Khối lượng kiến thức
Tối thiểu 126 tín chỉ (Chưa tính các môn học bắt buộc của Bộ GD-ĐT và chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng: 22 tín chỉ)
- Các môn học bắt buộc của ĐH Tân Tạo: 27 tín chỉ;
- Các môn học bắt buộc của khoa: 21 tín chỉ;
- Các môn chuyên ngành bắt buộc: 27 tín chỉ;
- Các môn tự chọn chuyên sâu trong ngành (có mã EE300 trở lên): tối thiểu 15 tín chỉ.
- Các môn tự chọn (bao gồm thực tập, các môn nghiên cứu cá nhân, seminar) 36 tín chỉ. Sinh viên được yêu cầu chọn ít nhất 12 tín chỉ ngoài khoa Kỹ Thuật.
Các môn bắt buộc của Đại học Tân Tạo
Cung cấp các kiến thức nền tảng chung trước khi sinh viên học chuyên ngành tại Đại học Tân Tạo. Sinh viên cần tích lũy đủ 27 tín chỉ như sau:
STT | Mã môn | Tên môn | Số tín chỉ | |
LT | TH | |||
1 | HUM101 | Viết và Ý tưởng | 3 | |
2 | HUM102 | Văn hóa và Văn học | 3 | |
3 | HIS101 | Các nền văn minh | 3 | |
4 | HIS102 | Thời hiện đại | 3 | |
5 | MATH101 | Toán cao cấp I | 3 | |
6 | ECON101 | Kinh tế vi mô | 3 | |
7 | ECON102 | Kinh tế vĩ mô | 3 | |
8 | MGT101 | Nhập môn quản lý học | 3 | |
9 | MGT102 | Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp | 3 |
|
Các môn bắt buộc của Khoa Kỹ thuật
Cung cấp kiến thức về toán và khoa học tự nhiên, làm nền tảng cho việc học các môn học về Điện-Điện Tử sau này (21 tín chỉ).
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
|
LT |
TH |
|||
1 |
MATH201 |
Toán cao cấp II |
3 |
|
2 |
MATH110 |
Đại số tuyến tính |
3 |
|
3 |
PHYS101 |
Nhập môn cơ học |
2 |
1 |
4 |
PHYS110 |
Nhập môn điện – từ |
2 |
1 |
5 |
CS111 |
Nhập môn Khoa học Máy tính |
2 |
1 |
6 |
STA206 |
Xác suất thống kê |
3 |
|
7 |
CPS201 |
Phương pháp tính |
3 |
|
Các môn bắt buộc của ngành Kỹ thuật điện
Cung cấp kiến thức cơ bản cần có trong ngành Điện và Kỹ Thuật Máy tính, bao gồm cả kiến thức yêu cầu về toán và lập trình (27 tín chỉ).
STT |
Mã môn |
Tên môn |
Số tín chỉ |
|
LT |
TH |
|||
1 |
MATH202 |
Toán cao cấp III |
3 |
|
2 |
MATH203 |
Phương trình vi phân và đạo hàm riêng |
3 |
|
3 |
CHEM101 |
Hoá học đại cương |
2 |
1 |
4 |
EE201 |
Nhập môn ngành Điện – Điện tử |
2 |
1 |
5 |
EE202 |
Nhập môn linh kiện và mạch điện tử |
2 |
1 |
6 |
EE203/ CS203 |
Kiến trúc máy tính |
3 |
|
7 |
EE204 |
Nhập môn trường điện từ |
2 |
1 |
8 |
EE205 |
Phân tích tín hiệu và hệ thống |
2 |
1 |
9 |
CS201 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
3 |
|
Các hướng chuyên sâu
- Xử lý tín hiệu
- Kỹ Thuật Truyền Thông Tin
- Kỹ thuật máy tính và hệ thống số
- Mạch tích hợp và linh kiện
Thay đổi, chỉnh sửa và phân tích các tín hiệu tương tự và số. Được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hệ thống như chẩn đoán hình ảnh, nhận dạng và tổng hợp giọng nói, thông tin liên lạc, điều khiển, xử lý hình ảnh và video, radar, sóng siêu âm, điện tử tiêu dùng, v.v.
STT |
Mã |
Tên môn học |
Số TC |
|
LT |
TH |
|||
1 |
EE410 |
Xử lý tín hiệu số |
3 |
|
2 |
EE411 |
Thực hành: hệ thống nhúng xử lý tín hiệu số |
|
3 |
Chọn 3 trong các môn |
||||
3 |
EE413 |
Nhập môn xử lý ảnh và video |
2 |
1 |
4 |
EE414 |
Xử lý âm thanh số |
2 |
1 |
5 |
EE415 |
Xử lý tín hiệu đa chiều và ảnh số |
3 |
|
6 |
EE420 |
Nhập môn hệ thống truyền thông tin số |
3 |
|
7 |
EE426 |
Hệ thống điều khiển tuyến tính |
3 |
|
8 |
EE427 |
Nhập môn tự động hoá và rô bốt |
3 |
|
9 |
EE408 |
Hiệu năng và tối ưu |
3 |
|
Tập trung vào việc truyền tải thông tin trong không gian và thời gian sao cho tin cậy và an toàn nhất trong khi cố gắng tận dụng tôí đa các tài nguyên vật lý hữu hạn .Các ứng dung phổ biến gồm mạng điện thoại dây, liên lạc vệ tinh và vũ trụ, mang di động, v.v.
STT |
Mã |
Tên môn học |
Số TC |
|
LT |
TH |
|||
1 |
EE420 |
Nhập môn hệ thống truyền thông tin số |
3 |
|
2 |
EE421 |
Hệ thống truyền thông tin không dây |
3 |
|
Chọn 3 trong các môn |
||||
3 |
EE425/ CS451 |
Đồ thị & Mạng |
3 |
|
4 |
EE426 |
Hệ thống điều khiển tuyến tính |
3 |
|
5 |
EE427 |
Nhập môn tự động hoá và rô bốt |
3 |
|
6 |
EE410 |
Xử lý tín hiệu số |
3 |
|
7 |
EE411 |
Thực hành: hệ thống nhúng xử lý tín hiệu số |
|
3 |
8 |
EE430/ CS320 |
Kiến trúc mạng máy tính |
3 |
|
9 |
EE408 |
Hiệu năng và tối ưu |
3 |
|
Các kiến thức về hoạt động và thiết kế của các hệ thống máy tính/hoạt-động dựa trên máy tính và các hệ thống số nói chung. Các chủ đề cụ thể có thể ví dụ như kiến trúc máy tính, mạng máy tính, thiết kế chip VLSI, v.v.
STT | Mã | Tên môn học | Số TC | |
LT | TH | |||
1 | EE430/
CS320 |
Kiến trúc mạng máy tính | 3 | |
2 | EE331/
CS205 |
Nhập môn hệ điều hành | 3 | |
Chọn 3 trong các môn | ||||
3 | EE431 | Kiến trúc máy tính nâng cao | 3 | |
4 | EE432 | Nhập môn hệ thống nhúng | 3 | |
5 | EE436/
CS422 |
Hệ thống phân tán | 3 | |
6 | EE437 | Tổng hợp và kiểm chứng hệ thống VLSI | 3 | |
7 | EE438 | Kiểm thử hệ thống VLSI | 3 | |
8 | EE439 | Phương pháp thiết kế VLSI CMOS | 3 | |
9 | EE447 | CAD cho mạch tích hợp tín hiệu hỗn hợp | 3 |
|
Tập trung vào đặc tính, cách chế tạo và tích hợp các linh kiện như đi-ốt, tran-sitor, laser, v.v. trong các mạch tích hợp (IC) của các linh kiện phổ dụng như CPU, RAM, điện thoại di động, môdem, màn hình hiển thị, v.v. Sinh viên cũng được trang bị các kiến thức về các linh kiện vi cơ điện tử, vi cơ và vi lỏng.
STT |
Mã |
Tên môn học |
Số TC |
|
LT |
TH |
|||
1 |
EE440 |
Thiết bị vi điện tử |
3 |
|
2 |
EE441 |
Mạch tích hợp |
3 |
|
Chọn 3 trong các môn |
||||
3 |
EE442 |
Thiết bị bán dẫn cho mạch tích hợp |
3 |
|
4 |
EE443 |
Mạch tích hợp tương tự |
3 |
|
5 |
EE444 |
Kỹ thuật mạch tích hợp |
3 |
|
6 |
EE445 |
Mạch tích hợp số |
3 |
|
7 |
EE446 |
Thiết kế mạch tích hợp tương tự |
3 |
|
8 |
EE447 |
CAD cho mạch tích hợp tín hiệu hỗn hợp |
3 |
|
9 |
EE439 |
Phương pháp thiết kế VLSI CMOS |
3 |
|
Các môn tự chọn
Ngoài các môn học theo cấu trúc bắt buộc trên, sinh viên được tự do chọn lựa bất kỳ các môn học nào để đủ tổng cộng ít nhất 126 tín chỉ và bảo đảm có ít nhất 36 tín chỉ phải từ các môn học được mở ra bởi các khoa khác (không phải khoa Kỹ thuật). Các môn học bắt buộc được giảng dạy bởi các khoa khác (8/9 môn liệt kê ở phần môn bắt buộc của trường Đại học Tân Tạo) vẫn được tính vào nhóm 36 tín chỉ này. Vì vậy sinh viên được yêu cầu chọn thêm ít nhất 12 tín chỉ mở bởi các khoa khác.
Số tín chỉ tự chọn còn lại trong khoa (24 tín chỉ), khuyến khích chọn theo quy định sau: 6 tín chỉ thực tập, 3-4 tín chỉ seminar hoặc nghiên cứu cá nhân, 3-6 tín chỉ về KHMT, còn lại là các môn cho ngành Điện-Điện Tử.