Mục tiêu đào tạo
4.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của chương trình đào tạo được xây dựng phù hợp với Tầm nhìn, Sứ mệnh và Triết lý giáo dục của Trường Đại học Tân Tạo; tương thích, phù hợp với Tầm nhìn, Sứ mệnh của Khoa CNTT, nhằm bồi dưỡng con người và phát triển nghiên cứu khoa học mang tính ứng dụng đáp ứng các nhu cầu xã hội.
Chương trình đào tạo Cử nhân ngành Trí tuệ Nhân Tạo (TTNT) nhằm đào tạo những cử nhân có nền tảng khoa học và công nghệ vững chắc, mang tính liên ngành; được phát triển chuyên môn và đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực TTNT; có khả năng học tập suốt đời và thích nghi với thay đổi; có khả năng giao tiếp hiệu quả và hợp tác liên ngành toàn cầu; và có trách nhiệm xã hội và đạo đức nghề nghiệp.
4.2. Mục tiêu cụ thể (PO)
4.2.1. Về kiến thức | |
PO1 | Tri thức đa ngành:
Có kiến thức liên ngành vững chắc về toán học, khoa học tự nhiên, khoa học sự sống và khoa học xã hội, tạo nền tảng tư duy toàn diện và linh hoạt. |
PO2 | Chuyên môn nền tảng về Trí tuệ nhân tạo:
Có kiến thức cốt lõi của trí tuệ nhân tạo và toán học, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho việc tiếp nhận, phát triển các giải pháp liên quan đến TTNT trong thực tiễn. |
PO3 | Công nghệ chuyên sâu:
Có kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực như học máy, học sâu, trí tuệ nhân tạo, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, thị giác máy tính, khai phá dữ liệu, và các nền tảng điện toán hiệu năng cao, từ đó có khả năng xây dựng các hệ thống thông minh thích ứng với thực tiễn. |
4.2.2. Về kỹ năng | |
PO4 | Tư duy phản biện và giải quyết vấn đề phức tạp:
Có tư duy phản biện, tiếp cận hệ thống và áp dụng phương pháp khoa học để phân tích và giải quyết các vấn đề phức tạp, đa chiều trong công nghệ và xã hội. |
PO5 | Kỹ năng sáng tạo và đổi mới:
Có tư duy sáng tạo, thiết kế và phát triển các giải pháp đột phá, với tư duy khởi nghiệp và khả năng nhận diện cơ hội đổi mới trong lĩnh vực công nghệ. |
PO6 | Khả năng học tập suốt đời:
Có năng lực tự học, tự nghiên cứu và thích nghi liên tục với sự phát triển của công nghệ, bao gồm kỹ năng đọc hiểu tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh. |
PO7 | Kỹ năng giao tiếp và hợp tác liên ngành:
Có năng lực diễn đạt ý tưởng phức tạp, trao đổi chuyên môn, làm việc hiệu quả trong môi trường đa văn hóa và hợp tác với chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau. |
4.2.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm | |
PO8 | Nhận thức xã hội và đạo đức công nghệ:
Có biết sâu sắc về tác động của công nghệ đối với xã hội, các vấn đề về quyền riêng tư, bảo mật, công bằng AI và trách nhiệm xã hội của người làm công nghệ. |
PO9 | Năng lực lãnh đạo và quản lý:
Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý dự án hiệu quả, ra quyết định dựa trên dữ liệu và khả năng điều phối nhóm đa chức năng trong môi trường làm việc toàn cầu. |
PO10 | Phát triển bản thân và ý thức công dân toàn cầu:
Có ý thức về sự phát triển toàn diện của cá nhân, bao gồm các giá trị nhân văn, trách nhiệm công dân toàn cầu, và cam kết đóng góp vào việc giải quyết các thách thức toàn cầu thông qua công nghệ. |
Chuẩn đầu ra
STT | Mã | Chuẩn đầu ra |
Kiến thức | ||
1 | PLO1 | Nền tảng về tự nhiên, con người và môi trường:
Hiểu biết cơ bản về khoa học tự nhiên, con người và môi trường. Và tầm quan trọng cũng như các ứng dụng hoặc tác động của chúng trong các ngành nghề của xã hội. |
2 | PLO2 | Nền tảng về chính trị, pháp luật, kinh tế và xã hội:
|
3 | PLO3 | Nền tảng Trí tuệ nhân tạo:
Hiểu biết nền tảng về thuật toán, cấu trúc dữ liệu, cơ sở dữ liệu, hệ điều hành, mạng máy tính, kiến trúc máy tính cùng với nguyên lý của trí tuệ nhân tạo, học máy, học sâu và các phương pháp tối ưu hóa mô hình. |
4 | PLO4 | Nền tảng toán học:
Hiểu biết các mô hình toán học như: xác suất – thống kê, đại số tuyến tính, đồ thị, tối ưu hóa để thiết kế, đánh giá, tối ưu hóa thuật toán. |
5 | PLO5 | Nền tảng chuyên sâu: Tuỳ thuộc vào định hướng chuyên sâu, các kiến thức của mỗi hướng bao gồm: |
PLO5a - Định hướng Thị giác máy tính:
Hiểu biết các kỹ thuật thị giác máy tính như xử lý ảnh, phân loại, phát hiện và phân đoạn đối tượng. Nắm vững các phương pháp thiết kế, huấn luyện và triển khai các mô hình học sâu cho dữ liệu hình ảnh trên các nền tảng tính toán khác nhau. |
||
PLO5b - Định hướng Xử lý ngôn ngữ tự nhiên: Hiểu biết các kỹ thuật xử lý ngôn ngữ tự nhiên như phân tích cú pháp, phân loại văn bản, trích xuất thực thể và tổng hợp ngôn ngữ. Nắm vững các phương pháp để xây dựng, tinh chỉnh và đánh giá các mô hình ngôn ngữ hiện đại phục vụ bài toán ngôn ngữ trong thực tiễn. |
Kỹ Năng | ||
Kỹ năng mềm | ||
6 | PLO6 | Xây dựng và phát triển mô hình:
Áp dụng các kiến thức về TTNT để phân tích, xây dựng, triển khai các mô hình TTNT phục vụ cho các giải pháp thông minh trong thực tế. Thành thạo ít nhất một ngôn ngữ lập trình cấp cao. |
7 | PLO7 | Lựa chọn và áp dụng giải pháp:
Tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn giải pháp công nghệ phù hợp để phát triển các giải pháp liên quan đến TTNT trong thực tế. |
Kỹ năng nghề nghiệp | ||
8 | PLO8 | Giao tiếp, phản biện và sử dụng ngoại ngữ:
|
9 | PLO9 | Lãnh đạo, làm việc nhóm và khởi nghiệp:
|
Mức tự chủ và trách nhiệm | ||
10 | PLO10 | Ý thức nghề nghiệp, đạo đức và trách nhiệm xã hội:
|
11 | PLO11 | Tự học và phát triển bản thân bền vững:
|
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Trí tuệ nhân tạo có thể làm việc ở nhiều vị trí khác nhau, điển hình là các vị trí sau:
- Làm việc trong các công ty công nghệ: lập trình viên, kỹ sư trí tuệ nhân tạo, trưởng nhóm hoặc giám đốc dự án;
- Kỹ sư dữ liệu/kỹ sư phân tích dữ liệu/nhà khoa học dữ liệu trong các công ty/tổ chức;
- Nhà nghiên cứu/ tư vấn về đổi mới sáng tạo, chuyển đổi kinh tế số và ứng dụng trí tuệ nhân tạo tại bộ phận nghiên cứu và phát triển của các công ty/tổ chức;
- Nghiên cứu/ giảng dạy trong các trường đại học/học viện tại Việt Nam và Quốc tế;
- Tiếp tục học thạc sĩ/ tiến sĩ.
- Khởi nghiệp.
Điều kiện tốt nghiệp
Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường Đại học Tân Tạo.
1. Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ (tối thiểu 130 tín chỉ) và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo
2. Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học tối thiểu đạt 2,00;
3. Đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định của Trường: TOEFL iBT 61 hoặc IELTS 5.0 hoặc tương đương;
4. Hoàn thành các học phần Giáo dục thể chất (GDTC) và Giáo dục quốc phòng – An ninh (GDQP-AN);
5. Có giấy chứng nhận về Kỹ năng mềm do nhà trường cung cấp;
6. Đạt yêu cầu về số giờ tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng theo quy định;
7. Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
8. Hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà trường;
9. Thực hiện đăng ký xét tốt nghiệp theo quy định tại Phòng Quản lý đào tạo.