• Cơ hội việc làm
  • Liên hệ TTU
  • Cơ hội việc làm
  • Liên hệ TTU
  • GIỚI THIỆU
  • TIN TỨC
  • ĐÀO TẠO
    • Ngành Khoa học Máy tính
      • Chương trình đào tạo áp dụng từ năm 2022 (hệ tiếng Việt)
        • Danh mục môn học 2022
      • Chương trình đào tạo áp dụng từ năm 2021 (hệ tiếng Anh)
      • Chương trình đào tạo năm 2019 (hệ tiếng Anh)
    • Ngành Trí tuệ nhân tạo
      • Chương trình đào tạo Cử nhân năm 2025
    • Ngành Khoa học Dữ liệu
      • Chương trinh đào tạo áp dụng từ năm 2025
  • GIẢNG VIÊN
    • Tuyển dụng Giảng viên
  • NGHIÊN CỨU
    • Đề tài khoa học
    • Bài báo khoa học
    • Phòng Lab & Máy tính
  • SINH VIÊN
    • Tuyển sinh
    • Sổ tay sinh viên
    • Thực tập- Nghề nghiệp
    • Hoạt động sinh viên
    • Cựu sinh viên
  • Tiếng Việt
  • GIỚI THIỆU
  • TIN TỨC
  • ĐÀO TẠO
    • Ngành Khoa học Máy tính
      • Chương trình đào tạo áp dụng từ năm 2022 (hệ tiếng Việt)
        • Danh mục môn học 2022
      • Chương trình đào tạo áp dụng từ năm 2021 (hệ tiếng Anh)
      • Chương trình đào tạo năm 2019 (hệ tiếng Anh)
    • Ngành Trí tuệ nhân tạo
      • Chương trình đào tạo Cử nhân năm 2025
    • Ngành Khoa học Dữ liệu
      • Chương trinh đào tạo áp dụng từ năm 2025
  • GIẢNG VIÊN
    • Tuyển dụng Giảng viên
  • NGHIÊN CỨU
    • Đề tài khoa học
    • Bài báo khoa học
    • Phòng Lab & Máy tính
  • SINH VIÊN
    • Tuyển sinh
    • Sổ tay sinh viên
    • Thực tập- Nghề nghiệp
    • Hoạt động sinh viên
    • Cựu sinh viên
  • Tiếng Việt

Ngành Trí tuệ nhân tạo

  • Ngành Khoa học Máy tính
  1. 1

Mục tiêu đào tạo

4.1. Mục tiêu chung

Mục tiêu của chương trình đào tạo được xây dựng phù hợp với Tầm nhìn, Sứ mệnh và Triết lý giáo dục của Trường Đại học Tân Tạo; tương thích, phù hợp với Tầm nhìn, Sứ mệnh của Khoa CNTT, nhằm bồi dưỡng con người và phát triển nghiên cứu khoa học mang tính ứng dụng đáp ứng các nhu cầu xã hội.

Chương trình đào tạo Cử nhân ngành Trí tuệ Nhân Tạo (TTNT) nhằm đào tạo những cử nhân có nền tảng khoa học và công nghệ vững chắc, mang tính liên ngành; được phát triển chuyên môn và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực TTNT; có khả năng học tập suốt đời và thích nghi với thay đổi; có khả năng giao tiếp hiệu quả và hợp tác liên ngành toàn cầu; và có trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp. 

4.2. Mục tiêu cụ thể (PO)
4.2.1. Về kiến thức
PO1 Tri thức đa ngành:

Có kiến thức liên ngành vững chắc về toán học, khoa học tự nhiên, khoa học sự sống và khoa học xã hội, tạo nền tảng tư duy toàn diện và linh hoạt.

PO2 Chuyên môn nền tảng về Trí tuệ nhân tạo:

Có kiến thức cốt lõi của trí tuệ nhân tạo và toán học, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho việc tiếp nhận, phát triển các giải pháp liên quan đến TTNT trong thực tiễn.

PO3 Công nghệ chuyên sâu:

Có kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực như học máy, học sâu, trí tuệ nhân tạo, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, thị giác máy tính, khai phá dữ liệu, và các nền tảng điện toán hiệu năng cao, từ đó có khả năng xây dựng các hệ thống thông minh thích ứng với thực tiễn.

4.2.2. Về kỹ năng
PO4 Tư duy phản biện và giải quyết vấn đề phức tạp:

Có tư duy phản biện, tiếp cận hệ thống và áp dụng phương pháp khoa học để phân tích và giải quyết các vấn đề phức tạp, đa chiều trong công nghệ và xã hội.

PO5 Kỹ năng sáng tạo và đổi mới:

Có tư duy sáng tạo, thiết kế và phát triển các giải pháp đột phá, với tư duy khởi nghiệp và khả năng nhận diện cơ hội đổi mới trong lĩnh vực công nghệ.

PO6 Khả năng học tập suốt đời:

Có năng lực tự học, tự nghiên cứu và thích nghi liên tục với sự phát triển của công nghệ, bao gồm kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh.

PO7 Kỹ năng giao tiếp và hợp tác liên ngành:

Có năng lực diễn đạt ý tưởng phức tạp, trao đổi chuyên môn, làm việc hiệu quả trong môi trường đa văn hóa và hợp tác với chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau.

4.2.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
PO8 Nhận thức xã hội và đạo đức công nghệ:

Có biết sâu sắc về tác động của công nghệ đối với xã hội, các vấn đề về quyền riêng tư, bảo mật, công bằng AI và trách nhiệm xã hội của người làm công nghệ.

PO9 Năng lực lãnh đạo và quản lý:

Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý dự án hiệu quả, ra quyết định dựa trên dữ liệu và khả năng điều phối nhóm đa chức năng trong môi trường làm việc toàn cầu.

PO10 Phát triển bản thân và ý thức công dân toàn cầu:

Có ý thức về sự phát triển toàn diện của cá nhân, bao gồm các giá trị nhân văn, trách nhiệm công dân toàn cầu, và cam kết đóng góp vào việc giải quyết các thách thức toàn cầu thông qua công nghệ.

Chuẩn đầu ra

  • Kiến thức
  • Kỹ năng
  • Mức tự chủ và trách nhiệm
STT Mã Chuẩn đầu ra
Kiến thức
1 PLO1 Nền tảng về tự nhiên, con người và môi trường:

Hiểu biết cơ bản về khoa học tự nhiên, con người và môi trường. Và tầm quan trọng cũng như các ứng dụng hoặc tác động của chúng trong các ngành nghề của xã hội.

2 PLO2 Nền tảng về chính trị, pháp luật, kinh tế và xã hội:


Hiểu biết cơ bản về kinh tế và quản lý, lý luận chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, an ninh quốc phòng của Việt Nam. Đồng thời có hiểu biết về văn hóa, xã hội của các nền văn minh của thế giới.

3 PLO3 Nền tảng Trí tuệ nhân tạo:

Hiểu biết nền tảng về thuật toán, cấu trúc dữ liệu, cơ sở dữ liệu, hệ điều hành, mạng máy tính, kiến trúc máy tính cùng với nguyên lý của trí tuệ nhân tạo, học máy, học sâu và các phương pháp tối ưu hóa mô hình.

4 PLO4 Nền tảng toán học:

Hiểu biết các mô hình toán học như: xác suất – thống kê, đại số tuyến tính, đồ thị, tối ưu hóa để thiết kế, đánh giá, tối ưu hóa thuật toán.

5 PLO5 Nền tảng chuyên sâu:
Tuỳ thuộc vào định hướng chuyên sâu, các kiến thức của mỗi hướng bao gồm:
PLO5a - Định hướng Thị giác máy tính: 

Hiểu biết các kỹ thuật thị giác máy tính như xử lý ảnh, phân loại, phát hiện và phân đoạn đối tượng.  Nắm vững các phương pháp thiết kế, huấn luyện và triển khai các mô hình học sâu cho dữ liệu hình ảnh trên các nền tảng tính toán khác nhau.

PLO5b - Định hướng Xử lý ngôn ngữ tự nhiên: Hiểu biết các kỹ thuật xử lý ngôn ngữ tự nhiên như phân tích cú pháp, phân loại văn bản, trích xuất thực thể và tổng hợp ngôn ngữ. Nắm vững các phương pháp để xây dựng, tinh chỉnh và đánh giá các mô hình ngôn ngữ hiện đại phục vụ bài toán ngôn ngữ trong thực tiễn.
Kỹ Năng
Kỹ năng mềm
6 PLO6 Xây dựng và phát triển mô hình:

Áp dụng các kiến thức về TTNT để phân tích, xây dựng, triển khai các mô hình TTNT phục vụ cho các giải pháp thông minh trong thực tế. Thành thạo ít nhất một ngôn ngữ lập trình cấp cao.

7 PLO7 Lựa chọn và áp dụng giải pháp: 

Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn giải pháp công nghệ phù hợp để phát triển các giải pháp liên quan đến TTNT trong thực tế.

Kỹ năng nghề nghiệp
8 PLO8 Giao tiếp, phản biện và sử dụng ngoại ngữ:


Có khả năng giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Việt và tiếng Anh (đạt trình độ tương đương TOEFL iBT 61 hoặc IELTS 5.0), biết phản biện, thuyết trình, đàm phán và làm chủ tình huống trong môi trường học thuật và nghề nghiệp. Sử dụng hiệu quả tài liệu chuyên môn.

9 PLO9 Lãnh đạo, làm việc nhóm và khởi nghiệp:


Có năng lực làm việc nhóm hiệu quả, lập kế hoạch, phân công công việc, giám sát và đánh giá kết quả; đồng thời có tư duy khởi nghiệp, khả năng tạo việc làm và sử dụng thành thạo các công cụ hỗ trợ làm việc nhóm.

Mức tự chủ và trách nhiệm
10 PLO10 Ý thức nghề nghiệp, đạo đức và trách nhiệm xã hội: 


Nhận thức rõ trách nhiệm đạo đức và xã hội trong phát triển và ứng dụng trí tuệ nhân tạo; đảm bảo tính minh bạch, công bằng, bảo mật dữ liệu; tuân thủ pháp luật và tích cực đóng góp cho cộng đồng.

11 PLO11 Tự học và phát triển bản thân bền vững:


Có năng lực tự học suốt đời, linh hoạt thích nghi với sự thay đổi; làm việc có kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, biết hợp tác và tự chủ trong công việc, nhằm phát triển năng lực làm việc lâu dài.

Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Trí tuệ nhân tạo có thể làm việc ở nhiều vị trí khác nhau, điển hình là các vị trí sau:

  • Làm việc trong các công ty công nghệ: lập trình viên, kỹ sư trí tuệ nhân tạo, trưởng nhóm hoặc giám đốc dự án;
  • Kỹ sư dữ liệu/kỹ sư phân tích dữ liệu/nhà khoa học dữ liệu trong các công ty/tổ chức;
  • Nhà nghiên cứu/ tư vấn về đổi mới sáng tạo, chuyển đổi kinh tế số và ứng dụng trí tuệ nhân tạo tại bộ phận nghiên cứu và phát triển của các công ty/tổ chức;
  • Nghiên cứu/ giảng dạy trong các trường đại học/học viện tại Việt Nam và Quốc tế;
  • Tiếp tục học thạc sĩ/ tiến sĩ. 
  • Khởi nghiệp.
  • Khối lượng kiến thức
    Chi tiết
  1. 1

Điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường Đại học Tân Tạo.

1. Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ (tối thiểu 130 tín chỉ) và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo

2. Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học tối thiểu đạt 2,00;

3. Đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định của Trường: TOEFL iBT 61 hoặc IELTS 5.0 hoặc tương đương;

4. Hoàn thành các học phần Giáo dục thể chất (GDTC) và Giáo dục quốc phòng – An ninh (GDQP-AN);

5. Có giấy chứng nhận về Kỹ năng mềm do nhà trường cung cấp;

6. Đạt yêu cầu về số giờ tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng theo quy định;

7. Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

8. Hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà trường;

9. Thực hiện đăng ký xét tốt nghiệp theo quy định tại Phòng Quản lý đào tạo.

Thông tin tuyển sinh

Chi tiết

Giới thiệu về SIT

Khoa Công nghệ Thông tin, tiền thân là Khoa Kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin và Máy tính ở trình độ Đại học, đồng thời nghiên cứu và ứng dụng Khoa học Máy tính, Công nghệ Thông tin và Truyền thông vào các ngành nghề. Khoa cũng tiên phong tiếp cận chuẩn mực giáo dục Đại học khu vực và thế giới dựa trên mô hình giáo dục khai phóng và học tập suốt đời.

Trưởng Khoa: TS. Cao Tiến Dũng

Thời đại 4.0

Liên hệ

 (+84) 272 376 9216

 sit@ttu.edu.vn

Copyright © 2024 School of Information Technology - Tan Tao University. All rights reserved.