications (4th ed.). Brooks/Cole.
[3] Boyd, S., & Vandenberghe, L. (2004). Convex optimization. Cambridge University Press.
[4] MacKay, D. J. C. (2003). Information theory, inference, and learning algorithms. Cambridge University Press.
[5] Hastie, T., Tibshirani, R., & Friedman, J. (2009). The elements of statistical learning: Data mining, inference, and prediction (2nd ed.). Springer.
[6] Goodfellow, I., Bengio, Y., & Courville, A. (2016). Deep learning. MIT Press.
[7] Ho, J., Jain, A., and Abbeel, P., Denoising Diffusion Probabilistic Models, arXiv e-prints, Art. no. arXiv:2006.11239, 2020. doi:10.48550/arXiv.2006.11239.
[8] Minshuo Chen and Song Mei and Jianqing Fan and Mengdi Wang (2024), An Overview of Diffusion Models: Applications, Guided Generation, Statistical Rates and Optimization, URL: https://arxiv.org/abs/2404.07771
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Bài tập thực hành. |
Rubric AM1 và Rubric AM9 |
CLO1-CLO5 |
30% |
2 |
– Bài kiểm tra giữa kỳ |
Theo đáp án |
CLO1-CLO5 |
20% |
II |
Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án cuối kỳ |
Rubric AM8a |
CLO1-CLO5 |
30% |
2 |
– Bài thi cuối kỳ |
Theo đáp án |
CLO1-CLO5 |
20% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST1110 |
Tên Tiếng Việt: Đại số tuyến tính
Tên Tiếng Anh: Linear Algebra |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Lê Quốc Huy |
0974877148 |
huy.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Đại số tuyến tính cung cấp kiến thức và các ứng dụng của vectơ, không gian vectơ, hệ phương trình tuyến tính, ma trận, định thức, phép biến đổi tuyến tính, tích trong, giá trị riêng, vectơ riêng, chéo hoá ma trận v.v…
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trang bị cho sinh viên hiểu biết cơ bản nhất về đại số tuyến tính; biết vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập. |
CLO1: Biết và hiểu được các kiến thức, kỹ thuật về đại số tuyến tính; giải được các bài tập đại số tuyến tính bằng tay và bằng cách sử dụng các phần mềm tính toán. |
PLO1, 4 |
Kỹ năng |
CO2: Kỹ năng giải quyết vấn đề. |
CLO2: Giải được các bài toán thực tế trong các lĩnh vực khác nhau dùng đại số tuyến tính. |
PLO7 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Có trách nhiệm đối với nghề nghiệp, tập thể, trung thực; có tinh thần làm việc nhóm và học suốt đời. |
CLO3: Thể hiện sự trung thực, nghiêm túc và tinh thần học suốt đời trong học tập, nghiên cứu. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] David C. Lay, Steven R. Lay, and Judi J. MacDonald, Pearson, (2016). Linear Algebra and Its Applications. Pearson.
5.2. Tham khảo
[2] Gilbert Strang, (2005). Linear Algebra and Its Applications. Brooks/Cole INDIA.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO3 |
10% |
2 |
– Bài tập về nhà (cá nhân). |
Rubric AM2a |
CLO1,2,3 |
10% |
3 |
– Bài kiểm tra thường xuyên (2 bài): Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3 |
10% |
4 |
– Bài kiểm tra: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1,2,3 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Bài thi: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST1101 |
Tên Tiếng Việt: Vật lý đại cương
Tên Tiếng Anh: General Physics |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Hoàng Hải |
090 1336152 |
hhoang052@gmail.com |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Vật lý đại cương cung cấp cho người học kiến thức nền tảng về các nguyên lý vật lý quan trọng, tập trung vào các nội dung cốt lõi liên quan trực tiếp đến ngành Khoa học Máy tính, Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo. Nội dung học phần bao gồm các chủ đề từ Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ, với trọng tâm là các ứng dụng thực tiễn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và khoa học dữ liệu. Trong phần Cơ học, người học sẽ tìm hiểu các khái niệm về chuyển động một chiều và hai chiều, các định luật Newton, năng lượng, động lượng và dao động cơ học, từ đó vận dụng vào việc mô phỏng chuyển động và phân tích các hệ thống cơ học. Phần Điện học và Từ học trang bị cho người học kiến thức nền tảng về điện tích, điện trường, điện thế, dòng điện, từ trường và cảm ứng điện từ, tạo cơ sở để sinh viên hiểu rõ nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử, mạch điện số và hệ thống cảm biến hiện đại. Phần Sóng điện từ cung cấp kiến thức về bản chất của sóng điện từ trong các lĩnh vực như truyền thông không dây, mạng IoT và công nghệ truyền dữ liệu. Bên cạnh các bài giảng lý thuyết, học phần còn chú trọng đến các bài thực hành và mô phỏng nhằm giúp người học rèn luyện kỹ năng ứng dụng kiến thức vào các vấn đề thực tế.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trang bị kiến thức nền tảng về các nguyên lý vật lý quan trọng. |
CLO1: Hiểu các khái niệm cơ bản về Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ, cùng các ứng dụng liên quan trong lĩnh vực công nghệ thông tin và khoa học dữ liệu; hiểu và áp dụng các phương pháp đo lường; thiết lập và thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các hiện tượng vật lý liên quan đến Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ; hiểu và áp dụng các mô hình toán học và mô phỏng để giải quyết các vấn đề vật lý liên quan đến Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ; vận dụng các quy luật vật lý về Cơ học, Điện học, Từ học và Sóng điện từ để phân tích và giải quyết các vấn đề thực tiễn trong đời sống và lĩnh vực công nghệ. |
PLO1, 4 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao kỹ năng và tư duy giải quyết vấn đề trong lĩnh vực vật lý và các ứng dụng thực tế. |
CLO2: Vận dụng các nguyên lý vật lý để phát triển kỹ năng tư duy phản biện, phân tích và giải quyết các vấn đề trong cuộc sống và các lĩnh vực công nghệ. |
PLO7 |
CO3: Phát triển kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp hiệu quả. |
CLO3: Có khả năng làm việc theo nhóm thông qua các hoạt động thảo luận, trình bày và thực hành thí nghiệm. |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Nâng cao tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập |
CLO4: Rèn luyện tính tự chủ trong học tập và nhận thức được trách nhiệm để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều).
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Raymond A. Serway and John W. Jewett, Physics for Scientists and Engineers with Modern Physics 9th edition, ISBN-13: 978-1-133-95405-7
[2] Lab Manuals.
5.2. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
Chuyên cần và hoạt động trong lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
5% |
2 |
Bài tập về nhà. |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 4 |
15% |
3 |
Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
15% |
4 |
Thí nghiệm. |
Rubric AM9 |
CLO1, 2, 3, 4, |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Bài cuối kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
35% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS2101 |
Tên Tiếng Việt: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
Tên Tiếng Anh: Data Structure and Algorithms |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn lập trình hoặc tương đương |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Phân tích, sử dụng và thiết kế cấu trúc dữ liệu và thuật toán (algorithms) sử dụng ngôn ngữ định hướng đối tượng (object-oriented language) như Java để giải quyết các vấn đề tính toán (computational problems). Nhấn mạnh vào tính trừu tượng (abstraction) bao gồm các giao diện (interfaces) và kiểu dữ liệu trừu tượng cho mảng/danh sách, cây, tập hợp, bảng/bản đồ và đồ thị và các thuật toán của nó.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các cấu trúc dữ liệu cơ bản và ưu nhược điểm của chúng. |
CLO1: Hiểu và sử dụng được các cấu trúc dữ liệu cơ bản để lưu trữ và truy xuất (retrieval) dữ liệu có thứ tự hoặc không có thứ tự, bao gồm: mảng, danh sách liên kết, cây nhị phân (binary trees), cây cân bằng, Heap, bảng băm (hash tables) và đồ thị; triển khai được các thuật toán để tạo, chèn, xóa, tìm kiếm và sắp xếp từng cấu trúc dữ liệu; nhận biết và áp dụng được cấu trúc dữ liệu thích hợp cho ứng dụng phần mềm. |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao kỹ năng tìm kiếm, kỹ năng lựa chọn giải thuật. |
CLO2: Có kỹ năng lựa chọn, đề xuất giải thuật phù hợp với từng bài toán cụ thể; kỹ năng tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề đang gặp phải. |
PLO7 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Hình thành khả năng tự học, tinh thần học suốt đời và ý chí phát triển sự nghiệp. |
CLO3: Có trách nhiệm với công việc, với bản thân; có năng lực tự học, tự nghiên cứu, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu công việc. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Michael T. Goodrich, Roberto Tamassia and Michael H. Goldwasser, (2013). Data Structures and Algorithms in Python. Wiley.
5.2. Tham khảo
[2] Karumanchi, Narasimha, (2017). Data Structures and Algorithms make easy: Data structures and Algorithmic Puzzles. CareerMonk.com
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
Bài tập cá nhân. |
Rubric AM2a |
CLO1-3 |
30% |
2 |
Bài kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1-3 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Bài kiểm tra giấy: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1-3 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS2102 |
Tên Tiếng Việt: Toán học rời rạc
Tên Tiếng Anh: Discrete Mathematics |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn lập trình hoặc tương đương |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Lê Quốc Huy |
0974877148 |
huy.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Toán học rời rạc giới thiệu về lý thuyết và các nguyên tắc thực hành của toán học rời rạc – một khoa học chuyên về các đối tượng rời rạc. Toán học rời rạc là một yếu tố quan trọng để nhận biết cấu trúc toán học trong các đối tượng và hiểu các đặc tính của chúng. Khả năng này đặc biệt quan trọng đối với các nhà khoa học máy tính, kỹ sư phần mềm, nhà khoa học dữ liệu, các nhà phân tích an ninh cũng như phân tích tài chính, vv…. Các chủ đề cơ bản của Toán học rời rạc bao gồm Logic Toán học, Tập hợp, Quan hệ, Lý thuyết số, Quy nạp và Đệ quy, Đếm, Đại số Boolean và Mô hình hóa Tính toán. Đây là kiến thức tiên quyết cho tất cả các học phần khác trong ngành Khoa học Máy tính.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các kiến thức về Toán học rời rạc và ứng dụng kiến thức đã học trong giải quyết các bài toán thực hành. |
CLO1: Biết và hiểu được các kiến thức liên quan Toán học rời rạc (một số khái niệm, thuật ngữ, kỹ thuật, phương pháp liên quan các chủ đề: logic toán học, chứng minh toán học, tập hợp, quy nạp, đệ quy, lý thuyết số, phép đếm, quan hệ, đại số Boole, mô hình tính toán, v.v…); giải được các bài toán thực tế trong các lĩnh vực khác nhau dùng Toán học rời rạc. |
PLO1, 4 |
Kỹ năng |
CO2: Sử dụng thành thạo các kỹ thuật phương pháp đã được đào tạo và thành thạo ít nhất một ngôn ngữ lập trình; |
CLO2: Lựa chọn, đề xuất các giải pháp để giải quyết một số bài toán ứng dụng quan trọng và các vấn đề thực tế trong lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật. |
PLO7 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Hình thành tinh thần học suốt đời và ý chí phát triển sự nghiệp. |
CLO3: Có năng lực tự học, tự nghiên cứu, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn, đáp ứng nhu cầu công việc. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Kenneth H. Rosen (2012). Discrete Mathematics and Its Applications. McGraw-Hill.
5.2. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ
đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO3 |
10% |
2 |
– Bài tập về nhà (cá nhân). |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 3 |
10% |
3 |
– Kiểm tra thường xuyên: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3 |
10% |
4 |
– Bài kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Bài kiểm tra cuối kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS1111 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn lập trình
Tên Tiếng Anh: Introduction to Programming |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Nhập môn lập trình cung cấp kiến thức nền tảng về tư duy lập trình và cách xây dựng chương trình máy tính sử dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao. Thông qua Python – một ngôn ngữ hiện đại, phổ biến và dễ tiếp cận – người học sẽ làm quen với các cấu trúc dữ liệu cơ bản, điều khiển luồng thực thi, tổ chức chương trình bằng hàm, xử lý tập tin, và thư viện chuẩn. Ngoài ra, học phần còn giới thiệu một số thư viện thực tế như NumPy và Pandas để xử lý dữ liệu nhằm mở rộng năng lực ứng dụng trong các lĩnh vực công nghệ thông tin hiện đại như trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu, và tự động hóa.
Thông qua các bài tập và dự án nhỏ, người học rèn luyện kỹ năng viết mã có cấu trúc, kiểm thử và gỡ lỗi chương trình, cũng như trình bày kết quả theo chuẩn mực kỹ thuật.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: nắm vững kiến thức cơ bản về ngôn ngữ lập trình. |
CLO1: Trình bày được các khái niệm cơ bản về lập trình, thuật toán, kiểu dữ liệu, và cách tổ chức chương trình máy tính; Viết được các chương trình bằng Python sử dụng cấu trúc điều khiển, hàm, kiểu dữ liệu (list, tuple, dictionary, v.v.) và xử lý tập tin; Áp dụng được các thư viện chuẩn (như os, json, numpy, pandas) để giải quyết các bài toán đơn giản liên quan đến xử lý dữ liệu. |
PLO3, 5a |
Kỹ năng |
CO2: Thiết kế, thực hiện, kiểm tra, gỡ lỗi chương trình Python. |
CLO2: Thiết kế và thực hiện được chương trình sử dụng kỹ thuật phân rã (Top-Down design), kỹ thuật đệ quy; Kiểm thử, gỡ lỗi, và trình bày được chương trình đã viết một cách có cấu trúc, rõ ràng và khoa học; Sử dụng được IDE và các thư viện của Python; |
PLO6 |
CO3: Xác định thuật toán và viết chương trình Python quy mô lớn |
CLO3: Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề đang gặp phải; Xác định được các thuật toán để giải quyết vấn đề. |
PLO7 |
CO4: Rèn luyện kỹ năng mềm. |
CLO4: Làm việc nhóm để xây dựng và báo cáo một bài toán ứng dụng nhỏ, thể hiện tinh thần hợp tác và chủ động học hỏi. |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Nâng cao tính tự chủ và trách nhiệm trong học tập. |
CLO5: Rèn luyện tính tự chủ trong học tập và nhận thức được trách nhiệm để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
NST2106 |
Tên Tiếng Việt: Xác suất thống kê
Tên Tiếng Anh: Probability and Statistics |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 03 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Duy Hiến |
090 805 1591 |
hien.tran@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Xác suất thống kê liên quan đến phân tích dữ liệu và phương pháp thống kê được sử dụng cơ bản trong kinh doanh và kinh tế. Các chủ đề chính bao gồm: giới thiệu về xác suất: phân phối, kỳ vọng, phương sai, portfolios, định lý giới hạn trung tâm; Suy luận thống kê của dữ liệu đơn biến: khoảng tin cậy, kiểm định giả thuyết; Suy luận thống kê cho dữ liệu hai biến: suy luận cho các mô hình hồi quy tuyến tính đơn giản; Và giới thiệu về gói máy tính thống kê.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề và yêu cầu của bài học. |
CLO1: Tính toán được xác suất của các lần xuất hiện trong không gian xác suất được xác định rõ; mô hình hoá được sự kiện của các hiện tượng ngẫu nhiên bằng cách sử dụng các biến ngẫu nhiên rời rạc/liên tục; biết và hiểu về thống kê mẫu, chẳng hạn như trung bình mẫu và phương sai mẫu, từ tập dữ liệu; tính gần đúng phân phối của mẫu bằng cách sử dụng định lý giới hạn trung tâm; ước tính được các tham số (parameters) chưa biết bằng cách sử dụng công cụ ước tính điểm/khoảng; kiểm tra được tính hợp lý (plausibility) của giả thuyết thống kê dựa trên thông tin từ tập dữ liệu; thực hiện được phân tích hồi quy tuyến tính trên một tập dữ liệu. |
PLO1, 4 |
Kỹ năng |
CO2: Sử dụng thư viện máy tính thống kê |
CLO2: Biết cách sử dụng thư viện máy tính thống kê như R/Python |
PLO6 |
CO3: Vận dụng kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp đa phương tiện. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm (giao tiếp, báo cáo, thuyết trình, phản biện). |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Có trách nhiệm với nghề nghiệp, bản thân, có tính trung thực và học suốt đời. |
CLO4: Thể hiện sự trung thực, nghiêm túc trong học tập, tôn trọng mọi người, bản thân và nghề nghiệp. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
4 |
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều).
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Probability and Statistics for Engineering and the Sciences by Jay L. Devore, 9th edition, Brooks/Cole, Cengage Learning, 2016.
5.1. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và bài kiểm tra. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
2 |
– Bài tập về nhà (cá nhân). |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
25% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Bài kiểm tra: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
35% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS2103 |
Tên Tiếng Việt: Hệ thống và kiến trúc máy tính
Tên Tiếng Anh: Computer Systems and Architecture |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Hoàng Anh |
– |
anh.hoang@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Hệ thống và kiến trúc máy tính cung cấp cho người học những kiến thức nền tảng về tổ chức và kiến trúc máy tính, các thành phần chính của hệ thống máy tính như CPU, bộ nhớ, hệ thống vào/ra (I/O) và các đơn vị xử lý song song. Người học sẽ tìm hiểu cách thức hoạt động và mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm, các nguyên lý thiết kế và vận hành hệ thống máy tính. Ngoài ra, học phần cũng giúp người học rèn luyện các kỹ năng phân tích, đánh giá hiệu năng hệ thống, làm việc nhóm và nâng cao tinh thần tự học, nghiên cứu suốt đời.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trình bày được các khái niệm cơ bản về tổ chức và kiến trúc máy tính, các thành phần của hệ thống máy tính, và mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm; Phân tích được cấu trúc, chức năng của CPU, bộ nhớ, hệ thống I/O và các đơn vị xử lý song song trong hệ thống máy tính hiện đại. |
CLO1: Biết và hiểu được các kiến thức cơ bản về tổ chức và kiến trúc máy tính, các thành phần của hệ thống máy tính và nguyên lý hoạt động; Phân tích được cấu trúc, chức năng và vai trò của CPU, bộ nhớ, hệ thống I/O và xử lý song song, áp dụng trong thiết kế và đánh giá hệ thống. |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Vận dụng kiến thức để xây dựng, phân tích và đánh giá hiệu năng của một hệ thống máy tính. |
CLO2: Áp dụng được các phương pháp và công cụ để mô phỏng, đánh giá hiệu năng của hệ thống máy tính và tối ưu thiết kế phần cứng/phần mềm. |
PLO7 |
CO3: Vận dụng kỹ năng làm việc nhóm và giao tiếp đa phương tiện. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm. |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Rèn luyện tinh thần làm việc nhóm, trách nhiệm, trung thực, và chủ động trong học tập, nghiên cứu về hệ thống và kiến trúc máy tính. |
CLO4: Thể hiện sự nghiêm túc, tinh thần học tập, nghiên cứu suốt đời, khả năng làm việc nhóm hiệu quả và trách nhiệm trong nghề nghiệp. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] David A. Patterson, John L. Hennessy. Computer Organization and Design: The Hardware/Software Interface, 5th Edition.
5.2. Tham khảo
[2] Tài liệu bổ sung về Hệ thống nhúng (tùy chọn).
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
10% |
2 |
– Thực hành. |
Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). |
Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án |
Rubric AM8b |
CLO1-4 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
AI3101 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn trí tuệ nhân tạo
Tên Tiếng Anh: Introduction to AI |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): CS111, CS202 hoặc MATH110 hoặc STA206 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Nhập môn trí tuệ nhân tạo giới thiệu các khái niệm cơ bản của Trí tuệ nhân tạo (AI). Học phần tập trung vào các khía cạnh nền tảng của AI như lĩnh vực nghiên cứu các tác nhân có khả năng nhận thức và hành động. Người học sẽ tìm hiểu về các chiến lược giải quyết vấn đề cổ điển như tìm kiếm và lập kế hoạch, cũng như các chủ đề hiện đại hơn về đại diện tri thức và học máy. Các bài tập lập trình sẽ được giao để minh họa các tài liệu lý thuyết. Sau khi hoàn thành học phần này, người học sẽ có nền tảng vững chắc về các chủ đề cơ bản trong Trí tuệ nhân tạo.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp cái nhìn tổng quan về trí tuệ nhân tạo bao gồm: các khái niệm cơ bản về AI, nguyên tắc và phát triển kỹ năng mô hình hóa và phân tích để áp dụng AI vào việc giải quyết vấn đề |
CLO1: Biết và hiểu được các nguyên tắc cũng như giả định cơ bản đằng sau trí tuệ nhân tạo |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Tìm kiếm thông tin và làm việc nhóm hiệu quả. |
CLO2: Lựa chọn và áp dụng được các thuật toán trí tuệ nhân tạo khác nhau; Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề |
PLO7 |
CLO3: Làm việc nhóm (giao tiếp, thảo luận và thuyết trình) |
PLO8,9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Có khả năng tự nghiên cứu, tìm hiểu và áp dụng các công nghệ mới trong lĩnh vực AI. |
CLO4: Chủ động tìm hiểu và cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực dữ liệu lớn. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Stuart J. Russell and Peter Norvig. Artificial Intelligence: A Modern Approach, 3rd Ed. Pearson.
5.2. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
Bài tập lập trình (cá nhân). |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 4 |
30% |
2 |
Bài tập lập trình (nhóm). |
Rubric AM2b |
CLO1-4 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Bài thi cuối kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
AI3102 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn học máy
Tên Tiếng Anh: Introduction to Machine Learning |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Toán ứng dụng cho ngành KHMT |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Nhập môn học máy sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các nguyên tắc cơ bản của học máy (machine learning). Người học sẽ tìm hiểu về các loại vấn đề có thể được giải quyết, các thành phần cơ bản và cách xây dựng mô hình trong học máy. Một số thuật toán chính sẽ được khám phá. Sau khi hoàn thành học phần, người học sẽ có kiến thức thực tiễn về một số thuật toán học có giám sát và không giám sát, cùng với sự hiểu biết về các khái niệm quan trọng như hiện tượng underfitting và overfitting, điều chuẩn (regularization), và kiểm định chéo (cross-validation). Người học sẽ có khả năng xác định loại vấn đề mà họ đang cố gắng giải quyết, lựa chọn thuật toán phù hợp, tinh chỉnh tham số và đánh giá mô hình.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp các khái niệm cơ bản về Học máy |
CLO1: Biết và hiểu được các khái niệm và thuật toán học máy; Sử dụng được Scikit Learn để giải quyết các vấn đề học máy; Kiểm tra và đánh giá được các mô hình học máy. |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO3: Có khả năng xác định loại vấn đề học máy trong thực tế, lựa chọn thuật toán, mô hình phù hợp, tinh chỉnh tham số để giải quyết vấn đề. |
CLO2: Phát triển và viết được các mô hình/hàm học máy quan trọng bằng Python. |
PLO6 |
CLO3: Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề |
PLO7 |
CLO4: Làm việc nhóm (thảo luận, báo cáo và thuyết trình) |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Thể hiện ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, tự học hỏi suốt đời. |
CLO5: Phát triển ý thức trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng tự học, học hỏi suốt đời để đáp ứng yêu cầu công việc và phát triển bản thân trong suốt sự nghiệp. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Vũ Hữu Tiệp, Machine Learning Cơ Bản, https://machinelearningcoban.com/ (TTU Library).
[2] Scikit_learn: https://scikit-learn.org/stable/
5.2. Tham khảo
[3] Barber, David (2022). Bayesian reasoning and machine learning. Cambridge Uni. Press
[4] Machine Learning courses: MIT, Bekerly, Coursera, Edx.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
Bài tập cá nhân. |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 3, 5 |
20% |
2 |
Bài tâp nhóm. |
Rubric AM2b |
CLO1-5 |
40% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Bài thi cuối kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3, 5 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
AI4101 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn Học sâu
Tên Tiếng Anh: Introduction to Deep Learning |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): CS332 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Nhập môn Học sâu (Introduction to Deep Learning) giới thiệu về học sâu. Học sâu đã thu hút sự chú ý đáng kể trong ngành công nghiệp nhờ đạt được các kết quả tiên tiến trong thị giác máy tính và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Người học sẽ học các kiến thức cơ bản và nâng cao về học sâu, cũng như các kỹ thuật hiện đại để xây dựng các mô hình tiên tiến như CNN, RNN, LSTM, Autoencoder, VAE, GAN, U-Net, Transformer… Người học sẽ sử dụng TensorFlow/PyTorch và API Keras để xây dựng các mô hình học sâu.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Biết và hiểu được các khái niệm cơ bản về học sâu và các loại mạng nơ-ron. |
CLO1: Giải thích được sự khác biệt giữa học máy và học sâu. Mô tả được cấu trúc và nguyên lý hoạt động của các mạng nơ-ron cơ bản (ví dụ: Perceptron, MLP). |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Xây dựng và huấn luyện được các mô hình học sâu bằng TensorFlow và PyTorch. |
CLO2: Sử dụng được TensorFlow/Keras và PyTorch để xây dựng các mô hình CNN, RNN, Autoencoder, VAE, GAN; Áp dụng các phương pháp tối ưu hóa và điều chỉnh siêu tham số để cải thiện hiệu suất mô hình. |
PLO6 |
CO3: Áp dụng được học sâu để giải quyết các bài toán thực tế trong thị giác máy tính và xử lý ngôn ngữ tự nhiên. |
CLO3: Phân tích và so sánh được ưu nhược điểm của các thuật toán học máy nâng cao.; Xây dựng được các ứng dụng nhận dạng ảnh, phân loại văn bản, sinh ảnh bằng GAN, v.v. |
PLO7 |
CO4: Có khả năng làm việc nhóm, báo cáo thuyết trình hiệu quả trong dự án. |
CLO4: Làm việc hiệu quả trong nhóm để hoàn thành dự án, phân công nhiệm vụ và phối hợp tốt với các thành viên; Trình bày và bảo vệ kết quả dự án một cách rõ ràng và thuyết phục. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Có năng lực tự nghiên cứu, tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới trong lĩnh vực học sâu. |
CLO5: Chủ động tìm kiếm và tổng hợp thông tin từ các nguồn tài liệu khác nhau để giải quyết vấn đề. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Ian Goodfellow, Yoshua Bengio, Aaron Courville. (2016). Deep Learning. MIT Press.
[2] Charniak, Eugene (2018). Introduction to deep learning. MIT Press.
5.2. Tham khảo
[3] Aurélien Géron. (2019). Hands-On Machine Learning with Scikit-Learn, Keras & TensorFlow. O’Reilly Media.
[4] François Chollet. (2017). Deep Learning with Python. Manning Publications.
TT |
Hình thức, phương pháp
đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 3, 5 |
10% |
2 |
– Bài tập cá nhân. |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 3, 5 |
40% |
III |
Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án |
Rubric AM8b |
CLO1-5 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
AI4110 |
Tên Tiếng Việt: Phát triển và vận hành các hệ thống học máy
Tên Tiếng Anh: Machine learning Operations (MLOps) |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Học máy, Khoa học dữ liệu hoặc các học phần tương đương |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần “Phát triển và vận hành các hệ thống Học máy (MLOps)“ cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng toàn diện về thiết kế, phát triển, triển khai và quản lý các hệ thống học máy (Machine Learning Systems) trong môi trường thực tế. Nội dung học phần tập trung vào toàn bộ vòng đời của một hệ thống học máy, học phần nhấn mạnh vào thực hành xây dựng hệ thống học máy qua các dự án cụ thể, giúp người học phát triển các kỹ năng thực tế trong làm việc nhóm, giải quyết vấn đề và vận hành hệ thống AI/ML trong môi trường doanh nghiệp.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu các khái niệm, thành phần và quy trình vận hành hệ thống học máy (ML systems) thực tế; Phân tích các yêu cầu thiết kế, xây dựng, triển khai, và giám sát một hệ thống học máy trong môi trường thực tế. |
CLO1: Trình bày được các khái niệm về vòng đời phát triển hệ thống học máy, các thành phần của hệ thống học máy (dữ liệu, mô hình, triển khai, giám sát, CI/CD); Phân tích và đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả và độ tin cậy của hệ thống học máy. |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Vận dụng thành thạo các kỹ thuật, công cụ để xây dựng pipeline dữ liệu và pipeline huấn luyện, triển khai mô hình học máy; Áp dụng quy trình MLOps để quản lý vòng đời mô hình từ huấn luyện đến triển khai và giám sát, tối ưu hiệu suất hệ thống. |
CLO2: Thiết kế và triển khai được pipeline học máy hoàn chỉnh, bao gồm pipeline dữ liệu, pipeline mô hình và hệ thống giám sát; Ứng dụng được các công cụ MLOps như Docker, Kubernetes, MLflow để vận hành và giám sát hệ thống học máy. |
PLO6, 7 |
CO3: Có khả năng làm việc nhóm, giao tiếp hiệu quả trong các dự án phát triển hệ thống học máy. |
CLO3: Làm việc nhóm hiệu quả, phối hợp thực hiện các giai đoạn của dự án học máy, viết và trình bày báo cáo kết quả. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Có khả năng tự nghiên cứu, cập nhật công nghệ mới, và đánh giá các giải pháp MLOps hiện đại. |
CLO4: Phân tích và cập nhật được các xu hướng, công cụ mới về phát triển và vận hành hệ thống học máy, đánh giá khả năng ứng dụng trong dự án cụ thể. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Chip Huyen, Designing Machine Learning Systems: An Iterative Process for Production-Ready Applications. (O’Reilly, 2022)
5.2. Tham khảo
[2] Emmanuel Ameisen, Building Machine Learning Powered Applications: Going from Idea to Product, O’Reilly, 2020.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ
đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần/thảo luận/bài tập về nhà. |
Rubric AM1, AM2 |
CLO1, 2, 4 |
10% |
2 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra thường xuyên: Thuyết trình//Vấn đáp. |
Rubric AM3 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án: Sinh viên sẽ thực hiện một dự án nhóm. |
Rubric AM8 |
CLO1-4 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS3033 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn thị giác máy tính
Tên Tiếng Anh: Introduction to Computer Vision |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): CS111, MATH110 (Tham khảo Cố vấn học tập) |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần “Nhập môn thị giác máy tính” giới thiệu các khái niệm và kỹ thuật cơ bản trong lĩnh vực Thị giác máy tính, một nhánh quan trọng của Trí tuệ nhân tạo. Học phần trang bị cho người học kiến thức về xử lý ảnh, phân tích ảnh, trích xuất đặc trưng và nhận dạng đối tượng trong ảnh và video. Học phần này là nền tảng cho các học phần chuyên sâu hơn về xử lý ảnh nâng cao, học máy và ứng dụng thị giác máy tính trong thực tế. Nội dung học phần bao gồm các kỹ thuật xử lý ảnh cơ bản, phát hiện cạnh, phân vùng ảnh, trích xuất đặc trưng và giới thiệu về nhận dạng đối tượng.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Có kiến thức về xử lý hình ảnh sử dụng các phương pháp truyền thống. |
CLO1: Có kiến thức về xử lý hình ảnh và video, các phép biến đổi hình ảnh; Phân tích và trích rút được các thông tin từ hình ảnh sử dụng các phương pháp truyền thống. |
PLO3, 5a |
Kỹ năng |
CO2: Thành thạo thư viện OpenCV |
CLO2: Thành thạo thư viện xử lý ảnh OpenCV. |
PLO6 |
CO3: Làm việc nhóm |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, thuyết trình. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Có trách nhiệm với bản thân và công việc |
CLO4: Có ý thức tự giác, chủ động hoàn thành công việc được giao. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Richard Szeliski (2022). Computer Vision: Algorithms and Applications. Springer.
5.2. Tham khảo
[2] Forsyth, David A (2003). Computer Vision: A Modern Approach. Prentice-Hall of India.
[3] OpenCV Documentation (Tài liệu trực tuyến).
[4] Scikit-image Documentation (Tài liệu trực tuyến).
[5] Các nguồn khác trên internet.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO4 |
10% |
2 |
– Thực hành. |
Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
10% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). |
Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Sinh viên làm dự án nhóm nhằm thực hiện các phép biến đổi hình ảnh/video cho một ứng dụng thực tế. |
Rubric AM8b |
CLO1- 4 |
50% |
/pane]
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
AI4003 |
Tên Tiếng Việt: Học sâu trong thị giác máy tính
Tên Tiếng Anh: Deep Learning in Computer Vision |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 01 |
Số tín chỉ thực hành: 02 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 15 |
Số tiết thực hành: 60 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): CS333, CS434 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Đào Huy Cường |
– |
cuong.dao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần “Học sâu trong thị giác máy tính” cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng thực hành chuyên sâu về ứng dụng học sâu trong lĩnh vực thị giác máy tính. Học phần này tập trung vào việc xây dựng, huấn luyện và triển khai các mô hình học sâu cho các bài toán thị giác máy tính phổ biến như phân loại ảnh, phát hiện đối tượng, phân đoạn ảnh và sinh ảnh. Học phần này là sự tiếp nối logic của các học phần về xử lý ảnh, thị giác máy tính và học máy, trang bị cho người học nền tảng vững chắc để nghiên cứu và phát triển các ứng dụng thị giác máy tính tiên tiến. Nội dung học phần bao gồm các kiến trúc mạng nơron Convolutional Neural Networks (CNNs), Recurrent Neural Networks (RNNs), Generative Adversarial Networks (GANs) và các kỹ thuật huấn luyện nâng cao.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: có kiến thức chuyên sâu về các mô hình học sau phục vụ cho dữ liệu hình ảnh và video.; Thành thạo các framework, thư viện; Tận dụng được các mô hình đã được huấn luyện sẵn. |
CLO1: Hiểu được các mô hình học sâu cho thị giác máy tính: CNN, YOLO, ResNet, Fast R-CNN, GAN, U-Net; Nắm được các kỹ thuật tăng cường dữ liệu khi huấn luyện mô hình học sâu; Sử dụng thành thạo các platform cho học sâu như: Tensorflow/Pytorch và thư viện OpenCV; Sử dụng được các mô hình mở (đã được huấn luyện) và phương pháp học chuyển giao để phục vụ cho bài toán cụ thể. |
PLO3, 5a |
Kỹ năng |
CO2. Lựa chọn được giải pháp phù hợp với từng bài toán thực tế cụ thể. |
CLO2: Lựa chọn được các kiến trúc có sẵn cho các bài toán về nhận diện đối tượng, phân loại ảnh, video thực tế |
PLO7 |
CO3: Kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp, báo cáo, thuyết trình thuyết phục. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Có trách nhiệm với bản thân và công việc. |
CLO4: Tham gia tích cực các buổi học; có ý thức tự giác, chủ động hoàn thành công việc được giao. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Richard Szeliski (2022). Computer Vision: Algorithms and Applications. Springer.
5.2. Tham khảo
[2] Forsyth, David A (2003). Computer Vision : A Modern Approach. Prentice-Hall of India.
[3] Goodfellow, I., Bengio, Y., & Courville, A. (2016). Deep learning. MIT Press.
[4] OpenCV Documentation (Tài liệu trực tuyến).
[5] Scikit-image Documentation (Tài liệu trực tuyến).
[6] Các nguồn khác trên internet.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
10% |
2 |
– Thực hành. |
Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). |
Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Sinh viên thực hiện một dự án thị giác máy tính thực tế, áp dụng các kiến thức đã học trong học phần. Đánh giá dựa trên báo cáo và thuyết trình dự án. |
Rubric AM8b |
CLO1- 4 |
50% |
/pane]
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS4037 |
Tên Tiếng Việt: Xử lý hình ảnh
Tên Tiếng Anh: Image Processing |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Đào Huy Cường |
– |
cuong.dao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Xử lý Hình ảnh (Image Processing) cung cấp nền tảng lý thuyết và thực hành về xử lý ảnh số kết hợp với các phương pháp Học máy (ML) và Học sâu (DL). Người học sẽ được học từ các kỹ thuật xử lý ảnh truyền thống đến các mô hình tiên tiến như CNNs, Vision Transformers, GANs, Diffusion Models và các ứng dụng thực tế như phân loại ảnh, nhận diện đối tượng, phân vùng ảnh và sinh ảnh. Người học sẽ có cơ hội thực hành với các thư viện phổ biến như OpenCV, TensorFlow, PyTorch, và thực hiện dự án cuối kỳ để xây dựng một mô hình xử lý ảnh AI/ML hoàn chỉnh.
Sau khi hoàn thành học phần, người học sẽ có kỹ năng áp dụng AI/ML vào bài toán xử lý ảnh thực tế, chuẩn bị tốt cho các công việc trong lĩnh vực Computer Vision, AI/ML Engineer, Data Science.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Chuẩn đầu ra học phần (CLOs)
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu các nguyên lý và thuật toán xử lý ảnh số; Nắm vững kiến thức về AI/ML trong xử lý ảnh |
CLO1: Trình bày được các kỹ thuật tiền xử lý ảnh, biến đổi ảnh, trích xuất đặc trưng; Phân tích và so sánh các mô hình học sâu như CNNs, Vision Transformers, GANs |
PLO3, 5a |
Kỹ năng |
CO2: Vận dụng OpenCV, TensorFlow, PyTorch để triển khai thuật toán xử lý ảnh; Thiết kế và huấn luyện các mô hình AI/ML trên tập dữ liệu ảnh thực tế |
CLO2: Lập trình và tối ưu hóa các thuật toán xử lý ảnh bằng Python; Xây dựng pipeline xử lý ảnh và fine-tuning mô hình AI |
PLO6 |
CO3: Phân tích hiệu năng mô hình AI/ML và đánh giá kết quả |
CLO3: Đánh giá và cải tiến mô hình dựa trên các chỉ số đánh giá |
PLO7 |
CO4: Kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình. |
CLO4: Có kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp, báo cáo, thuyết trình thuyết phục. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Phát triển tư duy nghiên cứu và ứng dụng AI vào bài toán xử lý ảnh thực tế |
CLO5: Thực hiện dự án nhóm và báo cáo kết quả theo hướng nghiên cứu hoặc ứng dụng |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Moura, J. M. F. (2022). Deep Learning for Image Processing Applications. CRC Press.
[2] Dey, S. (2020). Hands-On Image Processing with Python. Packt Publishing.
5.2. Tham khảo
[3] Szeliski, R. (2022). Computer Vision: Algorithms and Applications (2nd Edition). Springer.
[4] Goodfellow, I., Bengio, Y., & Courville, A. (2016). Deep Learning. MIT Press.
[5] Shanmugamani, R. (2018). Deep Learning for Computer Vision. Packt Publishing.
[6] Foster, D. (2022). Generative Deep Learning (2nd Edition). O’Reilly Media.
TT |
Hình thức, phương pháp
đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Bài tập thực hành. |
Rubric AM1 và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 3, 5 |
30% |
2 |
– Bài kiểm tra giữa kỳ |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3, 5 |
20% |
II |
Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án cuối kỳ |
Rubric AM8 |
CLO1-5 |
30% |
2 |
– Bài thi cuối kỳ |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3, 5 |
20% |
/pane]
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
AI5020 |
Tên Tiếng Việt: GenAI cho thị giác máy tính
Tên Tiếng Anh: GenAI for Computer Vision |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn trí tuệ nhân tạo, Nhập môn học máy, Nhập môn thị giác máy tính , Xử lý ảnh, Nhập môn học sâu |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Đào Huy Cường |
– |
cuong.dao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần GenAI cho Thị giác Máy tính cung cấp kiến thức nền tảng và nâng cao về các mô hình Trí tuệ nhân tạo tạo sinh (Generative AI – GenAI) ứng dụng trong Thị giác Máy tính. Nội dung bao gồm kiến trúc, kỹ thuật huấn luyện và ứng dụng của các mô hình như Diffusion Models, GANs, VAEs, Transformer-based models (DALL·E, Stable Diffusion, Imagen), và các ứng dụng thực tế như sinh ảnh, nâng cấp ảnh, chuyển kiểu hình ảnh, và mô phỏng 3D.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu và trình bày được các kiến thức nền tảng và nâng cao về GenAI trong Thị giác Máy tính. |
CLO1: Trình bày được các khái niệm, nguyên lý và kiến trúc của các mô hình GenAI (GANs, VAEs, Diffusion Models, Transformer-based models) ứng dụng trong Thị giác Máy tính; Phân tích và so sánh được các ưu, nhược điểm của các mô hình GenAI hiện hành trong các bài toán sinh ảnh, chuyển đổi ảnh, nâng cấp ảnh. |
PLO3, 5a |
Kỹ năng |
CO2: Ứng dụng thành thạo các mô hình GenAI để giải quyết các bài toán Thị giác Máy tính thực tế. |
CLO2: Thiết kế, huấn luyện và tinh chỉnh được các mô hình GenAI dựa trên thư viện mã nguồn mở (PyTorch, TensorFlow) để sinh và xử lý hình ảnh; Đánh giá và lựa chọn mô hình GenAI phù hợp với từng bài toán cụ thể như sinh ảnh từ văn bản (Text-to-Image), Image-to-Image, Super-Resolution. |
PLO6, 7 |
CO3: Có khả năng làm việc nhóm, giao tiếp và thuyết trình về các dự án ứng dụng GenAI. |
CLO3: Phối hợp làm việc nhóm hiệu quả để thực hiện dự án, phân chia công việc hợp lý, và trình bày kết quả theo hình thức báo cáo và thuyết trình chuyên nghiệp. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Tự nghiên cứu, cập nhật và áp dụng các kỹ thuật GenAI mới nhất. |
CLO4: Chủ động tìm kiếm, nghiên cứu tài liệu mới về GenAI và đề xuất được giải pháp sáng tạo cho các bài toán Thị giác Máy tính. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Vladimir Bok, Generative AI in Computer Vision: GANs, diffusion models, and transformers, Manning Publications 2025.
[2] David Foster, Generative Deep Learning, O’Reilly 2023.
5.2. Tham khảo
[3] Omar Sanseviero et al., Hands-On Generative AI with Transformers and Diffusion Models, O’Reilly Media; 1st edition (December 31, 2024)
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần/thảo luận/bài tập về nhà. |
Rubric AM1, AM2 |
CLO1, 2, 4 |
10% |
2 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra thường xuyên: Thuyết trình//Vấn đáp. |
Rubric AM3 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án: Sinh viên sẽ thực hiện một dự án nhóm. |
Rubric AM8 |
CLO1-4 |
50% |
/pane]
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS3034 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn Xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Tên Tiếng Anh: Introduction to Natural Language Processing |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): CS111, CS202, MATH110 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP) giới thiệu các khái niệm, kỹ thuật và thuật toán cơ bản trong lĩnh vực xử lý ngôn ngữ của con người bằng máy tính. NLP đóng vai trò then chốt trong nhiều ứng dụng hiện đại như tìm kiếm thông tin, phân tích cảm xúc, dịch máy, chatbot và nhiều hơn nữa. Học phần này trang bị cho người học nền tảng vững chắc về các phương pháp xử lý văn bản, phân tích cú pháp, ngữ nghĩa và các ứng dụng thực tế của NLP. Học phần liên quan mật thiết đến các học phần về Trí tuệ Nhân tạo, Học máy, Khai phá dữ liệu và Thống kê. Nội dung bao gồm tiền xử lý văn bản, biểu diễn từ, mô hình ngôn ngữ, phân tích cú pháp và các ứng dụng NLP phổ biến.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Biết và hiểu được các khái niệm cơ bản và các bài toán cốt lõi trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên. |
CLO1: Giải thích được lịch sử, các bài toán và ứng dụng của NLP. |
PLO3, 5b |
Kỹ năng |
CO2: Áp dụng được các thuật toán và kỹ thuật NLP để giải quyết các bài toán thực tế; Sử dụng được các công cụ và thư viện lập trình để xây dựng các ứng dụng NLP. |
CLO2: Thực hiện được tiền xử lý văn bản, bao gồm token hóa, chuẩn hóa và loại bỏ stop words. Xây dựng được các mô hình biểu diễn từ như Bag of Words, TF-IDF và Word embeddings; Xây dựng và đánh giá được các mô hình ngôn ngữ n-gram. Áp dụng được các kỹ thuật phân tích cú pháp như Parsing và Dependency Parsing; Sử dụng được các thư viện NLP như NLTK, spaCy và Transformers trong Python.; Thiết kế và triển khai được một hệ thống NLP hoàn chỉnh để giải quyết một bài toán cụ thể. Đánh giá được hiệu suất của hệ thống NLP đã xây dựng bằng các độ đo phù hợp (tương ứng. |
PLO6, 7 |
CO3: Kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình hiệu quả, thuyết phục. Làm việc nhóm hiệu quả (nếu dự án nhóm), quản lý thời gian và nguồn lực để hoàn thành dự án đúng hạn. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Có khả năng tự học, nghiên cứu và cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực NLP. |
CLO4: Chủ động tìm hiểu và cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực dữ liệu lớn. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Sowmya Vajjala, Bodhisattwa Majumder, Anuj Gupta, Harshit Surana. Practical Natural Language Processing, O’Reilly Media, 2020.
5.2. Tham khảo
[2] Guttag, John (2014), Introduction to computation and programming using Python: with application to understanding data, USA Sean Morey
[4] Các nguồn khác trên internet.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
10% |
2 |
– Thực hành. |
Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). |
Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Sinh viên sẽ thực hiện một dự án NLP theo nhóm, áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết một bài toán cụ thể.
Sinh viên sẽ được đánh giá dựa trên báo cáo và thuyết trình dự án. |
Rubric AM8b |
CLO1- 4 |
50% |
/pane]
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
AI4002 |
Tên Tiếng Việt: Học sâu trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Tên Tiếng Anh: Deep learning in Natural Language Processing |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 01 |
Số tín chỉ thực hành: 02 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 15 |
Số tiết thực hành: 60 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): CS434 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Học sâu trong Xử lý ngôn ngữ tự nhiên trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng thực hành chuyên sâu về ứng dụng học sâu vào lĩnh vực xử lý ngôn ngữ tự nhiên (NLP). Học phần này đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối lý thuyết về học sâu với các bài toán thực tế của NLP, giúp người học có khả năng xây dựng và triển khai các hệ thống NLP tiên tiến. Học phần liên quan mật thiết đến các học phần về Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên, Học Máy và Học Sâu. Nội dung học phần bao gồm các kỹ thuật tiền xử lý văn bản, các mô hình mạng nơ-ron sâu phổ biến trong NLP (RNN, LSTM, GRU, Transformer), và ứng dụng của chúng trong các nhiệm vụ như phân tích tình cảm, dịch máy, trả lời câu hỏi và tóm tắt văn bản.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các khái niệm học sâu, triển khai và tinh chỉnh mô hình NLP nâng cao, cũng như đánh giá và cải thiện hiệu suất của chúng. |
CLO1: Nắm vững các khái niệm cơ bản về học sâu và ứng dụng của chúng vào các tác vụ xử lý ngôn ngữ tự nhiên.; Biết cách triển khai và tinh chỉnh các mô hình NLP nâng cao như RNN, LSTM, GRU và Transformer sử dụng các framework học sâu phổ biến Tensorflow/Pytorch; Biết cách đánh giá hiệu suất của các mô hình NLP và triển khai các kỹ thuật để cải thiện độ chính xác và hiệu quả của chúng. |
PLO2, 5b |
Kỹ năng |
CO2: Trang bị kỹ năng giải quyết các thách thức NLP trong thực tế, tìm kiếm thông tin để giải quyết vấn đề. |
CLO2: Giải quyết được các thách thức NLP trong thực tế, như phân tích, phân loại văn bản, dịch máy và tóm tắt văn bản; Tìm kiếm và đọc được các thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề đang đối mặt; Có kỹ năng làm việc nhóm (thảo luận và trình bày, báo cáo thuyết trình). |
PLO6, 7 |
CO3: Kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình hiệu quả, thuyết phục. Làm việc nhóm hiệu quả (nếu dự án nhóm), quản lý thời gian và nguồn lực để hoàn thành dự án đúng hạn. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: có trách nhiệm với bản thân và công việc |
CLO4: Tham gia đầy đủ các buổi học; Có ý thức tự giác, chủ động hoàn thành công việc được giao. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Walker, Adrian, (1990). Knowledge systems and Prolog: Developing expert, Database, and Natural language systems. Addison-Wesley.
5.2. Tham khảo
[2] Ian Goodfellow, Yoshua Bengio, and Aaron Courville. (2016). Deep learning, The MIT Press
[3] Internet
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
10% |
2 |
– Thực hành. |
Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). |
Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Sinh viên thực hiện một dự án NLP thực tế, áp dụng các kiến thức đã học trong học phần. Đánh giá dựa trên báo cáo và thuyết trình dự án. |
Rubric AM8b |
CLO1- 4 |
50% |
/pane]
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
AI5021 |
Tên Tiếng Việt: GenAI cho xử lý ngôn ngữ tự nhiên
Tên Tiếng Anh: GenAI for Natural Language Processing |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn trí tuệ nhân tạo, Nhập môn học máy, Nhập môn xử lý ngôn ngữ tự nhiên, Nhập môn học sâu |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần “GenAI cho Xử lý ngôn ngữ tự nhiên“ cung cấp cho người học nền tảng kiến thức và kỹ năng thực tiễn về các mô hình Trí tuệ nhân tạo tổng quát (Generative AI) ứng dụng trong lĩnh vực Xử lý Ngôn ngữ Tự nhiên (NLP). Học phần tập trung vào các mô hình ngôn ngữ lớn (LLMs), các kiến trúc hiện đại như Transformer, GPT, LLaMA, Mistral, và các phương pháp huấn luyện, tinh chỉnh (fine-tuning), cũng như ứng dụng thực tế của GenAI trong các tác vụ NLP (hội thoại, tóm tắt, dịch máy, sinh văn bản, tìm kiếm thông minh, phân tích cảm xúc, …).
Ngoài việc tìm hiểu lý thuyết, người học sẽ được thực hành xây dựng, huấn luyện và triển khai các mô hình GenAI cho NLP thông qua các bài tập và dự án thực tế. Học phần cũng đề cập đến các vấn đề đạo đức, rủi ro, và phương pháp kiểm soát, đánh giá chất lượng mô hình sinh ngôn ngữ.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trình bày được các kiến thức nền tảng và chuyên sâu về các mô hình Transformer và hệ sinh thái Hugging Face trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên. |
CLO1: Trình bày được các khái niệm, kiến trúc và nguyên lý hoạt động của các mô hình Transformer và ứng dụng trong NLP.; Giải thích được các kỹ thuật điều chỉnh mô hình (fine-tuning, distillation, quantization) và các phương pháp sinh văn bản, tóm tắt, hỏi đáp. |
PLO3, 5b |
Kỹ năng |
CO2: Vận dụng được các mô hình GenAI để giải quyết các bài toán thực tế về NLP; Áp dụng được các kỹ thuật tối ưu mô hình để nâng cao hiệu quả triển khai. |
CLO2: Vận dụng được các mô hình Transformer và thư viện Hugging Face để giải quyết các bài toán phân loại văn bản, nhận dạng thực thể, hỏi đáp, tóm tắt, sinh văn bản; Phân tích và đánh giá được hiệu quả của các mô hình NLP thông qua các chỉ số đo lường chất lượng như BLEU, ROUGE, F1-score; Thực hiện được các kỹ thuật tối ưu mô hình như distillation, quantization, pruning để triển khai hiệu quả trên các hệ thống có tài nguyên hạn chế. |
PLO6, 7 |
CO3: Kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình hiệu quả, thuyết phục. Làm việc nhóm hiệu quả (nếu dự án nhóm), quản lý thời gian và nguồn lực để hoàn thành dự án đúng hạn. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Tự học, tự nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới và phát triển ứng dụng thực tế với GenAI cho NLP. |
CLO4: Chủ động nghiên cứu, cập nhật các xu hướng mới về GenAI và NLP, phát triển các ứng dụng thực tế phù hợp với yêu cầu công việc và nghiên cứu. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Lewis Tunstall, Leandro von Werra, Thomas Wolf, Natural Language Processing with Transformers: Building Language Applications with Hugging Face, O’Reilly Media, 2022
5.2. Tham khảo
[2] David Foster, Generative Deep Learning, O’Reilly 2023.
[3] Omar Sanseviero et al., Hands-On Generative AI with Transformers and Diffusion Models, O’Reilly Media; 1st edition (December 31, 2024)
TT |
Hình thức, phương pháp
đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần/thảo luận/bài tập về nhà. |
Rubric AM1, AM2 |
CLO1, 2, 4 |
10% |
2 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm. |
Theo thang điểm trắc nghiệm |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra thường xuyên: Thuyết trình//Vấn đáp. |
Rubric AM3 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án |
Rubric AM8 |
CLO1-4 |
50% |
/pane]
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS5023 |
Tên Tiếng Việt: Trích xuất thông tin và khai thác văn bản
Tên Tiếng Anh: Information Retrieval and Text mining |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, xác suất thống kê |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần “Trích xuất thông tin và khai thác văn bản (Information Retrieval and Text Mining)“ cung cấp cho người học kiến thức nền tảng và nâng cao về các hệ thống tìm kiếm thông tin (IR) và các kỹ thuật khai thác văn bản (Text Mining). Nội dung học phần bao gồm từ các mô hình tìm kiếm cổ điển như Boolean, Vector Space, Language Models đến các phương pháp hiện đại như học máy (Machine Learning), học sâu (Deep Learning) cho IR, các kỹ thuật phân loại, gom cụm văn bản, và các công cụ đánh chỉ mục, truy vấn và đánh giá hiệu suất hệ thống. Ngoài ra, học phần còn giới thiệu các kỹ thuật tiền xử lý, phân tích liên kết, và lập chỉ mục web. Người học sẽ thực hành xây dựng các hệ thống IR cơ bản, áp dụng thuật toán học máy cho phân loại, khai thác và phân tích dữ liệu văn bản.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trình bày được các khái niệm, mô hình, phương pháp và kỹ thuật cơ bản trong Trích xuất thông tin (IR) và Khai thác văn bản (Text Mining). |
CLO1: Trình bày được các khái niệm, mô hình, phương pháp và kỹ thuật cơ bản trong hệ thống tìm kiếm thông tin và khai thác văn bản; Phân tích được quy trình xây dựng hệ thống tìm kiếm thông tin và khai thác văn bản. |
PLO3, 5b |
Kỹ năng |
CO2: Vận dụng được các mô hình IR và các thuật toán học máy trong bài toán tìm kiếm và khai thác văn bản; Thiết kế và triển khai được các thành phần của hệ thống tìm kiếm và khai thác văn bản. |
CLO2: Áp dụng được các mô hình IR (Boolean, Vector Space, Probabilistic, Language Models) để giải quyết bài toán tìm kiếm văn bản; Ứng dụng được các phương pháp học máy (Naive Bayes, SVM, Clustering) vào phân loại và khai thác văn bản; Xây dựng được hệ thống tìm kiếm và khai thác văn bản hoàn chỉnh (gồm chỉ mục, xếp hạng, đánh giá). |
PLO6, 7 |
CO3: Kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình hiệu quả, thuyết phục. Làm việc nhóm hiệu quả (nếu dự án nhóm), quản lý thời gian và nguồn lực để hoàn thành dự án đúng hạn. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Thể hiện được tinh thần tự học, làm việc nhóm và giải quyết vấn đề trong quá trình xây dựng hệ thống tìm kiếm và khai thác văn bản. |
CLO4: Làm việc nhóm hiệu quả, chủ động trong học tập và nghiên cứu, có trách nhiệm trong các dự án thực tế. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Christopher D. Manning, Prabhakar Raghavan and Hinrich Schütze, Introduction to Information Retrieval, Cambridge University Press. 2008.
5.2. Tham khảo
[2] Ricardo Baeza-Yates, Berthier Ribeiro-Neto. Modern Information Retrieval: The Concepts and Technology behind Search (2nd Edition). Addison Wesley, 2011.
TT |
Hình thức, phương pháp
đánh giá |
Công cụ
đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần/thảo luận/bài tập về nhà. |
Rubric AM1, AM2a, AM2b |
CLO1, 2, 4 |
10% |
2 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra thường xuyên: Thuyết trình//Vấn đáp. |
Rubric AM3 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án: Sinh viên sẽ thực hiện một dự án nhóm. |
Rubric AM8 |
CLO1-4 |
50% |
/pane]
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS4090 |
Tên Tiếng Việt: Luận văn tốt nghiệp
Tên Tiếng Anh: Graduation Thesis |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 10 |
Số tín chỉ lý thuyết: 10 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 450 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 450 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn và điểm trung bình đến thời điểm đăng ký phải lớn hơn hoặc bằng 3.0. Sinh viên đã hoàn thành tối thiểu 03 năm học và đã tích lũy đủ số học phần bắt buộc đến thời điểm xét. |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Trương Hữu Trầm |
– |
tram.truong-huu@ttu. edu.vn |
Đồng phụ trách |
3 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
4 |
TS. Trần Duy Hiến |
0908 051 591 |
hien.tran@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
5 |
TS. Lê Quốc Huy |
0974 877 148 |
huy.le@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
6 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Luận văn tốt nghiệp là học phần cuối cùng, mang tính tổng hợp và chuyên sâu trong chương trình đào tạo. Học phần này trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng thực hiện một công trình nghiên cứu khoa học độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Người học sẽ được hướng dẫn về phương pháp nghiên cứu, từ việc đọc và tổng hợp tài liệu, phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu trước đó, phát triển ý tưởng mới, thực hiện nghiên cứu thực nghiệm (nếu có), viết báo cáo khoa học và trình bày kết quả nghiên cứu trước hội đồng. Học phần này có mối quan hệ mật thiết với tất cả các học phần chuyên ngành đã được học, vận dụng và tổng hợp kiến thức đã được trang bị để giải quyết một vấn đề cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn. Kết quả của học phần là một luận văn hoàn chỉnh và chương trình demo (nếu có), thể hiện khả năng nghiên cứu độc lập và chuyên sâu của người học.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hệ thống kiến thức đã học và tìm hiểu 1 vấn đề chưa có trong chương trình học. |
CLO1: Nắm được phương pháp nghiên cứu khoa học hoặc tìm hiểu công nghệ mới; Hiểu được quy trình thực hiện một tiểu luận tốt nghiệp; Hiểu biết sâu về một vấn đề cụ thể hoặc một công nghệ mới trong lĩnh vực chuyên môn; Xây dựng được chương trình demo (nếu có). |
PLO3, 5 |
Kỹ năng |
CO2: Thực hành kỹ năng tự học, tìm kiếm tài liệu, viết báo cáo, trình bày vấn đề. |
CLO2: Tìm kiếm, đọc và tổng hợp được tài liệu khoa học; Phân tích, đánh giá và so sánh được các công trình nghiên cứu hoặc các công nghệ mới. |
PLO7 |
CLO3: Xây dựng được đề cương nghiên cứu và thực hiện nghiên cứu. Viết được báo cáo theo chuẩn mực. Trình bày và bảo vệ được kết quả nghiên cứu trước hội đồng. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: chủ động trong công việc, tuân thủ đạo đức nghiên cứu. |
CLO4: Chủ động, sáng tạo và có trách nhiệm trong nghiên cứu; Có tinh thần hợp tác và học hỏi; Tuân thủ đạo đức nghiên cứu khoa học. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
Do tính chất đa dạng của các đề tài đồ án, tài liệu tham khảo sẽ được cập nhật và bổ sung theo từng đề tài cụ thể. Tuy nhiên, dưới đây là một số gợi ý chung:
[1] Dawson, Catherine (2009). Introduction to research methods: a practical guide for anyone undertaking a research project. Howtobooks.
[2] Các bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài.
[3] Các công trình nghiên cứu (khóa luận, luận văn, luận án) đã được công bố.
[4] Tài liệu hướng dẫn viết luận văn, khóa luận của khoa/trường.
Ngoài ra, sinh viên cần chủ động tìm kiếm các bài báo khoa học, tài liệu trực tuyến và các nguồn thông tin khác liên quan đến đề tài của mình. Giảng viên hướng dẫn sẽ có trách nhiệm hỗ trợ sinh viên trong việc lựa chọn tài liệu tham khảo phù hợp.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá sản phẩm, báo cáo và bảo vệ |
1 |
– Đánh giá chất lượng của luận văn (nội dung, hình thức, tính khoa học, tính mới, tính ứng dụng..).
– Đánh giá chất lượng báo cáo, khả năng thuyết trình và trả lời câu hỏi của sinh viên |
Rubric AM10c |
CLO1-4 |
100% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS4080 |
Tên Tiếng Việt: Khóa luận tốt nghiệp
Tên Tiếng Anh: Capstone Project |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 10 |
Số tín chỉ lý thuyết: 06 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 270 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 270 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn và điểm trung bình đến thời điểm đăng ký phải lớn hơn hoặc bằng 3.0. Sinh viên đã hoàn thành tối thiểu 03 năm học và đã tích lũy đủ số học phần bắt buộc đến thời điểm xét. |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Trương Hữu Trầm |
– |
tram.truong-huu@ttu. edu.vn |
Đồng phụ trách |
3 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
4 |
TS. Trần Duy Hiến |
0908 051 591 |
hien.tran@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
5 |
TS. Lê Quốc Huy |
0974 877 148 |
huy.le@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
6 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Khóa luận tốt nghiệp là học phần cuối cùng, mang tính tổng hợp và chuyên sâu trong chương trình đào tạo. Học phần này trang bị cho người học kiến thức và kỹ năng thực hiện một công trình nghiên cứu khoa học độc lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Người học sẽ được hướng dẫn về phương pháp nghiên cứu, từ việc đọc và tổng hợp tài liệu, phân tích và đánh giá các công trình nghiên cứu trước đó, phát triển ý tưởng mới, thực hiện nghiên cứu thực nghiệm (nếu có), viết báo cáo khoa học và trình bày kết quả nghiên cứu trước hội đồng. Học phần này có mối quan hệ mật thiết với tất cả các học phần chuyên ngành đã được học, vận dụng và tổng hợp kiến thức đã được trang bị để giải quyết một vấn đề cụ thể trong lĩnh vực chuyên môn. Kết quả của học phần là một khóa luận hoàn chỉnh và chương trình demo (nếu có), thể hiện khả năng nghiên cứu độc lập và chuyên sâu của người học.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hệ thống kiến thức đã học và tìm hiểu 1 vấn đề chưa có trong chương trình học. |
CLO1: Nắm được phương pháp nghiên cứu khoa học hoặc tìm hiểu công nghệ mới; Hiểu được quy trình thực hiện một tiểu luận tốt nghiệp; Hiểu biết sâu về một vấn đề cụ thể hoặc một công nghệ mới trong lĩnh vực chuyên môn; Xây dựng được chương trình demo (nếu có). |
PLO3, 5 |
Kỹ năng |
CO2: Thực hành kỹ năng tự học, tìm kiếm tài liệu, viết báo cáo, trình bày vấn đề. |
CLO2: Tìm kiếm, đọc và tổng hợp được tài liệu khoa học; Phân tích, đánh giá và so sánh được các công trình nghiên cứu hoặc các công nghệ mới. |
PLO7 |
CLO3: Xây dựng được đề cương nghiên cứu và thực hiện nghiên cứu. Viết được báo cáo theo chuẩn mực. Trình bày và bảo vệ được kết quả nghiên cứu trước hội đồng. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: chủ động trong công việc, tuân thủ đạo đức nghiên cứu. |
CLO4: Chủ động, sáng tạo và có trách nhiệm trong nghiên cứu; Có tinh thần hợp tác và học hỏi; Tuân thủ đạo đức nghiên cứu khoa học. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
Do tính chất đa dạng của các đề tài đồ án, tài liệu tham khảo sẽ được cập nhật và bổ sung theo từng đề tài cụ thể. Tuy nhiên, dưới đây là một số gợi ý chung:
[1] Dawson, Catherine (2009). Introduction to research methods: a practical guide for anyone undertaking a research project. Howtobooks.
[2] Các bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài.
[3] Các công trình nghiên cứu (khóa luận, luận văn, luận án) đã được công bố.
[4] Tài liệu hướng dẫn viết khóa luận của khoa/trường.
Ngoài ra, sinh viên cần chủ động tìm kiếm các bài báo khoa học, tài liệu trực tuyến và các nguồn thông tin khác liên quan đến đề tài của mình. Giảng viên hướng dẫn sẽ có trách nhiệm hỗ trợ sinh viên trong việc lựa chọn tài liệu tham khảo phù hợp.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá sản phẩm, báo cáo và bảo vệ |
1 |
– Đánh giá chất lượng của khóa luận (nội dung, hình thức, tính khoa học, tính mới, tính ứng dụng..).
– Đánh giá chất lượng báo cáo, khả năng thuyết trình và trả lời câu hỏi của sinh viên |
Rubric AM10c |
CLO1-4 |
100% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS4091 |
Tên Tiếng Việt: Thực tập tốt nghiệp
Tên Tiếng Anh: Graduation Internship |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 10 |
Số tín chỉ lý thuyết: 00 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 06 |
Số tiết lý thuyết: 00 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 450 |
Số tiết tự học: 450 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn. |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Lê Quốc Huy |
0974877148 |
huy.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Trương Hữu Trầm |
– |
tram.truong-huu@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
3 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
4 |
TS. Trần Duy Hiến |
0908 051 591 |
hien.tran@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
5 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn quan trọng giúp người học áp dụng kiến thức đã được học vào môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp. Học phần này tạo cơ hội cho người học tiếp tục trải nghiệm công việc thực tế, làm quen với văn hóa doanh nghiệp, phát triển kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm. Người học sẽ được giao các nhiệm vụ cụ thể dưới sự hướng dẫn của giảng viên và người hướng dẫn tại doanh nghiệp, đồng thời được đánh giá về kiến thức, kỹ năng, thái độ và mức độ hoàn thành công việc. Học phần có mối quan hệ mật thiết với các học phần chuyên ngành, giúp người học hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức lý thuyết trong thực tiễn. Nội dung công việc do giảng viên và doanh nghiệp bàn bạc thống nhất. Thời gian thực tập tối thiểu từ 8 đến 10 tuần tương đương 375 giờ.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: hiểu quy trình công việc, nắm bắt công nghệ trong doanh nghiệp |
CLO1: Vận dụng được kiến thức chuyên môn đã học vào thực tiễn công việc tại doanh nghiệp; Hiểu được quy trình hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực chuyên ngành; Nắm bắt được các công nghệ, thiết bị và xu hướng mới trong ngành. |
PLO3, 5 |
Kỹ năng |
CO2: quản lý thời gian, làm việc nhóm, văn hoá doanh nghiệp, trình bày vấn đề |
CLO2: Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy phản biện. Nâng cao kỹ năng thực hành chuyên môn. |
PLO6, 7 |
CLO3: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, báo cáo và thuyết trình. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: tự giác trong công việc, tác phong doanh nghiệp. |
CLO4: Có ý thức tự giác, chủ động trong công việc được giao. Xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp. Chịu trách nhiệm về kết quả công việc cá nhân và nhóm; Có tinh thần học hỏi, cầu tiến và tuân thủ kỷ luật. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Tài liệu về kỹ năng mềm, viết báo cáo, thuyết trình
[1] Stephen R. Covey, 1989, 7 Habits of Highly Effective People (7 Thói Quen Thành Đạt), Simon & Schuster. (Giúp phát triển các thói quen tốt trong công việc và cuộc sống)
[2] Dale Carnegie, 1936, How to Win Friends and Influence People (Đắc Nhân Tâm), Simon & Schuster. (Tập trung vào kỹ năng giao tiếp, ứng xử và xây dựng mối quan hệ)
[3] Một số bài viết/video/khóa học trực tuyến về kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng viết báo cáo. (Tìm kiếm trên các nền tảng như Coursera, edX, YouTube…)
[4] Sách hướng dẫn viết báo cáo khoa học/báo cáo thực tập (tham khảo tại thư viện trường hoặc tìm kiếm trực tuyến).
5.2. Tài liệu về chuyên ngành
[5] Sách về lập trình (Java, Python, C++,…), quản trị mạng, CSDL, an ninh mạng,…
5.3. Tài liệu hướng dẫn từ doanh nghiệp (rất quan trọng) Đây là nhóm tài liệu cực kỳ quan trọng và cần được sinh viên đặc biệt chú ý. Bao gồm:
- Giới thiệu về công ty/doanh nghiệp: Brochure, website, slide giới thiệu, tài liệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động, văn hóa doanh nghiệp,…
- Mô tả công việc (Job Description): Chi tiết về nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và yêu cầu đối với vị trí thực tập.
- Quy trình làm việc/SOP (Standard Operating Procedure): Hướng dẫn các bước thực hiện công việc cụ thể, quy định về an toàn lao động, quy tắc ứng xử,…
- Biểu mẫu báo cáo/phiếu đánh giá: Mẫu báo cáo công việc hàng tuần/tháng, phiếu đánh giá thực tập của doanh nghiệp.
- Tài liệu/hướng dẫn chuyên môn: Các tài liệu nội bộ của công ty về công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, quy trình sản xuất,…
- Thông tin liên hệ: Thông tin của người hướng dẫn trực tiếp tại công ty và các phòng ban liên quan.
- Nội quy công ty: Các quy định về giờ giấc làm việc, trang phục, văn hóa ứng xử,…
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
Dựa trên báo cáo thực tập, bài thuyết trình và quá trình thực hiện nhiệm vụ của sinh viên. |
Rubric AM10a
(Phần A) |
CLO1- 4 |
30% |
II |
Đánh giá của doanh nghiệp |
1 |
Dựa trên kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành, kỹ năng mềm, thái độ làm việc, khả năng làm việc nhóm, mức độ hoàn thành công việc, chất lượng báo cáo. |
Rubric AM10a
(Phần B) |
CLO1- 4 |
70% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS4081 |
Tên Tiếng Việt: Thực tập trải nghiệm
Tên Tiếng Anh: Career Orientation Internship |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 04 |
Số tín chỉ lý thuyết: 00 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 06 |
Số tiết lý thuyết: 00 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 180 |
Số tiết tự học: 180 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn. |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Lê Quốc Huy |
0974877148 |
huy.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Trương Hữu Trầm |
– |
tram.truong-huu@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
3 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
4 |
TS. Trần Duy Hiến |
0908 051 591 |
hien.tran@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
5 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Thực tập trải nghiệm là giai đoạn quan trọng giúp người học áp dụng kiến thức đã được học vào môi trường làm việc thực tế tại doanh nghiệp. Học phần này tạo cơ hội cho người học tiếp tục trải nghiệm công việc thực tế, làm quen với văn hóa doanh nghiệp, phát triển kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm. Người học sẽ được giao các nhiệm vụ cụ thể dưới sự hướng dẫn của giảng viên và người hướng dẫn tại doanh nghiệp, đồng thời được đánh giá về kiến thức, kỹ năng, thái độ và mức độ hoàn thành công việc. Học phần có mối quan hệ mật thiết với các học phần chuyên ngành, giúp người học hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức lý thuyết trong thực tiễn. Nội dung công việc do giảng viên và doanh nghiệp bàn bạc thống nhất. Thời gian thực tập tối thiểu từ 5 đến 7 tuần tương đương 225 giờ.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: hiểu quy trình công việc, nắm bắt công nghệ trong doanh nghiệp |
CLO1: Vận dụng được kiến thức chuyên môn đã học vào thực tiễn công việc tại doanh nghiệp; Hiểu được quy trình hoạt động của doanh nghiệp trong lĩnh vực chuyên ngành; Nắm bắt được các công nghệ, thiết bị và xu hướng mới trong ngành. |
PLO3, 5 |
Kỹ năng |
CO2: quản lý thời gian, làm việc nhóm, văn hoá doanh nghiệp, trình bày vấn đề |
CLO2: Phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy phản biện. Nâng cao kỹ năng thực hành chuyên môn. |
PLO6, 7 |
CLO3: Rèn luyện kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, báo cáo và thuyết trình. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: tự giác trong công việc, tác phong doanh nghiệp. |
CLO4: Có ý thức tự giác, chủ động trong công việc được giao. Xây dựng tác phong làm việc chuyên nghiệp. Chịu trách nhiệm về kết quả công việc cá nhân và nhóm; Có tinh thần học hỏi, cầu tiến và tuân thủ kỷ luật. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Tài liệu về kỹ năng mềm, viết báo cáo, thuyết trình
[1] Stephen R. Covey, 1989, 7 Habits of Highly Effective People (7 Thói Quen Thành Đạt), Simon & Schuster. (Giúp phát triển các thói quen tốt trong công việc và cuộc sống)
[2] Dale Carnegie, 1936, How to Win Friends and Influence People (Đắc Nhân Tâm), Simon & Schuster. (Tập trung vào kỹ năng giao tiếp, ứng xử và xây dựng mối quan hệ)
[3] Một số bài viết/video/khóa học trực tuyến về kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng viết báo cáo. (Tìm kiếm trên các nền tảng như Coursera, edX, YouTube…)
[4] Sách hướng dẫn viết báo cáo khoa học/báo cáo thực tập (tham khảo tại thư viện trường hoặc tìm kiếm trực tuyến).
5.2. Tài liệu về chuyên ngành
[5] Sách về lập trình (Java, Python, C++,…), quản trị mạng, CSDL, an ninh mạng,…
5.3. Tài liệu hướng dẫn từ doanh nghiệp (rất quan trọng) Đây là nhóm tài liệu cực kỳ quan trọng và cần được sinh viên đặc biệt chú ý. Bao gồm:
- Giới thiệu về công ty/doanh nghiệp: Brochure, website, slide giới thiệu, tài liệu về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động, văn hóa doanh nghiệp,…
- Mô tả công việc (Job Description): Chi tiết về nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và yêu cầu đối với vị trí thực tập.
- Quy trình làm việc/SOP (Standard Operating Procedure): Hướng dẫn các bước thực hiện công việc cụ thể, quy định về an toàn lao động, quy tắc ứng xử,…
- Biểu mẫu báo cáo/phiếu đánh giá: Mẫu báo cáo công việc hàng tuần/tháng, phiếu đánh giá thực tập của doanh nghiệp.
- Tài liệu/hướng dẫn chuyên môn: Các tài liệu nội bộ của công ty về công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, quy trình sản xuất,…
- Thông tin liên hệ: Thông tin của người hướng dẫn trực tiếp tại công ty và các phòng ban liên quan.
- Nội quy công ty: Các quy định về giờ giấc làm việc, trang phục, văn hóa ứng xử,…
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
Dựa trên báo cáo thực tập, bài thuyết trình và quá trình thực hiện nhiệm vụ của sinh viên. |
Rubric AM10a
(Phần A) |
CLO1- 4 |
30% |
II |
Đánh giá của doanh nghiệp |
1 |
Dựa trên kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành, kỹ năng mềm, thái độ làm việc, khả năng làm việc nhóm, mức độ hoàn thành công việc, chất lượng báo cáo. |
Rubric AM10a
(Phần B) |
CLO1- 4 |
70% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS4071 |
Tên Tiếng Việt: Tiểu luận tốt nghiệp
Tên Tiếng Anh: Graduation essay |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 04 |
Số tín chỉ lý thuyết: 04 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 180 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 540 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Cần tham khảo ý kiến của Cố vấn học tập, giảng viên hướng dẫn. |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Trương Hữu Trầm |
– |
tram.truong-huu@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
3 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
4 |
TS. Trần Duy Hiến |
0908 051 591 |
hien.tran@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
5 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Đồng phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Tiểu luận tốt nghiệp là giai đoạn cuối cùng và quan trọng trong chương trình đào tạo, cho phép người học vận dụng kiến thức và kỹ năng đã được học để thực hiện một nghiên cứu chuyên sâu về một chủ đề cụ thể trong lĩnh vực Khoa học Máy tính, Khoa học Dữ liệu, Học máy hoặc Hệ thống phần mềm. Học phần này trang bị cho người học kỹ năng nghiên cứu độc lập, phân tích, tổng hợp thông tin, viết báo cáo khoa học và thuyết trình. Nó có mối quan hệ mật thiết với các học phần chuyên ngành trước đó, là cơ sở để người học tiếp tục học lên các bậc học cao hơn hoặc tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển. Nội dung học phần bao gồm việc lựa chọn đề tài, xây dựng đề cương, thu thập và xử lý dữ liệu, phân tích kết quả và viết báo cáo.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hệ thống kiến thức đã học và tìm hiểu 1 vấn đề chưa có trong chương trình học. |
CLO1: Nắm được phương pháp nghiên cứu khoa học hoặc tìm hiểu công nghệ mới; Hiểu được quy trình thực hiện một tiểu luận tốt nghiệp; Hiểu biết sâu về một vấn đề cụ thể hoặc một công nghệ mới trong lĩnh vực chuyên môn; Xây dựng được chương trình demo (nếu có). |
PLO3, 5 |
Kỹ năng |
CO2: Thực hành kỹ năng tự học, tìm kiếm tài liệu, viết báo cáo, trình bày vấn đề. |
CLO2: Tìm kiếm, đọc và tổng hợp được tài liệu khoa học; Phân tích, đánh giá và so sánh được các công trình nghiên cứu hoặc các công nghệ mới. |
PLO7 |
CLO3: Xây dựng được đề cương nghiên cứu và thực hiện nghiên cứu. Viết được báo cáo theo chuẩn mực. Trình bày và bảo vệ được kết quả nghiên cứu trước hội đồng. |
PLO9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: chủ động trong công việc, tuân thủ đạo đức nghiên cứu. |
CLO4: Chủ động, sáng tạo và có trách nhiệm trong nghiên cứu; Tuân thủ đạo đức nghiên cứu khoa học; Có tinh thần hợp tác và học hỏi. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
Do tính chất đa dạng của các đề tài, tài liệu tham khảo sẽ được cập nhật và bổ sung theo từng đề tài cụ thể. Tuy nhiên, dưới đây là một số gợi ý chung:
[1] Dawson, Catherine (2009). Introduction to research methods: a practical guide for anyone undertaking a research project. Howtobooks
[2] Các bài báo khoa học trên các tạp chí chuyên ngành liên quan đến đề tài.
[3] Các công trình nghiên cứu (khóa luận, luận văn, luận án) đã được công bố.
[4] Tài liệu hướng dẫn viết khóa luận của khoa/trường.
Ngoài ra, sinh viên cần chủ động tìm kiếm các bài báo khoa học, tài liệu trực tuyến và các nguồn thông tin khác liên quan đến đề tài của mình. Giảng viên hướng dẫn sẽ có trách nhiệm hỗ trợ sinh viên trong việc lựa chọn tài liệu tham khảo phù hợp.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá quá trình và sản phẩm |
1 |
– Đánh giá sự chuyên cần, tiến độ thực hiện và tinh thần làm việc của sinh viên trong suốt quá trình thực hiện tiểu luận.
– Đánh giá chất lượng của tiểu luận (nội dung, hình thức). |
Rubric AM10b |
CLO1-4 |
100% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
AI4012 |
Tên Tiếng Việt: Học liên kết
Tên Tiếng Anh: Federated Learning |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): CS434 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983695166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Học liên kết (Federated Learning) trang bị kiến thức và kỹ năng về học máy phân tán bảo vệ quyền riêng tư. Nội dung gồm các khái niệm, nguyên lý, thuật toán (FedAvg, FL ngang/dọc/chuyển giao), thách thức (non-IID, quyền riêng tư, pháp lý); cách thức triển khai mô hình FL bằng Python (TensorFlow Federated, PySyft), áp dụng vào y tế, IoT, thị giác, ngôn ngữ; nhận thức về quyền riêng tư, pháp lý (GDPR), và ứng dụng thực tiễn. Học phần giúp người học hiểu và áp dụng FL, phát triển kỹ năng lập trình, phân tích, và ý thức đạo đức, đồng thời khuyến khích tự học và thực hiện dự án cuối khóa.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần (CLO) |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu các khái niệm cơ bản, nguyên lý, và các loại hình (ngang, dọc, chuyển giao) của Federated Learning, đồng thời nắm được tầm quan trọng của việc bảo vệ quyền riêng tư dữ liệu trong học máy phân tán. |
CLO1: Giải thích được khái niệm cơ bản và tầm quan trọng của Federated Learning; Phân tích được sự khác biệt giữa FL và các phương pháp học máy truyền thống. |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Phát triển khả năng triển khai các thuật toán Federated Learning cơ bản và nâng cao, sử dụng các công cụ lập trình như Python, TensorFlow Federated, và PySyft, đồng thời phân tích và tối ưu hóa hiệu suất mô hình. |
CLO2: Triển khai được các thuật toán FL cơ bản (như FedAvg) trên dữ liệu thực tế; Áp dụng được các kỹ thuật nâng cao (FL dọc, học chuyển giao) trong các bài toán cụ thể; Đánh giá được hiệu suất và thách thức (non-IID, bảo mật) của mô hình FL. |
PLO6, 7 |
CO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp, báo cáo, thuyết trình. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Thể hiện trách nhiệm xã hội và đạo đức trong công nghệ.; Phát triển khả năng tự học và nghiên cứu độc lập. |
CLO4: Nhận thức được các vấn đề đạo đức, quyền riêng tư, và các quy định pháp lý (như GDPR) liên quan đến Federated Learning, từ đó xây dựng tinh thần trách nhiệm và ý thức bảo vệ dữ liệu trong ứng dụng thực tế.; Tự học, nghiên cứu, và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến Federated Learning, phát triển khả năng tự định hướng trong việc áp dụng và nghiên cứu sâu hơn về lĩnh vực này. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Qiang Yang, Yang Liu, Yong Cheng, Yan Kang, Tianjian Chen, Han Yu, Federated Learning: Synthesis Lectures on Artificial Intelligence and Machine Learning, Springer Nature, 2022.
5.2. Tham khảo
[2] Peter Kairouz et al. (2021). Advances and Open Problems in Federated Learning. arXiv:1912.04977.
[3] Tian Li et al. (2020). Federated Learning: Challenges, Methods, and Future Directions. arXiv:1908.07873.
[4] TensorFlow Federated (https://www.tensorflow.org/federated), Flower (https://flower.dev/).
[5] McMahan et al. (2017). Communication-Efficient Learning of Deep Networks from Decentralized Data. arXiv:1602.05629.
[6] Konečný et al. (2016). Federated Optimization: Distributed Machine Learning for On-Device Intelligence. arXiv:1610.02527 (bổ trợ).
[7]. Melis et al. (2019). Exploiting Unintended Feature Leakage in Collaborative Learning. arXiv:1805.04049 (bổ trợ).
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
10% |
2 |
– Thực hành. |
Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). |
Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Sinh viên sẽ được yêu cầu thực hiện một dự án |
Rubric AM8b |
CLO1-4 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
AI4011 |
Tên Tiếng Việt: Học tăng cường
Tên Tiếng Anh: Reinforcement Learning |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): CS434 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần “Học tăng cường” giới thiệu cho người học về một lĩnh vực quan trọng của trí tuệ nhân tạo, tập trung vào việc huấn luyện các tác nhân (agent) để đưa ra quyết định tối ưu trong một môi trường. Học phần này trang bị cho người học kiến thức về các thuật toán học tăng cường phổ biến, từ cơ bản đến nâng cao, cùng với khả năng áp dụng chúng vào giải quyết các bài toán thực tế. Học phần có mối quan hệ mật thiết với các học phần như Máy học, Trí tuệ nhân tạo, và Toán cao cấp. Nội dung học phần bao gồm các khái niệm cơ bản về học tăng cường, các thuật toán như Q-learning, SARSA, Deep Q-Networks, và ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực khác nhau.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức lý thuyết chuyên sâu về học tăng cường; Giúp sinh viên nắm vững nguyên lý hoạt động của các thuật toán học tăng cường |
CLO1: Hiểu và giải thích được các khái niệm cơ bản về học tăng cường; Phân tích được nguyên lý hoạt động của các thuật toán học tăng cường như Q-learning, SARSA, Deep Q-Networks; Nhận diện được mối quan hệ giữa tác nhân, môi trường, hành động và phần thưởng trong học tăng cường. |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Rèn luyện kỹ năng thiết kế, năng lực lập trình, triển khai, đánh giá các mô hình học tăng cường |
CLO2: Thiết kế, lập trình, triển khai và đánh giá được các mô hình học tăng cường cho các bài toán thực tế. Vận dụng được kiến thức học tăng cường vào các lĩnh vực như robotics, trò chơi, điều khiển thông minh. |
PLO6, 7 |
CO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp, báo cáo, thuyết trình. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Hình thành thói quen học tập suốt đời và cập nhật công nghệ mới |
CLO4: Khả năng học tập và cập nhật công nghệ mới trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo; Có ý thức tự giác, chủ động trong công việc được giao. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Richard S. Sutton and Andrew G. Barto (2018). Reinforcement learning: An introduction. The MIT Press.
5.2. Tham khảo
[2] John Paul Mueller and Luca Massaron (2017), Algorithms. John Wiley & Sons
[3] Các nguồn khác trên internet.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 4 |
10% |
2 |
– Thực hành. |
Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). |
Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Sinh viên sẽ được yêu cầu thực hiện một dự án |
Rubric AM8b |
CLO1-4 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
AI4013 |
Tên Tiếng Việt: Mạng Nơ-ron đồ thị
Tên Tiếng Anh: Graph Neural Networks |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): CS332 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Mạng Nơ-ron đồ thị (Graph Neural Networks – GNN) trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng nền tảng về mô hình học sâu trên dữ liệu dạng đồ thị. Nội dung học phần bao gồm: (1) Các khái niệm cơ bản về đồ thị và các bài toán học máy trên đồ thị; (2) Các phương pháp biểu diễn và nhúng đồ thị (Graph Embedding), so sánh giữa phương pháp truyền thống (Node2Vec) và GNN; (3) Các kiến trúc GNN phổ biến như Graph Convolutional Networks (GCN), GraphSAGE, Graph Attention Networks (GAT), Graph Autoencoders (GAE, VGAE); (4) Ứng dụng GNN vào các bài toán thực tế như phân loại nút, phân loại đồ thị, dự đoán liên kết; (5) Các chủ đề nâng cao bao gồm GNN cho đồ thị động, học và suy luận trên đồ thị quy mô lớn; (6) Kỹ thuật triển khai và tối ưu hóa mô hình GNN với thư viện PyTorch Geometric.
Thông qua các bài giảng lý thuyết và thực hành, người học sẽ có khả năng xây dựng, huấn luyện, đánh giá và ứng dụng các mô hình GNN, cũng như phát triển dự án thực tế liên quan đến dữ liệu đồ thị.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần (CLO) |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trình bày được các khái niệm, mô hình, và thuật toán cơ bản của Graph Neural Networks (GNN) và ứng dụng thực tiễn. |
CLO1: Trình bày được các khái niệm nền tảng về đồ thị và các mô hình học máy trên đồ thị; Phân tích được các kiến trúc GNN phổ biến và ứng dụng vào các bài toán thực tế. |
PLO3, 5 |
Kỹ năng |
CO2: Áp dụng các mô hình GNN để giải quyết các bài toán cụ thể như phân loại nút, dự đoán liên kết, phân loại đồ thị.; Đánh giá, phân tích và so sánh các mô hình GNN theo hiệu quả và độ phức tạp. |
CLO3: Áp dụng các mô hình GNN như GCN, GAT, GraphSAGE cho các bài toán học máy trên đồ thị; Triển khai và tinh chỉnh các mô hình GNN với thư viện PyTorch Geometric; Phân tích và so sánh hiệu quả của các mô hình GNN với nhau và với các phương pháp embedding truyền thống như Node2Vec. |
PLO6, 7 |
CO3: Kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình. |
CLO3: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo, thuyết trình hiệu quả, thuyết phục. Làm việc nhóm hiệu quả (nếu dự án nhóm), quản lý thời gian và nguồn lực để hoàn thành dự án đúng hạn. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Phát triển dự án ứng dụng GNN giải quyết các vấn đề thực tế và trình bày kết quả. |
CLO6: Tổ chức làm việc nhóm để thực hiện dự án, trình bày và bảo vệ kết quả nghiên cứu về ứng dụng GNN vào các bài toán cụ thể. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Keita Broadwater and Namid Stillman, Graph Neural Networks in Action, Manning publications 2025.
5.2. Tham khảo
[2] Lingfei Wu, Peng Cui, Jian Pei, Liang Zhao (Editor), Graph Neural Networks: Foundations, Frontiers, and Applications, Springe 2022
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Bài tập thực hành. |
Rubric AM1 và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 4 |
30% |
2 |
– Bài kiểm tra giữa kỳ |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
20% |
II |
Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án cuối kỳ |
Rubric AM8a |
CLO1-4 |
30% |
2 |
– Bài thi cuối kỳ |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
20% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
DS3101 |
Tên Tiếng Việt: Xử lý Dữ liệu
Tên Tiếng Anh: Data Processing |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn lập trình, Cơ sở dữ liệu, Xác suất Thống kê |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Xử lý Dữ liệu (Data Processing) trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng cần thiết để thu thập, làm sạch, chuyển đổi và chuẩn bị dữ liệu cho các dự án khoa học dữ liệu. Người học sẽ học cách xử lý dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, giải quyết các vấn đề về chất lượng dữ liệu, và chuẩn bị dữ liệu cho phân tích và mô hình hóa. Thông qua các bài tập thực hành và dự án, người học sẽ được áp dụng các kỹ thuật xử lý dữ liệu vào các bài toán thực tế
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu và trình bày được các khái niệm, phương pháp và vai trò của xử lý dữ liệu trong khoa học dữ liệu và AI. |
CLO1: Trình bày được các khái niệm, nguyên lý và vai trò của xử lý dữ liệu trong khoa học dữ liệu và AI. Hiểu rõ quy trình xử lý dữ liệu trong các dự án khoa học dữ liệu; Phân tích và so sánh được các phương pháp thu thập, tiền xử lý, biến đổi và lưu trữ dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau. |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Ứng dụng thành thạo các kỹ thuật xử lý dữ liệu để làm sạch, biến đổi và trực quan hóa dữ liệu. |
CLO2: Thực hiện được các kỹ thuật làm sạch và tiền xử lý dữ liệu. Sử dụng thành thạo các công cụ và thư viện (Pandas, NumPy, SQL) để thao tác, làm sạch và biến đổi dữ liệu; Chuyển đổi được dữ liệu thành các định dạng phù hợp cho phân tích và mô hình hóa; Thiết kế và triển khai được pipeline xử lý dữ liệu tự động cho các bài toán thực tế. |
PLO6, 7 |
CO3: Hiểu và áp dụng được các kỹ thuật xử lý dữ liệu nâng cao như xử lý dữ liệu thiếu, dữ liệu nhiễu, dữ liệu không cân bằng. Đánh giá chất lượng dữ liệu và đề xuất phương pháp cải thiện dữ liệu phù hợp với bài toán cụ thể; Áp dụng được các phương pháp tối ưu hóa và xử lý dữ liệu trên hệ thống lớn. |
CLO3: Xử lý hiệu quả các vấn đề dữ liệu như dữ liệu thiếu, dữ liệu nhiễu, dữ liệu không cân bằng. Đánh giá được chất lượng dữ liệu và cải thiện quy trình xử lý dữ liệu; Áp dụng được các kỹ thuật tối ưu hóa và xử lý dữ liệu trên hệ thống phân tán (Spark, Dask). |
PLO6, 7 |
CO4: Rèn luyện kỹ năng mềm. |
CLO4: Làm việc nhóm để xây dựng và báo cáo một bài toán ứng dụng nhỏ, thể hiện tinh thần hợp tác và chủ động học hỏi. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để cập nhật các kỹ thuật mới trong xử lý dữ liệu. |
CLO5: Tự nghiên cứu, cập nhật và ứng dụng được các phương pháp xử lý dữ liệu tiên tiến trong thực tiễn. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
5 |
3 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Jake VanderPlas, “Python Data Science Handbook”, O’Reilly Media
5.2. Tham khảo
[2] Wes McKinney, “Python for Data Analysis”, O’Reilly Media
[3] Jared Lander, “R for Everyone: Advanced Analytics and Graphics”, Addison-Wesley
[4] Hadley Wickham & Garrett Grolemund, “R for Data Science”, O’Reilly Media
[5] Andreas C. Müller & Sarah Guido, “Introduction to Machine Learning with Python”, O’Reilly Media
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Bài tập thực hành. |
Rubric AM1 và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 3, 5 |
30% |
2 |
– Bài kiểm tra giữa kỳ |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3, 5 |
20% |
II |
Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án cuối kỳ |
Rubric AM8a |
CLO1-5 |
30% |
2 |
– Bài thi cuối kỳ |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3, 5 |
20% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS4141 |
Tên Tiếng Việt: Trực quan hoá dữ liệu
Tên Tiếng Anh: Data Visualization |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn lập trình hoặc tương đương |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Trực quan hóa dữ liệu là việc trình bày dữ liệu dưới dạng đồ họa, đóng vai trò quan trọng trong việc biểu diễn dữ liệu ở cả quy mô nhỏ và lớn. Mục tiêu chính của học phần này là cung cấp các kỹ năng để khai thác dữ liệu, từ đó tiết lộ những thông tin giá trị bằng cách trích xuất thông tin, hiểu rõ hơn về dữ liệu và đưa ra các quyết định hiệu quả. Trong học phần, sẽ giới thiệu các thư viện trực quan hóa khác nhau như Matplotlib, Seaborn, ggplot, Plotly, Folium, v.v
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các thư viện hỗ trong Python. |
CLO1: Tạo trực quan hóa được để trình bày dữ liệu bằng các thư viện khác nhau như Matplotlib, Seaborn, ggplot, Plotly, Folium; Giải thích được dữ liệu dựa trên các biểu đồ/đồ thị đã trực quan hóa. Trình bày được dữ liệu theo cách dễ hiểu đối với mọi người; Phân tích, đánh giá và chỉnh sửa được trực quan hóa dữ liệu. |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Kỹ năng lập trình |
CLO2: Tạo trực quan hóa được để trình bày dữ liệu bằng các thư viện khác nhau như Matplotlib, Seaborn, ggplot, Plotly, Folium. |
PLO6 |
CO3: Xác định được các loại biểu đồ cho từng mục đích trực quan hoá |
CLO3: Xác định được biểu đồ phù hợp nhất cho từng vấn đề cụ thể; Tìm kiếm và đọc được thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề |
PLO7 |
CO4: Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình và tìm kiếm thông tin. |
CLO4: Có kỹ năng làm việc nhóm, báo cáo thuyết trình. |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Thể hiện ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, tự học hỏi suốt đời. |
CLO5: Phát triển ý thức trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng tự học, học hỏi suốt đời để đáp ứng yêu cầu công việc và phát triển bản thân trong suốt sự nghiệp. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP
(CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
Môn học không yêu cầu sách giáo khoa bắt buộc, một vài sách tham khảo sẽ được giới thiệu trong các buổi học.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
Bài tập về nhà (cá nhân). |
Rubic AM2a |
CLO1, 2, 3, 5 |
30% |
2 |
Dự án nhóm giữa kỳ. |
Rubic AM3b |
CLO1-5 |
30% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Dự án nhóm cuối kỳ. |
Rubic AM8b |
CLO1-5 |
40% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS5022 |
Tên Tiếng Việt: Hệ thống khuyến nghị
Tên Tiếng Anh: Recommendation System |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Machine Learning, Đại số tuyến tính, Xác suất & Thống kê, Lập trình Python |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Nguyễn Xuân Hà |
– |
ha.nguyen@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Hệ thống khuyến nghị (Recommendation System) cung cấp kiến thức nền tảng và nâng cao về hệ thống đề xuất, bao gồm các phương pháp tiếp cận chính như lọc cộng tác (Collaborative Filtering), lọc dựa trên nội dung (Content-Based Filtering), mô hình lai (Hybrid Models) và các kỹ thuật nâng cao sử dụng Machine Learning, Deep Learning. Người học sẽ tìm hiểu cách xây dựng, đánh giá và tối ưu hóa hệ thống đề xuất trong thực tế.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu được các nguyên lý cơ bản của hệ thống đề xuất, bao gồm các phương pháp lọc cộng tác, lọc dựa trên nội dung và mô hình lai; Phân tích được các thuật toán tối ưu hóa trong hệ thống đề xuất, bao gồm ma trận phân rã, học sâu và các mô hình dựa trên đồ thị. |
CLO1: Giải thích được các phương pháp chính của hệ thống đề xuất và phân biệt được ưu, nhược điểm của từng phương pháp; Phân tích và đánh giá được hiệu suất các mô hình đề xuất dựa trên độ chính xác và khả năng mở rộng. |
PLO3 |
Kỹ năng |
CO2: Ứng dụng được các thuật toán đề xuất trong thực tế bằng Python và các thư viện chuyên dụng như Scikit-learn, Surprise, TensorFlow/PyTorch. |
CLO2: Xây dựng và triển khai được hệ thống đề xuất trên tập dữ liệu thực tế. |
PLO6 |
CO3: Đánh giá và tối ưu hóa được hệ thống đề xuất bằng các chỉ số như RMSE, Precision, Recall, NDCG. |
CLO3: Lựa chọn và tinh chỉnh được mô hình đề xuất để tối ưu hiệu suất. |
PLO7 |
CO4: Rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm để giải quyết các bài toán nghiên cứu hoạt động. |
CLO4: Làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận, phân tích, và giải quyết các bài toán tối ưu hóa cơ bản. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Nhận diện được các vấn đề đạo đức và công bằng trong hệ thống đề xuất, đề xuất được giải pháp giảm thiểu sai lệch thuật toán. |
CLO5: Phân tích được tác động của hệ thống đề xuất đến người dùng và xã hội, đưa ra đề xuất cải thiện. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Charu C. Aggarwal. Recommender Systems: The Textbook”. Springer 2016.
5.2. Tham khảo
[2] Francesco Ricci, Lior Rokach, Bracha Shapira và Paul B. Kantor. Recommender Systems Handbook. Springer 2011.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 |
CLO1, 2, 3, 5 |
10% |
2 |
– Thực hành. |
Rubric AM9 |
CLO1, 2, 3, 5 |
20% |
3 |
– Kiểm tra giữa kỳ: Trắc nghiệm (50%) và thực hành (50%). |
Thang trắc nghiệm và Rubric AM9 |
CLO1, 2, 3, 5 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
– Sinh viên sẽ được yêu cầu thực hiện một dự án (báo cáo, thuyết trình, code, demo). |
Rubric AM8b |
CLO1-5 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS4011 |
Tên Tiếng Việt: Dữ liệu lớn
Tên Tiếng Anh: Big Data |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): Nhập môn Cơ sở dữ liệu |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị,
họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983695166 |
dung.cao@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Dữ liệu lớn (Big Data) cung cấp kiến thức nền tảng về dữ liệu lớn và điện toán đám mây: các thuộc tính, đặc điểm, nguồn dữ liệu, ứng dụng và giá trị của dữ liệu lớn. Khóa học sẽ đề cập đến mô hình lập trình phân tán (tức là, MapReduce) và hệ thống quản lý dữ liệu lớn (cả SQL và NoSQL) cho các ứng dụng dữ liệu lớn. Học phần tập trung nhiều hơn vào thực hành với các hệ thống lưu trữ (Hadoop), xử lý dữ liệu lớn trên Spark, điều phối với Airflow và Redis Queue. Khóa học cũng giới thiệu về các dịch vụ đám mây công cộng như AWS, Cloudera và các giải pháp triển khai cho ứng dụng dữ liệu lớn trên đám mây.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về dữ liệu lớn, các đặc điểm, nguồn gốc, ứng dụng và giá trị của nó. |
CLO1: Định nghĩa và phân biệt được các khái niệm liên quan đến dữ liệu lớn; Phân tích được các đặc điểm và ứng dụng của dữ liệu lớn trong các lĩnh vực khác nhau. |
PLO3, 5b |
Kỹ năng |
CO2: Thành thạo lập trình phân tán với MapReduce và sử dụng các hệ thống cơ sở dữ liệu SQL, NoSQL và column-based trong xử lý dữ liệu lớn; Vận dụng thành thạo các công nghệ Hadoop, HDFS, YARN, Spark, Spark Streaming và Spark SQL để xây dựng và triển khai các ứng dụng xử lý dữ liệu lớn. |
CLO2: Xây dựng được các chương trình MapReduce để xử lý dữ liệu phân tán; Sử dụng được các truy vấn SQL, NoSQL và column-based để truy vấn và xử lý dữ liệu lớn; Cài đặt và cấu hình được môi trường Hadoop, Spark; Phát triển được các ứng dụng xử lý dữ liệu lớn bằng Spark và Spark SQL; Xây dựng được các ứng dụng xử lý dữ liệu luồng thời gian thực bằng Spark Streaming. |
PLO6, 7 |
CO3: Có kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả trong các dự án thực tế. |
CLO3: Làm việc nhóm hiệu quả trong các dự án thực hành và dự án cuối kỳ; Trình bày và bảo vệ kết quả dự án một cách rõ ràng và thuyết phục. |
PLO8, 9 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Có khả năng tự nghiên cứu, tìm hiểu và áp dụng các công nghệ mới trong lĩnh vực dữ liệu lớn. |
CLO4: Chủ động tìm hiểu và cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực dữ liệu lớn. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] EMC Education Services (2015). Data Science and Big Data Analytics: Discovering, Analyzing, Visualizing and Presenting Data. John Wiley & Sons
5.2. Tham khảo
[2] Viktor Mayer-Schönberger and Kenneth Cukier (2013). Big Data: A Revolution That Will Transform How We Live, Work, and Think. Houghton Mifflin Harcourt.
[3] Adriaans, Pieter (1996). Data Mining. Addison-Wesley
[4] Mohammed J. Zaki, Wagner Meira, Jr, (2020). Data Mining and Machine Learning: Fundamental Concepts and Algorithms. Cambridge University
[5] Géron, A. (2019). Hands-On Machine Learning with Scikit-Learn, Keras, and TensorFlow (2nd Edition). O’Reilly Media.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
– Chuyên cần và hoạt động trên lớp. |
Rubric AM1 và Rubric AM9 |
CLO4 |
10% |
2 |
– Bài tập cá nhân |
RubricAM2a |
CLO1,2, 4 |
40% |
II |
Đánh giá tổng hợp (cuối kỳ) |
1 |
– Dự án cuối kỳ |
Rubric AM8b |
CLO1-4 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
CS3111 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn cơ sở dữ liệu
Tên Tiếng Anh: Introduction to Database |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 75 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Cấu trúc dữ liệu và giải thuật và Làm quen với JavaScript và/ hoặc Python |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Cao Tiến Dũng |
0983 695 166 |
dung.cao@ttu.edu.email |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Nhập môn cơ sở dữ liệu cung cấp cho người học nền tảng vững chắc về hệ thống cơ sở dữ liệu. Các chủ đề bao gồm: mô hình hóa dữ liệu, lý thuyết thiết kế cơ sở dữ liệu, ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu (ví dụ: SQL), kỹ thuật lập chỉ mục, xử lý và tối ưu hóa truy vấn, và giao diện lập trình cơ sở dữ liệu. Bên cạnh cơ sở dữ liệu quan hệ và bán cấu trúc (ví dụ: JSON), học phần này cũng giới thiệu một số chủ đề khác liên quan đến quản lý dữ liệu, lưu trữ phân tán cũng như xử lý song song.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Nắm vững các khái niệm cơ bản về mô hình hóa dữ liệu và hệ thống cơ sở dữ liệu; Hiểu và sử dụng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) và các hệ thống lưu trữ hiện đại; Áp dụng kiến thức vào nghiên cứu tình huống thực tế. |
CLO1: Phân tích và thiết kế được cơ sở dữ liệu cho một ứng dụng phần mềm; Hiểu được các vấn đề cơ bản của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS); Sử dụng được ngôn ngữ SQL để tạo, truy vấn và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu; Hiểu được định dạng bán cấu trúc như JSON và sử dụng chúng trong ứng dụng thông qua thư viện/API; Sử dụng được các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: MySQL, MongoDB; Phát triển được một ứng dụng phần mềm sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu. |
PLO3, 5a |
Kỹ năng |
CO2: Phát triển kỹ năng làm việc nhóm (thảo luận, thuyết trình), viết báo cáo, và tra cứu thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề. |
CLO2: Tìm kiếm và đọc thông tin cần thiết để giải quyết vấn đề. |
PLO7 |
CLO3: Làm việc nhóm (thảo luận và thuyết trình). |
PLO8, 9 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Thể hiện ý thức trách nhiệm nghề nghiệp, tự học hỏi suốt đời. |
CLO4: Phát triển ý thức trách nhiệm nghề nghiệp và khả năng tự học, học hỏi suốt đời để đáp ứng yêu cầu công việc và phát triển bản thân trong suốt sự nghiệp. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
|
5 |
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Hector Garcia-Molina, Jeffrey D. Ullman and Jenifer Widom; Database Systems: The Complete Book, 2nd Ed (2008), ISBN-13: 978-0-13-187325-4. (TTU’s Library)
[2] Online tutorial of MySQL, MongoDB, React
5.2. Tham khảo
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ
đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình: |
50% |
1 |
Dự án nhóm: Thiết kế cơ sở dữ liệu. |
Rubric AM8b |
CLO1-4 |
15% |
2 |
Dự án nhóm: Mã nguồn (GUI, API). |
Rubric AM8b |
20% |
3 |
Dự án nhóm: Báo cáo và thuyết trình. |
Rubric AM8b |
15% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Bài thi cuối kỳ: Tự luận. |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 4 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
PHY1101 |
Tên Tiếng Việt: Giáo dục thể chất 1
Tên Tiếng Anh: Physical Education 1 |
Học phần: ☒ Bắt buộc ◻ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 01 |
Số tín chỉ lý thuyết: 00 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 00 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 15 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Nhân văn & GDKP |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
CN. Nguyễn Thị Hồng Vân |
0978250950 |
van.nguyen@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này cung cấp cho người học kiến thức cơ bản về môn Thể dục, đồng thời trang bị kiến thức về đội hình đội ngũ, bài thể dục phát triển chung. Qua đó người học biết cách tổ chức, quản lý tập thể và khả năng biên soạn bài thể dục phát triển chung.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu biết về quy tắc và quy định cơ bản của Điền kinh. |
CLO1: Nắm được các quy tắc và quy định cơ bản của Điền kinh. |
PLO1 |
CLO2: Nắm vững phương pháp, kỹ thuật cơ bản của Điền kinh như Đội hình đội ngũ, chạy nhanh, chạy bền, chạy tiếp sức,… |
CLO3: Nắm vững các động tác của bài thể dục buổi sáng liên hoàn cơ bản. |
CO2: Hiểu biết về lịch sử và phát triển của Điền kinh cũng như vai trò của nó trong sức khỏe và thể chất. |
CLO4: Trình bày được kiến thức về lịch sử và phát triển của Điền kinh cũng như hiểu biết về tác động của nó đối với sức khỏe và thể chất. |
Kỹ năng |
CO3: Phát triển kỹ năng cơ bản trong các kỹ thuật và kỹ năng của Điền kinh |
CLO5: Thực hiện được các kỹ thuật và kỹ năng cơ bản của Điền kinh như Đội hình đội ngũ, chạy nhanh, chạy bền, chạy tiếp sức,… |
PLO1 |
CLO6: Thực hiện được bài thể dục buổi sáng liên hoàn cơ bản và sáng tạo bài thể dục liên hoàn buổi sáng (với gậy). |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Phát triển thái độ tích cực và đạo đức thể thao trong quá trình tham gia hoạt động Điền kinh |
CLO7: Thể hiện được thái độ tích cực và đạo đức thể thao khi tham gia vào các hoạt động Điền kinh. |
PLO10,11 |
CO5: Phát triển khả năng tự nhận xét, đánh giá và đề xuất cải thiện trong quá trình tham gia hoạt động Điền kinh |
CLO8: Phát triển khả năng tự quản lý và tự điều chỉnh để cải thiện sức khỏe và thể chất cá nhân thông qua việc tham gia vào các hoạt động Điền kinh. |
CLO9: Phản ánh và đánh giá mức độ tiến bộ cá nhân trong kỹ năng và hiểu biết về Điền kinh qua sau khi kết thúc học phần, và đề xuất các biện pháp cải thiện. |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO6 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Giáo trình Điền kinh/ Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội, NXB Thể dục thể thao, 2014.
5.2. Tham khảo
[2] Tập bài giảng do giảng viên biên soạn.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
– Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO7,8,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
– Kiểm tra giữa kỳ thực hành |
Rubric 2 |
CLO1,2,4,5,6 |
30% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
– Kiểm tra cuối kỳ thực hành |
Rubric 2 |
CLO3,6,7,8,9 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
PHY1102 |
Tên Tiếng Việt: Giáo dục thể chất 2
Tên Tiếng Anh: Physical Education 2 |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 01 |
Số tín chỉ lý thuyết: 00 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 00 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 15 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Giáo dục thể chất 1 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
CN. Nguyễn Thị Hồng Vân |
0978250950 |
van.nguyen@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử và quá trình phát triển môn bóng bàn, nguyên lý kỹ thuật cơ bản trong bóng bàn. Những kiến thức trên giúp sinh viên có khả năng tự tổ chức tập luyện các kỹ thuật bóng bàn cũng như rèn luyện các tố chất thể lực chung và chuyên môn.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu biết về quy tắc và quy định cơ bản của Bóng bàn. |
CLO1: Nắm được các quy tắc và luật lệ cơ bản của Bóng bàn. |
PLO1 |
CLO2: Nắm vững phương pháp, kỹ thuật cơ bản của Bóng bàn như Cảm giác bóng, Kỹ thuật di chuyển, Kỹ thuật giao bóng, vụt bóng,… |
CLO3: Nắm vững lý thuyết về cảm giác bóng và kỹ thuật di chuyển |
CO2: Hiểu biết về lịch sử và phát triển của Bóng bàn cũng như vai trò của nó trong sức khỏe và thể chất. |
CLO4: Trình bày được kiến thức về lịch sử và phát triển của Bóng bàn cũng như hiểu biết về tác động của nó đối với sức khỏe và thể chất. |
Kỹ năng |
CO3: Phát triển kỹ năng cơ bản trong các kỹ thuật và kỹ năng của Bóng bàn |
CLO5: Thực hiện được các kỹ thuật cơ bản của Bóng bàn như cảm giác bóng, di chuyển, giao bóng, vụt bóng,… |
PLO1 |
CLO6: Thực hiện được kỹ thuật giao bóng thuận tay, giao bóng trái tay xoáy lên, vụt bóng thuận tay |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Phát triển thái độ tích cực và đạo đức thể thao trong quá trình tham gia hoạt động Bóng bàn |
CLO7: Thể hiện được thái độ tích cực và đạo đức thể thao khi tham gia vào các hoạt động Bóng bàn |
PLO10,11 |
CO5: Phát triển khả năng tự nhận xét, đánh giá và đề xuất cải thiện trong quá trình tham gia hoạt động Bóng bàn |
CLO8: Phát triển khả năng tự quản lý và tự điều chỉnh để cải thiện sức khỏe và thể chất cá nhân thông qua việc tham gia vào các hoạt động Bóng bàn. |
CLO9: Phản ánh và đánh giá mức độ tiến bộ cá nhân trong kỹ năng và hiểu biết về Bóng bàn qua sau khi kết thúc học phần, và đề xuất các biện pháp cải thiện. |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO6 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Giáo trình Điền kinh/ Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội.- Hà Nội: NXB Thể dục thể thao, 2014.
5.2. Tham khảo
[2] Tập bài giảng do giảng viên biên soạn.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO7,8,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
Kiểm tra giữa kỳ thực hành |
Rubric 2 |
CLO1,2,4,5,6 |
30% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
Kiểm tra cuối kỳ thực hành |
Rubric 2 |
CLO3,6,7,8,9 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
PHY2103 |
Tên Tiếng Việt: Giáo dục thể chất 3
Tên Tiếng Anh: Physical Education 3 |
Học phần: ☒ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☒ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 01 |
Số tín chỉ lý thuyết: 00 |
Số tín chỉ thực hành: 01 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 00 |
Số tiết thực hành: 30 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 15 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Giáo dục thể chất 2 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
- Thông tin về giảng viên
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
CN. Nguyễn Thị Hồng Vân |
0978250950 |
van.nguyen@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử và quá trình phát triển môn bóng bàn, nguyên lý kỹ thuật cơ bản trong bóng bàn. Những kiến thức trên giúp sinh viên có khả năng tự tổ chức tập luyện các kỹ thuật bóng bàn cũng như rèn luyện các tố chất thể lực chung và chuyên môn.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Hiểu biết về quy tắc và quy định cơ bản của Bóng bàn. |
CLO1: Nắm được các quy tắc và luật lệ cơ bản của Bóng bàn. |
PLO1 |
CLO2: Nắm vững phương pháp, kỹ thuật cơ bản của Bóng bàn như Kỹ thuật giao bóng, vụt bóng, gò bóng,… |
CLO3: Nắm vững lý thuyết về cảm giác bóng và kỹ thuật di chuyển |
CO2: Hiểu biết về lịch sử và phát triển của Bóng bàn cũng như vai trò của nó trong sức khỏe và thể chất. |
CLO4: Trình bày được kiến thức về lịch sử và phát triển của Bóng bàn cũng như hiểu biết về tác động của nó đối với sức khỏe và thể chất. |
Kỹ năng |
CO3: Phát triển kỹ năng cơ bản trong các kỹ thuật và kỹ năng của Bóng bàn |
CLO5: Thực hiện được các kỹ thuật cơ bản của Bóng bàn như Kỹ thuật giao bóng, vụt bóng, gò bóng,… |
PLO1 |
CLO6: Thực hiện được kỹ thuật vụt bóng trái tay, giao bóng xoáy xuống thuận & trái tay, gò bóng thuận & trái tay |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO4: Phát triển thái độ tích cực và đạo đức thể thao trong quá trình tham gia hoạt động Bóng bàn |
CLO7: Thể hiện được thái độ tích cực và đạo đức thể thao khi tham gia vào các hoạt động Bóng bàn |
PLO10,11 |
CO5: Phát triển khả năng tự nhận xét, đánh giá và đề xuất cải thiện trong quá trình tham gia hoạt động Bóng bàn |
CLO8: Phát triển khả năng tự quản lý và tự điều chỉnh để cải thiện sức khỏe và thể chất cá nhân thông qua việc tham gia vào các hoạt động Bóng bàn. |
CLO9: Phản ánh và đánh giá mức độ tiến bộ cá nhân trong kỹ năng và hiểu biết về Bóng bàn qua sau khi kết thúc học phần, và đề xuất các biện pháp cải thiện. |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO5 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO6 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
3 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Giáo trình Điền kinh/ Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội.- Hà Nội: NXB Thể dục thể thao, 2014.
5.2. Tham khảo
[2] Tập bài giảng do giảng viên biên soạn.
- Đánh giá kết quả học tập
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá của giảng viên |
1 |
Chuyên cần |
Rubric 1 |
CLO7,8,9 |
10% |
II |
Kiểm tra học phần (tối đa 40%) |
1 |
Kiểm tra giữa kỳ thực hành |
Rubric 2 |
CLO1,2,4,5,6 |
30% |
III |
Thi kết thúc học phần (tối thiểu 50%) |
1 |
Kiểm tra cuối kỳ thực hành |
Rubric 2 |
CLO3,6,7,8,9 |
60% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ESL1105 |
Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh Tăng Cường 1
Tên Tiếng Anh: Intensive English 1 |
Học phần: ⌧ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
Th.S Lê Thị Diễm Mi |
0906909017 |
mi.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
Noah Moshe-lev Keogh |
0935561283 |
noah.keogh@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. |
CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. |
CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. |
PLO8 |
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. |
CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. |
PLO11 |
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Huges, J. (2019). World English 1 (3rd ed.). Heinle ELT.
5.2. Tham khảo
Không có
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình (A1) |
Chuyên cần (A1.1) |
Rubrics (phụ lục 1, mục 1) |
CLO5,6 |
10% |
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) |
Thang điểm trắc nghiệm |
CLO1,2,3,4 |
20% |
2 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4 |
20% |
3 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4,5,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ESL1106 |
Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tăng cường 2
Tên Tiếng Anh: Intensive English 2 |
Học phần: ⌧ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Tiếng Anh tổng quát 1, Tiếng Anh tăng cường 1 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
Th.S Lê Thị Diễm Mi |
0906909017 |
mi.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
Noah Moshe-lev Keogh |
0935561283 |
noah.keogh@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này tiếp nối học phần Tiếng Anh 1, nhằm mục đích nâng cao các kỹ năng tiếng Anh tổng quát, đáp ứng yêu cầu học tập và giao tiếp tiếng Anh. Các bài học theo định hướng kỹ năng tích hợp (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và được truyền tải trong những chủ đề thực tế với các hình ảnh, câu chuyện, và video clips.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách sử dụng tiếng Anh trong ngữ cảnh đời thường, học tập và nghiên cứu. |
CLO1: Phân loại, so sánh, áp dụng các cấu trúc ngữ pháp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
CLO2: Định nghĩa, áp dụng từ vựng trình độ tiền trung cấp đến trung cấp để phục vụ mục đích giao tiếp hằng ngày, học tập, nghiên cứu. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao hiệu quả nghe nói đọc viết tiếng Anh. |
CLO3: Phân tích, tổng hợp, phản biện về các chủ đề khoa học, văn hóa, xã hội. |
PLO8 |
CLO4: Thực hành giao tiếp, thuyết trình bằng tiếng Anh theo chủ đề. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. |
CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. |
PLO11 |
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Huges, J. (2019). World English 1 (3rd ed.). Heinle ELT.
5.2. Tham khảo
Không có
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình (A1) |
Chuyên cần (A1.1) |
Rubrics (phụ lục 1, mục 1) |
CLO5,6 |
10% |
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) |
Thang điểm trắc nghiệm |
CLO1,2,3,4 |
20% |
2 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4 |
20% |
3 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4,5,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
ESL2107 |
Tên Tiếng Việt: Tiếng Anh tăng cường 3
Tên Tiếng Anh: Intensive English 3 |
Học phần: ⌧ Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
⌧ Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 0 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 05 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): Tiếng Anh tổng quát 2, Tiếng Anh Tăng Cường 2 |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
Th.S Lê Thị Diễm Mi |
0906909017 |
mi.le@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
Noah Moshe-lev Keogh |
0935561283 |
noah.keogh@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Sinh viên được trang bị những kiến thức và kĩ năng (Nghe và Đọc) cần thiết cho bài thi TOEIC. Sau khi hoàn thành học phần này, sinh viên sẽ đạt điểm số 350-400 của kỳ thi TOEIC.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cách làm bài thi TOEIC hai kỹ năng Nghe và Đọc. |
CLO1: Hiểu, nhớ các hình thức thi và đề thi của TOEIC kỹ năng Nghe và Đọc. |
PLO2 |
CLO2: Hệ thống, khái quát hóa các kiến thức từ vựng, ngữ pháp của các chủ đề quen thuộc trong bài thi TOEIC. |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO2: Nâng cao hiệu quả làm bài thi TOEIC hai kỹ năng. |
CLO3: Phát triển kỹ năng nghe hiểu mô tả tranh, các câu hỏi và phản hồi trong các tình huống giao tiếp thường gặp của bài thi Nghe TOEIC. |
PLO8 |
CLO4: Phân định, vận dụng từ vựng, ngữ pháp để điền từ vào chỗ trống trong phần thi đọc TOEIC. |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Chủ động học tập, quản lý thời gian và hợp tác hiệu quả trong quá trình học và thảo luận. |
CLO5: Có khả năng tự học, tự quản lý thời gian và hoàn thành các bài tập một cách hiệu quả và đúng hạn. |
PLO11 |
CLO6: Thể hiện trách nhiệm trong việc chuẩn bị bài học, tham gia các hoạt động trên lớp và làm việc nhóm hiệu quả để thảo luận và phân tích giải quyết vấn đề. |
PLO10 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Lori. (2019). TNT TOEIC Basic (3rd ed.). NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.
5.2. Tham khảo
Không có
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR HP liên quan |
Trọng số |
1 |
Đánh giá quá trình (A1) |
Chuyên cần (A1.1) |
Rubrics (phụ lục 1, mục 1) |
CLO5,6 |
10% |
Bài tập trắc nghiệm (Quizzes) (A1.2) |
Thang điểm trắc nghiệm |
CLO1,2,3,4 |
20% |
2 |
Đánh giá giữa kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Rubrics Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4 |
20% |
3 |
Đánh giá cuối kỳ: Trắc nghiệm và Tự luận (A3) |
Thang điểm trắc nghiệm và Rubrics (phụ lục 1, mục 5) |
CLO1,2,3,4,5,6 |
50% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: Kỹ năng mềm |
Mã học phần:
GEN1105 |
Tên Tiếng Việt: Kỹ năng mềm
Tên Tiếng Anh: Soft Skills |
Học phần: ☒ Bắt buộc ☐ Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
☐ Chung ☐ Đại cương ☐Chuyên ngành
☒ Bổ trợ ☐ Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp |
Tổng số tín chỉ: 2 |
Số tín chỉ lý thuyết: 2 |
Số tín chỉ thực hành: 0 |
Số tín chỉ thực tập: 0 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 0 |
Số tiết thực hành: 45 |
Số tiết tự học: 0 |
Số tiết các hoạt động khác: Ghi rõ các hoạt động nếu có (tham quan, khảo sát, thực địa, hoạt động ngoài trời, tổ chức sự kiện…) |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Không |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Email |
Ghi chú |
1 |
ThS. Dương Hoài An |
an.duong@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
2 |
Nguyễn Thảo Nguyên |
nguyen.nguyen@ttu.edu.vn |
Tham gia |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng những kỹ năng quan trọng trong cuộc sống như: giao tiếp, đàm phán, tư duy sáng tạo, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm, lập kế hoạch và tổ chức công việc,…khai thác khả năng tư duy và tương tác với xã hội, cộng đồng, tập thể; nâng cao sự nhạy bén với công việc và phát huy hết những kiến thức chuyên môn và kỹ năng nghề nghiệp đã được đào tạo.
Học phần bao gồm các kiến thức cơ bản của các kỹ năng cần thiết như kỹ năng thuyết trình, kỹ năng quản lý thời gian và lập kế hoạch, kỹ năng làm việc nhóm, Kỹ năng Thiết kế CV, Phỏng vấn, Chinh phục nhà tuyển dụng, Kỹ năng Lãnh đạo và Đàm phán giành lợi thế.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: trang bị cho sinh viên kỹ năng thuyết trình, quản lý thời gian, làm việc nhóm, chuẩn bị hồ sơ và phỏng vấn chuyên nghiệp, hiểu môi trường làm việc, và thực hành lãnh đạo phù hợp tình huống. |
CLO1: Sinh viên có các kiến thức cơ bản về kỹ năng thuyết trình và nguyên tắc thuyết trình hiệu quả. |
PLO8 |
CLO2: Sinh viên nắm vững các phương pháp tự quản lý thời gian để hiệu quả hóa quá trình học tập và làm việc. |
PLO9 |
CLO3: Sinh viên có các kiến thức cơ bản về kỹ năng làm việc nhóm để thúc đẩy sự hợp tác và đóng góp tích cực trong nhóm. |
PLO9 |
CLO4: Sinh viên được tăng cường các kiến thức về chuẩn bị hồ sơ tìm việc để xây dựng CV chuyên nghiệp và thu hút nhà tuyển dụng. Hiểu rõ về quy trình phỏng vấn tuyển dụng để chuẩn bị và trả lời mọi câu hỏi một cách tự tin và hiệu quả. Xác định rõ môi trường làm việc và văn hóa công sở để tạo ra một hồ sơ phù hợp và ấn tượng. |
PLO9 |
CLO5: Sinh viên nắm vững kiến thức về lãnh đạo để hiểu và thực hành các phong cách lãnh đạo phù hợp với từng tình huống. |
PLO9 |
Kỹ năng |
CO2: trang bị kỹ năng thuyết trình, quản lý thời gian, làm việc nhóm, xây dựng hình ảnh cá nhân, và đàm phán hiệu quả để thành công trong học tập, làm việc và xây dựng mối quan hệ nghề nghiệp tích cực. |
CLO6: Sinh viên vận dụng được các kiến thức đã học để thực hành kỹ năng diễn đạt và giải quyết các tình huống phức tạp một cách linh hoạt và tự tin khi thuyết trình. |
PLO8 |
CLO7: Sinh viên có khả năng thiết lập và xây dựng lịch trình hợp lý để đảm bảo kịp thời hoàn thành các nhiệm vụ học tập và bài kiểm tra. Thành thạo sử dụng công cụ và kỹ thuật quản lý thời gian để ưu tiên công việc theo đúng mức độ quan trọng và khẩn cấp. |
PLO9 |
CLO8: Sinh viên vận dụng các phương pháp đã học để hỗ trợ hoạt động làm việc nhóm hiệu quả. Thông qua việc truyền đạt ý tưởng và góp phần xây dựng mối quan hệ tích cực trong nhóm. Thực hành tình huống giải quyết xung đột để duy trì môi trường làm việc nhóm tích cực. |
PLO9 |
CLO9: Sinh viên có thể tự rèn luyện để xây dựng hình ảnh, phong cách cá nhân phù hợp với môi trường làm việc. |
PLO9 |
CLO10: Sinh viên có thể tự rèn luyện kỹ năng và kết hợp sử dụng kỹ năng đàm phán để đạt được lợi thế trong các tình huống kinh doanh và xây dựng mối quan hệ đối tác tích cực. |
PLO8 |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: ý thức học tập và vận dụng kỹ năng mềm hiệu quả, hiểu vai trò của kỹ năng mềm trong học tập và cuộc sống, hoàn thành trách nhiệm nhóm, và ứng xử phù hợp khi thuyết trình. |
CLO11: Có ý thức học tập và vận dụng kỹ năng vào các tình huống thích hợp, hiệu quả. |
PLO10,11 |
CLO12: Hiểu được vai trò của kỹ năng mềm trong môi trường học tập và cuộc sống. |
CLO13: Có ý thức hoàn thành trách nhiệm được giao của cá nhân khi tham gia nhóm |
CLO14: Hiểu được thái độ ứng xử cần thiết trong lúc tham gia thuyết trình |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
CLO1 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
CLO10 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
CLO11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
CLO12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
CLO13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
CLO14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Hoàng Đức Bảo, 2023, Kỹ năng mềm, NXB Đại học Huế
[2] PGS.TSKH. Bùi Loan Thùy và PGS.TS. Phạm Đình Nghiệm, 2018, Giáo trình Kỹ năng mềm.
[3] Biên dịch: Trần Thị Bích Nga, Phạm Ngọc Sáu, Nguyễn Thị Thu Hà, 2017, Xây dựng nhóm làm việc hiệu quả, NXB Tổng hợp TP.HCM
5.2. Tham khảo
[4] TS. Huỳnh Văn Sơn (chủ biên), 2011, Giáo trình Tâm lý học giao tiếp, NXB ĐH Sư phạm Tp. HCM,
[5] PGS.TS. Dương Thị Liễu, 2009, Kỹ năng thuyết trình, NXB ĐH Kinh tế Quốc dân.
[6] John Maxwell, Phát triển kỹ năng lãnh đạo, NXB Lao động – Xã hội.
[7] TS. Nguyễn Hoàng Khắc Hiếu, Giáo trình Kỹ năng tìm việc và chinh phục nhà tuyển dụng.
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
GEN2104 |
Tên Tiếng Việt: Nhập môn Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo
Tên Tiếng Anh: Introduction to Entrepreneurship and Innovation |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 03 |
Số tín chỉ lý thuyết: 03 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 45 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 90 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 10 |
|
Số tiết các hoạt động khác: 00 |
Học phần tiên quyết (nếu có): |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): Khoa Kinh tế-QTKD |
TT |
Học hàm, học vị, họ và tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Nguyễn Vũ Hiếu Trung |
0902989411 |
trung.nguyen@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản và kỹ năng thực tiễn về khởi nghiệp, đặc biệt là tư duy sáng tạo và khả năng xây dựng mô hình kinh doanh phù hợp trong bối cảnh kinh tế hiện đại. Sinh viên sẽ được tìm hiểu các khái niệm, lợi ích và thách thức của khởi nghiệp sáng tạo, kết hợp với các công cụ và phương pháp như Design Thinking, nghiên cứu thị trường, xây dựng Business Model Canvas, chiến lược marketing và quản lý tài chính. Học phần còn hướng dẫn sinh viên lập kế hoạch triển khai, quản trị vận hành dự án và phát triển kỹ năng pitching để gọi vốn từ nhà đầu tư.
Thông qua các hoạt động thực hành, làm việc nhóm và dự án khởi nghiệp thực tế, học phần giúp sinh viên từ nhiều ngành học khác nhau phát triển kỹ năng làm việc liên ngành, tư duy đổi mới, và khả năng ứng dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế. Kết thúc học phần, sinh viên sẽ có khả năng xây dựng và trình bày một ý tưởng kinh doanh hoàn chỉnh, tạo nền tảng cho các dự án khởi nghiệp trong tương lai.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra môn học |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Vận dụng kiến thức cơ bản về khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo và các mô hình kinh doanh vào việc phát triển ý tưởng kinh doanh. |
CLO1: Trình bày được các khái niệm cơ bản về khởi nghiệp, đặc điểm của khởi nghiệp sáng tạo và vai trò trong nền kinh tế hiện đại. |
PLO2 |
CLO2: Phân tích được các yếu tố thị trường, khách hàng mục tiêu và xây dựng được mô hình kinh doanh phù hợp. |
CLO3: Vận dụng các phương pháp và công cụ nghiên cứu thị trường (SWOT, PESTEL) vào việc phát triển ý tưởng kinh doanh |
Kỹ năng |
CO2: Phát triển kỹ năng xây dựng chiến lược kinh doanh, marketing, quản lý tài chính và gọi vốn để triển khai dự án khởi nghiệp. |
CLO4: Thiết kế và triển khai được chiến lược marketing cơ bản (4Ps, 7Ps) để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ |
PLO9 |
CLO5:Thực hiện được các bước lập kế hoạch tài chính, tính toán chi phí, doanh thu và dự đoán lợi nhuận trong khởi nghiệp. |
CLO6: Thực hành kỹ năng pitching thuyết phục nhà đầu tư và các bên liên quan |
Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
CO3: Thể hiện tinh thần làm việc nhóm, tư duy phản biện và ý thức trách nhiệm trong quá trình xây dựng và triển khai ý tưởng khởi nghiệp |
CLO7: Thể hiện khả năng làm việc nhóm, phối hợp hiệu quả giữa các thành viên để hoàn thành dự án khởi nghiệp |
PLO11 |
CLO8: Thể hiện tính chủ động, sáng tạo và tinh thần trách nhiệm trong việc phát triển ý tưởng và giải quyết các vấn đề thực tiễn. |
PLO10 |
CLO9: Đánh giá và phản biện ý tưởng khởi nghiệp một cách khách quan, có tinh thần cầu tiến và học hỏi. |
PLO11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO 10 |
PLO 11 |
a |
b |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
CLO6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
CLO7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CLO8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
CLO9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] The Harvard Business Review Entrepreneur’s Handbook: Everything You Need to Launch and Grow Your New Business
[2] Entrepreneurship, Ninth Edition by Hisrich, Robert D.
5.2. Tham khảo:
[3] Tư duy khởi nghiệp Joel Comm, John Rampton; Hà Tiến Hưng dịch, Hà Nội Lao Động 2018
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR HP liên quan |
Trọng số (%) |
1 |
Tham gia hoạt động trên lớp và thảo luận nhóm |
Điểm danh, quan sát sự tham gia và đóng góp (Rubric 1,2 và 6) |
CLO1,7 |
10% |
2 |
Bài tập nhóm: Phân tích thị trường và xây dựng mô hình kinh doanh đơn giản |
Báo cáo phân tích thị trường và persona. Business Model Canvas (BMC) hoàn chỉnh (Rubric 4) |
CLO2,4,5 |
20% |
3 |
Bài thuyết trình nhóm (Pitching dự án khởi nghiệp) |
Thuyết trình và phản biện nhóm (Rubric 4) |
CLO6,8,9 |
20% |
4 |
Bài báo cáo dự án cuối kỳ: Kế hoạch triển khai ý tưởng |
Báo cáo dự án và sản phẩm hoàn thiện (Rubric 4) |
CLO3,4,5,7 |
25% |
5 |
Kiểm tra cuối kỳ: Trắc nghiệm và tự luận |
Đề thi tổng hợp kiến thức (Rubric 5) |
CLO1,2,3 |
25% |
- Thông tin chung về học phần
Tên học phần: |
Mã học phần:
GEN2106 |
Tên Tiếng Việt: Đạo đức và pháp luật trong kỷ nguyên số
Tên Tiếng Anh: Ethics and Law in Digital Age |
Học phần: Bắt buộc Tự chọn |
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng:
Đại cương Cơ sở khối ngành Cơ sở ngành
Chuyên ngành Khóa luận/Đồ án tốt nghiệp Bổ trợ |
Tổng số tín chỉ: 02 |
Số tín chỉ lý thuyết: 02 |
Số tín chỉ thực hành: 00 |
Số tín chỉ thực tập: 00 |
Số tiết lý thuyết: 30 |
Số tiết thực hành: 00 |
Số tiết thực tập: 00 |
Số tiết tự học: 60 |
Số tiết đánh giá/thảo luận: 00 |
|
Số tiết các hoạt động khác: |
Học phần tiên quyết (nếu có): Không |
Bộ môn quản lý học phần (nếu có): |
TT |
Học hàm, học vị, họ tên |
Số điện thoại |
Email |
Ghi chú |
1 |
TS. Trần Ngọc Anh |
0913 172 646 |
anh.tranngoc@ttu.edu.vn |
Phụ trách |
- Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần này trang bị cho người học kiến thức nền tảng và kỹ năng thực tiễn về đạo đức nghề nghiệp và pháp luật trong bối cảnh chuyển đổi số và phát triển công nghệ nhanh chóng. Người học sẽ hiểu rõ những vấn đề liên quan đến quyền riêng tư, bảo mật thông tin, đạo đức AI, bản quyền số, luật an ninh mạng và trách nhiệm xã hội của cá nhân và tổ chức trong môi trường số. Qua đó, người học hình thành tư duy phản biện, tinh thần trách nhiệm, và năng lực ra quyết định phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.
- Mục tiêu và chuẩn đầu ra học phần
Mục tiêu |
Chuẩn đầu ra học phần (CLO) |
Mã CĐR CTĐT |
Kiến thức |
CO1: Trình bày được các nguyên lý đạo đức và pháp luật cơ bản liên quan đến công nghệ số và truyền thông hiện đại. |
CLO1: Trình bày được các khái niệm nền tảng về đạo đức số, quyền riêng tư, sở hữu trí tuệ, và luật pháp liên quan. |
PLO2 |
CO2: Phân tích và đánh giá được các tình huống thực tế liên quan đến đạo đức số. |
CLO2: Phân tích được các vấn đề đạo đức phát sinh trong môi trường số như bắt nạt mạng, quảng cáo sai lệch, AI thiên vị,… |
PLO2 |
CO3: Áp dụng được quy định pháp luật trong các tình huống tranh chấp trên môi trường số. |
CLO3: Nhận diện và vận dụng được các quy định pháp luật liên quan đến quyền riêng tư, phỉ báng, sở hữu trí tuệ, phát ngôn công khai,… |
PLO2 |
Kỹ năng |
CO4: Thảo luận, phản biện và đề xuất giải pháp có đạo đức trong hoạt động truyền thông số. |
CLO4: Xây dựng được các lập luận có đạo đức và pháp lý cho các quyết định cá nhân hoặc tổ chức trên nền tảng số. |
PLO8 |
Mức độ tự chủ và trách nhiệm |
CO5: Có trách nhiệm cá nhân và nghề nghiệp trong thực hành đạo đức số. |
CLO5: Tự đánh giá và phát triển bộ quy tắc đạo đức số cho cá nhân hoặc tổ chức truyền thông. |
PLO10, 11 |
* Ma trận mức độ đóng góp của chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO)
CĐR HP (CLO) |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLO) |
PLO1 |
PLO2 |
PLO3 |
PLO4 |
PLO5 |
PLO6 |
PLO7 |
PLO8 |
PLO9 |
PLO10 |
PLO11 |
a |
b |
CLO1 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO2 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CLO4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
CLO5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
5 |
Ghi chú: Mức độ đóng góp theo thang điểm từ 1 đến 5 (Mức 1: Đóng góp ít; Mức 5: Đóng góp nhiều)
- Tài liệu sử dụng cho học phần
5.1. Bắt buộc
[1] Carl D. Hausman, Suzanne D Fitzgerald, Joseph Basso (2022). Law and Ethics in the Age of Digital Communication 1st Edition. Kendall Hunt Publishing.
5.2. Tham khảo
[2] Quốc hội Việt Nam (2018). Luật An ninh mạng 2018, số 24/2018/QH14, Quốc hội Việt Nam.
[3] Michael J. Quinn (2020), Ethics for the Information Age, 8th Edition, Pearson.
TT |
Hình thức, phương pháp đánh giá |
Công cụ đánh giá |
CĐR của HP liên quan |
Trọng số |
I |
Đánh giá tiến trình |
1 |
Chuyên cần |
Rubric AM1 |
CLO5 |
10% |
2 |
Bài tập cá nhân |
Rubric AM2a |
CLO1, 2, 3, 5 |
20% |
II |
Đánh giá tổng kết (cuối kỳ) |
1 |
Dự án nhóm cuối kỳ (báo cáo) |
Rubric AM8b |
CLO1-5 |
30% |
2 |
Bài kiểm tra cuối kỳ |
Theo đáp án |
CLO1, 2, 3, 5 |
40% |